intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 8: Thiết kế bảng hỏi

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

127
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 8: Thiết kế bảng hỏi với các nội dung chính hướng đến trình bày như: Vị trí, ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi; quy trình và các bước thiết kế bảng hỏi; nguyên tắc chung khi xây dựng bảng hỏi;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 8: Thiết kế bảng hỏi

  1. Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phát triển  (DEPOCEN)
  2. Cấu trúc bài giảng 1. Vị trí, ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi 2. Quy trình và các bước thiết kế bảng hỏi 3. Nguyên tắc chung khi xây dựng bảng hỏi 4. Kiểm tra thử 5. Kết luận 
  3. Nhiều định nghĩa về bảng hỏi “ Một tập hợp các câu hỏi được bố trí và xắp xếp  theo một cấu trúc nhất định nhằm thu thập thông tin  từ một nhóm đối tượng được lựa chọn để trả lời  một hay nhiều câu hỏi nghiên cứu  ” “Một tập hợp các câu hỏi, đặc biệt dùng để giải  quyết cho một số vấn đề điển hình có tính thống kê  thông qua việc thu thập thông tin trong một khảo  sát” Và các định nghĩa khác…
  4. 1. Vị trí, ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi Dùng bảng hỏi làm gì? Đánh giá nhu cầu đầu tư phát triển, đánh giá sự khác biệt  giữa các vùng Đo lường kết quả của dự án, chương trình can thiệp Theo dõi, đánh giá tiến độ, mức độ thực hiện chương  trình triển khai dự án Đánh giá mức độ thỏa mãn của người hưởng lợi dự án Đánh giá tác động của dự án…
  5. Ý nghĩa của thiết kế bảng hỏi BH được coi là hình thức của toàn bộ của cuộc điều  tra BH thể hiện nội dung nghiên cứu Chất lượng BH thể hiện chất lượng của cuộc ĐT BH được xem là công cụ để đạt được mục tiêu  nghiên cứu. Thiết kế BH tốt:  Thu thập được thông tin chính xác nhất  Tăng tỷ lệ người trả lời  Có giá trị và đáng tin cậy  Tiết kiệm thời gian và tiền bạc  Tỷ lệ trả lời tối đa
  6. Bảng hỏi không tốt Những trường hợp không trả lời có thể ảnh hưởng tới hiệu lực  của bảng hỏi tương tự như việc bị mất thông tin (hoặc thông  thu thông tin không chính xác) Tỷ lệ trả lời thấp Giảm tính hiệu quả của Giảm sức cỡ mẫu mạnh của nghiên Giảm tính cứu chính xác của kết quả cuối cùng 6
  7. 2. Các bước trong thiết kế bảng hỏi 4 công đoạn chính để xây dựng bảng hỏi: Xác định và quyết định hỏi cái gì? Xác định bố cục của bảng hỏi Lựa chọn kiểu câu hỏi, đặt câu hỏi Sắp xếp thứ tự câu hỏi và trình bày
  8. 2.1 Làm rõ hỏi cái gì? Làm rõ các bước trung gian từ câu hỏi nghiên cứu đến  câu hỏi cuối cùng Câu hỏi nghiên cứu Các vấn đề liên quan: biến độc lập, phụ thuộc khung  lý thuyết Trọng tâm câu hỏi
  9. Khung lý thuyết Biến độc phụ thuộc: là biến số dùng để mô tả hay đo  lường vấn đề  nghiên cứu. Biến độc lập : là biến số dùng để mô tả hay đo lường  các yếu tố gây nên vấn đề nghiên cứu Biến số trung gian: các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến  sự tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc
  10. 2.2.Bố cục và sắp xếp thứ tự câu hỏi Xác định bảng hỏi gồm các phần nào dựa theo khung lý  thuyết được xác định ở trên Tiêu đề Giới thiệu (kèm thư giới thiệu) Địa chỉ liên lạc để thông tin bảng hỏi
  11. Bố cục và sắp xếp thứ tự câu hỏi Bố cục gọn, hấp dẫn Hai trường phái về thứ tự câu hỏi Bắt đầu từ dễ đến khó, từ chung đến tế nhị Bắt đầu từ hấp dẫn đến kém hấp dẫn Chọn thứ tự nào phải tuân thủ quy tắc thứ tự logic  = các câu hỏi trong 1 phần phải liên quan đến nhau Giữ nhịp bảng hỏi Tránh lạm dụng bước nhảy, rẽ nhánh
  12. 2.3. Các loại câu hỏi và thang đo Có rất nhiều cách chia các loại câu hỏi:  ­ Câu hỏi đóng/mở/kết hợp  ­ Câu hỏi chọn một/nhiều phương án  ­ Câu hỏi gián tiếp/trực tiếp  ­ Câu hỏi nội dung/lọc/tâm lý  ­ Câu hỏi lưỡng cực/câu hỏi đơn cực  ­ Trong nội dung bài giảng: Chỉ đề cập đến câu hỏi  mở, và câu hỏi đóng. 
  13. Ví dụ 1 Nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng đối với công việc của cán bộ công  chức viên chức  khối cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An” ­ Câu hỏi nghiên cứu: Tìm hiểu về sự hài lòng của cán bộ công  chức, viên chức đối với công việc của họ tại các cơ qua nhà nước ­ Biến phụ thuộc:  sự hài lòng của cán bộ công chức viên chức bao  gồm:  công việc đảm nhiệm, lãnh đạo và môi trường làm việc, cơ  sở vật chất, chế độ lương thưởng, cơ hội thăng tiến và cơ hội học  nâng cao năng lực. ­ Biến độc lập:  giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn  nhân…), địa bàn công tác, vị trí công tác, thâm niên công tác… ­ Biến trung gian; cơ chế chính sách của nhà nước, của địa phương,  môi trường kinh tế xã hội. 
  14. Ví dụ 2 Khảo sát đầu vào dự án hỗ trợ phát triển tam nông cho các hộ gia  đình tại tỉnh Gia Lai. Câu hỏi nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng đời sống kinh tế xã hội  sản xuất của các hộ gia đình tại tỉnh Gia Lai. Biến phụ thuộc: Nhà cửa, đất đai, tài sản, hoạt động sản xuất  nông nghiệp, hoạt động sản xuất phi nông nghiệp, tiếp cận các  dịch vụ hỗ trợ phát triển nông nghiệp, tiếp cận thị trường. Biến độc lập: Vùng miền, loại hộ gia đình, quy mô hộ gia đình,  trình độ học vấn của chủ hộ, tình trạng hôn nhân của chủ hộ,…. Biến độc lập: Môi trường tự nhiên của địa phương, chính sách  phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 
  15. Câu hỏi mở và câu hỏi đóng  Câu hỏi mở chỉ ra đơn giản là để mở cho người được hỏi tự do trả lời - Ví dụ: “Bạn cảm thấy sức khỏe của bạn hôm nay thế nào?” • Câu hỏi đóng là câu hỏi đưa ra các phương án trả lời trước Ví dụ 1: Hôm nay bạn có khỏe không? Có Không Ví dụ 2: Mức độ đồng tình của bạn với ý kiến sau: “Hôm nay tôi rất khỏe”? Đồng ý Bình thường Không đồng ý 15
  16. Câu hỏi mở và câu hỏi đóng Quy định chung: với nghiên cứu định lượng, câu hỏi  đóng thông thường tốt hơn câu hỏi mở, vì: Thuận lợi hơn cho người được phỏng vấn Thuận lợi hơn cho quá trình nhập dữ liệu, không cần phải  mã hóa lại thông tin Thuận lợi cho người nghiên cứu phân nhóm người trả lời 16
  17. Câu hỏi đóng  Câu hỏi đóng thường hữu ích vì…. Điền câu trả lời dễ và nhanh Dễ mã hóa, ghi lại và phân tích  Câu hỏi đóng thường không hữu ích vì... Không thể bao hàm hết các phương án trả lời có thể (toàn diện) Không khai thác được thông tin sâu 17
  18. Bất lợi của câu hỏi đóng Các nhóm câu trả lời có thể dẫn dắt người được phỏng  vấn Có thể dễ trả lời mà không cần phải suy nghĩ  Không nên dùng nhất khi: Hỏi về độ thường xuyên của những hành vi nhạy cảm Câu hỏi có thể có nhiều phương án trả lời khác nhau 18
  19. Ví dụ (tiếp) Anh/Chị có thấy các công trình đã xây dựng có đem lại  hiệu quả cho người dân địa phương không? 1. Có rất nhiều 2. Có nhiều 3. Không có gì.
  20. Ví dụ (tiếp) A/C có biết các hoạt động như là tập huấn, hội thảo? A/C có đóng góp gì … như là ngày công lao động, đất? A/c có tham gia các hoạt động của dự án không, như là tập  huấn, đào tạo nghề? A/c có được đi tham quan, học tập chia sẻ kinh nghiệm  không? A/c có hài lòng với các công trình đầu tư… Cầu, Đường,  nghề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2