intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Chia sẻ: Phạm Thị Khuyên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

114
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm số lượng cá thể hoặc kích thích làm cho số lượng cá thể tăng lên. + Trong điều kiện thuận lợi như: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù =sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm, nhập cư tăng = số lượng cá thể tăng + Khi số lượng cá thể tăng cao = thức ăn khan hiếm, nơi sống chật chội, ô nhiễm môi trường = cạnh tranh gay gắt = sức sinh sản...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Bài 39. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

  1. Bài 39 Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật I - BiÕn ®é ng s è l-îng c ¸ thÓ 1. Khái niệm biến động số lượng cá thể Thế nào làvísự bivếềnbiđộng sộốnglượ ng cáng *. Ví dụ Lấ y dụ ế n đ số lượ thể ccá ủath QT ?của quần thể ? ể + Cá ở biển Pêru cứ 7 năm giảm Sl 1 lần Biến động theo  chu kỳ + Tháng 3 hàng năm: Muỗi, ếch nhái tăng số lượng + Ốc bươu vàng ở Việt Nam tăng nhanh gây hại lúa. + Sau một trận cháy rừng, số lượng sinh vật trong Biến động  không theo chu  khu rừng giảm mạnh. kỳ Từ các ví dụ trên có thể chia thành mấy kiểu *.Khái niệm biến động ? Biến động số lượng cá thể Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong quần thể
  2. 2. BiÕn ®éng theo chu kú *. Ví dụ - Biến động số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ 9-10 năm - Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa - Muỗi có nhiều vào mùa hè *. Khái niệm: là biến động số lượng cá thể theo chu kỳ xảy ra do những thayThđổếi có nàochu kỳếncủđaộđi là bi ngềtheo u kiệchu kỳ tr?ường n môi Mèo rừng săn bắt thỏ Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kỳ 9 – 10 năm Vì sao số lượng thỏ và mèo rừng lại tăng và giảm theo chu kỳ gần giống nhau ?
  3. 3. Biến động không theo chu kỳ ChLỉ ấ dụ khác ề biế n độvà rayđi thêm các vínhau giữavhình ng39.2 ? ểm khác 39.1 không theo chu kỳ ? H39.1:Đồ thị biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canađa theo chu kỳ 9 – 10 năm H39.2:Biến động số lượng thỏ ở Oxaylia do bị mắc bệnh u nhầy
  4. 3. Biến động không theo chu kỳ Khái niệm: Là biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm số lượng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. Hậu quả của sự biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ tới môi trường sinh thái ? Hậu quả: - Nếu tăng đột ngột, không kiểm soát được gây mất cân bằng sinh thái - Nếu giảm sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Vậy thế nào là biến động không theo chu kỳ ? Rừng U Minh bị cháy năm 2002 Biến động số lượng thỏ ở Oxaylia do bị mắc bệnh u nhầy
  5. Trong sản xuất số lượng cá thể giảm mạnh có ảnh hưởng như thế nào ? Biện pháp phòng tránh ? Rét đậm, rét hại làm chết hàng loạt gia súc ở Miền Bắc
  6. II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
  7. 1. NgHãy uyªn nêunh©n nguyên g ©y nhânbiÕn gây ®é ngếns đèộl-îng ra bi ng củca¸các thÓ qutro ầnngthểquÇn thÓ Đi Có th ền tên nhóm ểtrong nhânchia nguyên vínhân cácthái tố sinh gâybibi ụ trên dgây ra nếnđộđng ếtheo bộảngcng ủthành quấầyn thể trên ? a ?các m nhóm ? Quần thể Nguyên nhân gây ra biến động Nhóm NTST Cáo ở đồng rêu phương bắc(4 năm) Phụ thuộc vào sl con mồi là chuột Lemut VS Sâu hại mùa màng (tăng vào xuân, hè) Khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào VS,HS nên sinh sản nhiều cá Dòng nước nóng tác động VS Chim cu gáy(Mùa hè) Nguồn thức ăn dồi dào HS Ếch nhái (tháng 3) Mùa mưa là mùa sinh sản VS Bò sát, ếch nhái miền Bắc Việt nam ( giảm vào mùa đông giá rét) Nhiệt độ quá thấp VS Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm ( giảm khi lũ lụt) VS Lũ lụt Thỏ ở Ôxtrâylia ( tăng, giảm thất thường) Tăng do thức ăn dồi dào, không có HS kẻ thù; giảm do dịnh bệnh Muỗi (tháng 3) Nhiệt độ ấm, độ ẩm cao VS Động vật, thực vật ở rừng U Minh thượng giảm khi cháy rừng Cháy rừng VS
  8. Hoàn thành nội dung bảng sau? Nguyên nhân Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Phụ thuộc mật độ Không. Có. quần thể Yếu tố ảnh hưởng Khí hậu (toC, độ ẩm …) - Cạnh tranh (Cùng loài) chủ yếu - Kẻ thù. - Thức ăn. - Sinh sản. - Sự phát tán. - Khả năng thụ tinh. - Sức sinh sản. Ảnh hưởng tới - Sức sống của con non. - Tỉ lệ tử vong. Thông qua trạng thái sinh lý của các cá thể. Conđộng Tác ngườcủiaảnhân ố vô nh htưở ngsinh nhưvào thếgiai nào ạế đođ n nnào biếcủ nađqu ộngần sthốểlượ gâyng cá bithếển đcộ ủng mầ a qu ạnh n thmểẽ ?nhất ?
  9. 2. Sù ®iÒu chØnh sè l­îng c¸ thÓ cña quÇn thÓ Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? - Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm số lượng cá thể hoặc kích thích làm cho số lượng cá thể tăng lên. + Trong điều kiện thuận lợi như: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù =>sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm, nhập cư tăng => số lượng cá thể tăng + Khi số lượng cá thể tăng cao => thức ăn khan hiếm, nơi sống chật chội, ô nhiễm môi trường => cạnh tranh gay gắt => sức sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong cao => số lượng cá thể giảm. VD: tỉa thưa ở thực vật
  10. - Sơ đồ về sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể : Sinh sản Kích thước quần Nhập cư Xuất cư thể Tử vong
  11. 3. Trạng thái cân bằng của quần thể Quan sát hinh cho biết thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể ? Là khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ở mức ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Các nhân tốS ¬sinh ®å thái ®iÒuvô sinh và c hØnh ữu sinh s è hl-îng ảnhc ña c ¸ thÓ hưở ng nh quÇn ư thế thÓ nào tới trạng thái cân bằtrë củmø ng l¹i a qu cầcn ể ? Lấy ví dụ minh ©nthb»ng họa. sản xuất con người đã ứng dụng điều này như thế nào ? Trong
  12. Con người có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của quần thể ?
  13. Phân biệt biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ ? BIẾN ĐỘNG Theo chu kỳ Không theo chu kỳ - Số lượng ếch tăng mạnh vào - Số lượng nấm men tăng Ví dụ mùa mưa. mạnh trong vại dưa. - Số lượng muỗi tăng vào mùa - Số lượng cây dương xỉ giảm hè. mạnh do cháy rừng. - Số lượng mèo rừng tăng - Số lượng gà ở Thái Nguyên giảm theo chu kỳ 9-10 năm. giảm mạnh do dịch cúm gia cầm H5N1. - Biến động số lượng cá cơm - Số lượng cá thu giảm mạnh ở biển Peru 10-12 năm. do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển. Tính chất Số lượng cá thể của quần Số lượng cá thể của quần thể thể biến động theo chu kỳ. biến động một cách đột ngột. Do những thay đổi có chu kỳ -Sự thay đổi bất thường của điều Nguyên nhân của điều kiện môi trường. kiện môi trường. -Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
  14. Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật ? Cho ví dụ minh họa ?
  15. Câu 3: Số lượng thỏ và mèo rừng Canada có chu kỳ biến động: A. 3 -4 năm B. 5 – 6 năm 7 năm D. 9 – 10 năm Câu 4: Cáo ở đồng rêu phương bắc có chu kỳ biến động là : A.3- 4 năm B. 5 – 6 năm C. 7 năm D. 9 – 10 năm
  16. Câu 5: Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể là : A.Thay đổi các nhân tố vô sinh B.Thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh C. Thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh D. Cả B và C đúng Câu 6: Các nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể gọi là: A.Nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể B.Nhân tố phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể C.Nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. D.Nhân tố không phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể
  17. Câu 7: Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể gọi là: A.Nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể B.Nhân tố phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể C.Nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. D.Nhân tố không phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể
  18. Động vật ăn thịt Kí sinh Cạnh tranh thức ăn Dịch bệnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0