Bài giảng Bài 12: Pháp luật về doanh nghiệp bao gồm những nội dung về nhận thức chung về doanh nghiệp (DN) và pháp luật DN; các loại hình DN theo pháp luật Việt Nam; tổ chức, quản lý nội bộ DN; các quyền và nghĩa vụ của DN; thành lập, đăng kí kinh doanh, tổ chức lại và giải thể DN.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Bài 12: Pháp luật về doanh nghiệp
- Bài 12
PHÁP LUẬT VỀ DOANH
NGHIỆP
- NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Nhận thức chung về DN và pháp luật DN;
2. Các loại hình DN theo PL VN;
3. Tổ chức, quản lý nội bộ DN;
4. Các quyền và nghĩa vụ của DN;
5. Thành lập, đăng kí kinh doanh, tổ chức lại và
giải thể DN;
- 1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ DN VÀ PLDN
1.1. Khái niệm và đặc điểm của DN;
1.2. Các loại hình DN trong nền KTTT của VN và
phân loại DN;
1.3. Pháp luật về DN;
- 1.1. Khái niệm và đặc điểm của DN
Khái niệm : Đặc điểm:
DN là tổ chức kinh tế Là một tổ chức;
có tên riêng, có tài sản, có Được cơ quan ĐKKD cấp
trụ sở giao dịch ổn định, Giấy chứng nhận ĐKKD;
được ĐKKD theo quy định Tiến hành hoạt động kinh
của PL nhằm mục đích doanh (sản xuất, mua bán,
thực hiện các hoạt động dịch vụ) thu lợi nhuận
kinh doanh.
- 1.2. Các loại hình DN phân loại DN
DNNN, HTX, Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty hợp
danh, DNTN, DNLD, DN 100% vốn ĐTNN, DN của các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
Tiêu chí phân loại
Hình thức Nguồn gốc Tư cách Chế độ
sơ hữu đ/v hình thành chủ thể chịu trách
TS trong vốn của pháp lí nhiệm TS
DN DN
- Hình thức sở hữu TS trong DN
DN thuộc sở
DN thuộc sở DN thuộc sở DN thuộc sở hữu
hữu hữu hữu hỗn hợp:
nhà nước: tập thể: cá nhân: Công ty, DN
DNNN HTX DNTN có vốn
ĐTNN
- Nguồn gốc hình thành vốn của DN
DN trong nước: DN có vốn đầu tư
DNNN, HTX, Công ti, nước ngoài :
DNTN, DN của các DNLD, DN 100% vốn
t/c chính trị ĐTNN
- Tư cách chủ thể pháp lý
DN có tư TCPN:
DNNN, HTX, Công ti DN không có tư cách
TNHH, CTCP, DN của pháp nhân
các t/c CT, CT-XH, Công ty hợp danh,
DNLD, DN 100%vốn DNTN
ĐTNN
- Chế độ chịu trách nhiệm tài sản
DN chịu trách nhiệm
hữu hạn:
DN chịu trách nhiệm vô
DNNN, HTX, Công ti
hạn:
TNHH, CTCP, DN của
Công ty hợp danh,
các t/c CT, CTXH,
DNTN
DNLD, DN 100%vốn
ĐTNN
- 2. CÁC LOẠI HÌNH DN THEO PLVN
Doanh nghiệp Nhà nước;
Công ty TNHH, công ty CP;
Công ty TNHH một thành viên;
Công ty hợp danh;
Doanh nghiệp tư nhân;
Doanh nghiệp tập thể (HTX);
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN;
Doanh nghiệp của các tổ chức đoàn thể.
- 2.1. Doanh nghiệp nhà nước
Là doanh nghiệp do Nhà nước đầu tư vốn hoặc tham gia
đầu tư vốn, thành lập và quản lý;
Có tư cách pháp nhân; có các quyền và nghĩa vụ DS, tự
chịu TN về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số
vốn của mình;
Hoạt động với mục đích kinh doanh hoặc công ích;
- 2.2. Công Ty TNHH có từ 2 TV trở lên
Là loại hình DN khá phổ biến, do 2 hay nhiều thành viên
cùng góp vốn thành lập;
Chỉ có một loại thành viên là TV góp vốn;
Có tư cách pháp nhân;
Việc chuyển nhượng vốn bị hạn chế hơn cty CP;
Không được phát hành cổ phiếu;
Cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ.
- 2.3. Công ty cổ phần
Là DN do ít nhất 3 thành viên góp vốn thành lập;
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần;
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;
Có tư cách pháp nhân;
Có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động
vốn;
Cơ cấu tổ chức khá phức tạp.
- 2.4. Công ty TNHH một thành viên
Là DN do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu;
Có tư cách pháp nhân;
Không được phát hành cổ phiếu;
Quyền rút vốn của chủ đầu tư bị hạn chế bởi các quy
định PL.
- 2.5. Công ty hợp danh
Là hình thức đặc trưng của cty đối nhân;
Phải có ít nhất 2 TV hợp danh;
TV hợp danh phải là cá nhân; chịu chế độ trách nhiệm
vô hạn;
TV góp vốn chỉ chịu TN trong phạm vi vốn góp;
Có tư cách pháp nhân;
Không được phát hành chứng khoán.
- 2.6. Doanh nghiệp tư nhân
Là DN do một cá nhân làm chủ;
Chịu chế độ trách nhiệm vô hạn;
Không được phát hành chứng khoán;
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh
nghiệp tư nhân.
- 2.7. Hợp tác xã
Là tổ chức kinh tế khá đặc thù, do ít nhất 3 thành viên
thành lập;
Các TV vừa góp vốn, vừa góp sức; cùng hưởng lợi và
cùng chịu trách nhiệm;
Mục đích không hoàn toàn vì lợi nhuận mà là giúp nhau
thực hiện SX, KD;
Vốn góp của TV không quá 30% vốn điều lệ.
- 2.8. Doanh nghiệp liên doanh
Là DN có sự tham gia góp vốn của nhà đầu tư nước
ngoài;
Được TL trên cơ sở HĐ liên doanh;
Tồn tại dưới hình thức cty TNHH;
Phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định;
Thời hạn hoạt động thường bị hạn chế.
- 2.9. Doanh nghiệp 100% vốn ĐTNN
Là DN do nhà ĐTNN đầu tư 100% vốn tại VN;
TS của DN hoàn toàn thuộc về nhà ĐTNN;
Được TL trên cơ sở Giấy phép đầu tư;
Tồn tại dưới hình thức cty TNHH;
Cũng thượng bị hạn chế về thời hạn hoạt động.
- 2.10. Doanh nghiệp của các
tổ chức chính trị, chính trị xã hội
Là tổ chức kinh tế do tổ chức chính trị, chính trị - xã
hội quyết định thành lập;
Vốn và tài sản được huy động từ nhiều nguồn khác
nhau;
Chịu sự quản lý trực tiếp của Đảng;
Có tư cách pháp nhân;
Thường hoạt động vì mục đích công ích.