Bài : Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam Chương IIX ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
lượt xem 44
download
Sau CM tháng 8, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với các nội dung: Mục tiêu đối ngoại của VN: góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn. Nguyên tắc đối ngoại: nền ngoại giao VN lấy nguyên tắc hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng. (kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình đẳng và tương trợ”)Phương châm đối ngoại: nền ngoại giao của nước VN mới quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự cường...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài : Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam Chương IIX ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
- Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam Chương IIX ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI 1
- Nội dung 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 2. Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế trong thời kỳ đổi mới 2
- Đường lối đối ngoại Sau CM tháng 8, Đảng đã hoạch định đường lối đối ngoại với các nội dung: Mục tiêu đối ngoại của VN: góp phần “đưa nước nhà đến sự độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn. Nguyên tắc đối ngoại: nền ngoại giao VN lấy nguyên tắc hiến chương Đại Tây Dương làm nền tảng. (kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc “bình đẳng và tương trợ”) Phương châm đối ngoại: nền ngoại giao của nước VN mới quán triệt quan điểm độc lập, tự chủ, tự cường. 3
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.1 Hoàn cảnh lịch sử Đặc điểm và xu thế quốc tế: Trên thế giới xuất hiện các xu thế mới: xu thế chạy đau phát triển kinh tế (Nhật Bản và EU trở thành 2 trung tâm kinh tế lớn của thế giới) Trạng thái hòa hoãn giữa các nước lớn (Liên Xô và Mỹ), hình thành xu thế hòa bình, hợp tác trên phạm vi thế giới 4
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.1 Hoàn cảnh lịch sử Tình hình các nước XHCN: Hệ thống các nước XHCN ngày càng mở rộng phạm vi trên thế giới; Phong trào độc lập dân tộc và phong trào cách mạng của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ; Tình hình kinh tếxã hội của các nước XNCH xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định; 5
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.1 Hoàn cảnh lịch sử Tình hình các nước khu vực Đông Nam Á Sau năm 1975, Mỹ rút quân ra khỏi ĐNÁ, khối quân sự Seato tan rã; Quan hệ của các nước ĐNÁ có những chuyển biến mới (các nước ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở khu vực – hiệp ước Bali) 6
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.1 Hoàn cảnh lịch sử Tình hình trong nước Thuận lợi: Sau năm 1975, nước VN hòa bình, thống nhất, miền Bắc tiến hành xây dựng CNXH và đạt được một số thành tựu quan trọng Khó khăn: Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội nghiêm trọng Năm 1978, quan hệ giữa VN và Trung Quốc có chiều hướng xấu Năm 1979, xảy ra sự kiện Campuchia, các nước tiến hành bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về chính trị đối với VN 7
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.2 Nội dung, đường lối đối ngoại của Đảng Nhiệm vụ đối ngoại Tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng tái thiết đất nước, xây dựng CSVCKT cho CNXH (ĐH IV – 1976); Tích cực đấu tranh nhằm làm thất bại mọi chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta. 8
- 1.2 Chủ trương đối ngoại của Đảng Chủ trương đối ngoại với các nước Tăng cường đoàn kết hợp tác với các nước XHCN ; Bảo vệ và phát triển mối quan hệ giữa Việt NamLào Campuchia Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác với Liên Xô, coi quan hệ này là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của VN ; Chủ trương khôi phục quan hệ bình thường với TQ tên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình Sẵn sàng thiết lập phát triển quan hệ hữu nghị với tác cả các nước khác. 9
- 1. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 - 1986 1.3 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Kết quả Quan hệ đối ngoại với các nước XHCN được tăng cường, đặc biệt là với Liên Xô; Từ năm 1975 đến 1977: VN mở rộng quan hệ ngoại giao với 23 nước . . VN trở thành thành viên chính thức của một số tổ chức tài chính quốc tế như: Quỹ tiền tệ quốc tếIMF (1976); ngân hàng Thế giớiWB (1976); ngân hàng phát triển Châu Á (1976); trở thành thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc (1978); 10
- 1.3 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Ý nghĩa Tranh thủ được nguồn viện trợ đáng kể, góp phần khôi phục đất nước sau chiến tranh; Tăng cường được quan hệ quốc tế VN cả song phương và đa phương, phát huy được vai trò của VN trên trường quốc tế. Tạo thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại về sau 11
- 1.3 Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Hạn chế và nguyên nhân Nhìn tổng quát, từ năm 1975 đến năm 1986, quan hệ quốc Nh tế của VN còn gặp nhiều khó khăn, bị bao vây, cô lập kinh tế do: Không nắm bắt được xu thế quốc tế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tế; Chưa đánh giá hết ý đồ chiến lược của các nước lớn cũng như vị trí của nước ta trong chiến lược đối ngoại của các nước; Nguyên nhân đã được ĐH lần thứ IV của Đảng chỉ ra là do “bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan”. ”. 12
- 2. Đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới 2.1 Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối a. Hoàn cảnh lịch sử Tình hình thế giới từ thập kỷ 80, thế kỷ XX đến nay: Cách mạng khoa họccông nghệ tiếp tục phát triển vượt bậc . Các nước XHCN lâm vào khủng hoảng sâu sắc Các nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh, vị thế quốc gia là kinh tế; Xu thế chung của thế giới là hòa bình và hợp tác phát triển Xu thế toàn cầu hóa 13
- 2.1 Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối a. Hoàn cảnh lịch sử Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam Yêu cầu phải phá thế bao vây, cấm vận, tiến hành tới bình thường hóa và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước; Yêu cầu chống tụt hậu về kinh tế, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta với các quốc gia khác, ngoài việc phát huy tối đa nguồn lực trong nước, cần phải tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài. Những đặc điểm xu thế quốc tế và yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng VN là các cơ sở tạo sức ép để Đảng đổi mới đường lối đối ngoại 14
- 2.1 Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Giai đoạn (19861996): xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế; Đại hội VI: Đảng ta nhận định “xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các nước, kể cả những nước có chế độ kinh tếxã hội khác nhau, cũng là những điều kiện rất quan trọng đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta” thể hiện sự đổi mới tư duy của Đảng Đánh dấu sự mở đầu cho chính sách đối ngoại mở cửa của VN 15
- b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Nghị quyết số 13 Bộ Chính trị (51988) về nhiệm vụ và chính sách đối ngoại trong tình hình mới Khẳng định mục tiêu chiến lược của Đảng là củng cố và giữ vững hòa bình để tập trung sức xây dựng và phát triển kinh tế Chủ trương kiên quyết chuyển từ tình trạng đối đầu sang đấu tranh và hợp tác cùng tồn tại hòa bình; chủ trương “thêm bạn bớt thù” 16
- b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Đổi mới phương cách làm nghĩa vụ quốc tế của cách mạng VN, mục tiêu hòa bình và phát triển kinh tế; Bộ Chính trị khẳng định với một nền kinh tế mạnh, một nền quốc phòng vừa đủ mạnh và việc mở rộng quan hệ quốc tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ta bảo vệ vững chắc nền ĐLDT và CNXH Đánh dấu sự chuyển hướng toàn bộ đường lối đối ngoại của Đảng, đặt nền móng cho việc hình thành đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. 17
- b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Đại hội VII (1991) đề ra phương châm “VN muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” Chủ trương “hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị – xã hội khác nhau, trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” Lần đầu tiên, Đảng ta đã nêu lên một số khái niệm trong quan hệ quốc tế như đa dạng hóa, lợi ích trong quan hệ quốc tế… 18
- b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Hội nghị TW 3 khóa VII (61992) đề ra chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế Kết quả của việc thực hiện chủ trương đối ngoại của Đảng từ năm 1986 đến năm 1996, đối ngoại VN đã đạt những thành tựu quan trọng: VN phá được thế bị bao vây, cô lập mở rộng quan hệ quốc tế trên phạm vi rộng lớn; tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định torng cả nước và khu vực… nâng cao thế và lực VN trên chính trường và thương trường quốc tế. 19
- b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối Đại hội VIII (61996): tiếp tục mở rộng quan hệ quốc tế Khẳng định đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế Đảng chủ trương sẵn sàng thành lập và mở rộng quan hệ với tất cả các đảng cầm quyền và các đảng khác Chủ trương mở rộng và tăng cường đối ngoại nhân dân Chủ trương thử nghiệm để tiến tới thực hiện đầu tư ra nước ngoài trên lĩnh vực kinh tế đối ngoại 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương bài giảng về Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
62 p | 3805 | 1880
-
Bài giảng về Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
96 p | 2500 | 1126
-
Đề cương chi tiết của môn đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
42 p | 1277 | 545
-
Giáo trình môn học đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
43 p | 726 | 257
-
Giáo trình học môn Đường lối cách mạng đảng của cộng sản Việt Nam
87 p | 716 | 171
-
Ngân hàng câu hỏi và đáp án: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
29 p | 799 | 136
-
Tài liệu hướng dẫn học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam -Trường Đại học Cần Thơ
120 p | 485 | 108
-
10 câu hỏi bài tập ôn thi môn: Đường lối cách mạng Việt Nam
15 p | 438 | 96
-
Đề cương môn Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam
34 p | 359 | 92
-
Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 8 - Đường lối đối ngoại
30 p | 269 | 74
-
Kiểm tra trắc nghiệm Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
48 p | 501 | 63
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng
34 p | 181 | 42
-
Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 7 - Đường lối xây dựng và phát triển văn hóa, giải quyết các vấn đề xã hội
33 p | 212 | 37
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Bài III
24 p | 310 | 27
-
Bài giảng Đường lối cách mạng Việt Nam: Bài mở đầu - TS. Dương Kiều Linh
7 p | 162 | 26
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương mở đầu - Nguyễn Đình Quốc Cường
10 p | 99 | 12
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam (200 trang)
200 p | 50 | 9
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Nguyễn Tiến Lương
84 p | 791 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn