Bài giảng Bảo trì hệ thống: Phần I - ĐH Sư phạm Huế
lượt xem 44
download
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Phần I trình bày cấu tạo máy vi tính, tổng quan các thành phần máy vi tính, các thành phần của hộp máy desktop, các thiết bị vào ra thông dụng, lắp ráp, cài đặt máy tính và mạng lan, lắp ráp máy tính pc, thiết lập bios setup, cài đặt hệ điều hành windows và điều khiển thiết bị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bảo trì hệ thống: Phần I - ĐH Sư phạm Huế
- TRƯỜNG ÐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ KHOA TIN HỌC Bài giảng BẢO TRÌ HỆ THỐNG Huế, 2006
- MỤC LỤC Chương I . CẤU TẠO MÁY VI TÍNH .....................................................................................3 BÀI 1. TỔNG QUAN CÁC THÀNH PHẦN MÁY VI TÍNH ....................................................3 BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỘP MÁY DESKTOP .......................................................6 BÀI 3. CÁC THIẾT BỊ VÀO RA THÔNG DỤNG .................................................................. 23 Chương II. LẮP RÁP, CÀI ĐẶT MÁY TÍNH VÀ MẠNG LAN .......................................... 29 BAI 1. LẮP RÁP MÁY TÍNH PC ...........................................................................................29 BÀI 2. THIẾT LẬP BIOS SETUP ..........................................................................................34 BÀI 3. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS VÀ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ .......................39 BÀI 4. CÀI ĐẶT MẠNG LAN ...............................................................................................57 Chương III. BẢO TRÌ MÁY VI TÍNH ..................................................................................76 BÀI 1. BẢO DƯÕNG MÁY TÍNH .........................................................................................76 BÀI 2. GIỚI MỘT SỐ TIỆN ÍCH HỆ THỐNG .......................................................................79 BAI 3. PHÒNG CHỐNG VIRUS VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH LÂY NHIỂM.........................91 BÀI 4. SỰ CỐ MÁY TÍNH.....................................................................................................96 1
- Mục đích yêu cầu : Những hiểu biết cơ bản về cấu trúc, các bộ phận của máy tính. Lắp ráp, cài đặt đơn giản máy PC và mạng LAN Bảo đảm sự hoạt động của máy vi tính. Một số phương pháp khắc phục sự cố của máy tính Tài liệu tham khảo Cẩm nang sửa chữa, nâng cấp và bảo trì máy tính cá nhân – Scoll Mueller – NXB Đà Nẳng. Cẩm nang sửa chữa và nâng cấp máy tính cá nhân - Nguyễn Văn Khoa – NXB Thống Kê. Hổ trợ bạn đọc trở thành chuyên gia sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy vi tính – VN- GUIDE – NXB Thống Kê. Internet ! 2
- Chương I CẤU TẠO MÁY VI TÍNH . Bài 1. TỔNG QUAN CÁC THÀNH PHẦN MÁY VI TÍNH 1. Sơ đồ cấu trúc máy tính Các thành phần của một máy tính 1. Vỏ máy(Case): Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v... có tác dụng bảo vệ máy tính. 2. Nguồn điện (Power supply): Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính. 3. Mainboard: Bảng mạch chính của máy vi tính, có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính. 4. CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính. CPU bao gồm 3 thanh phần: Bộ điều khiển (Control Unit), Bộ tính toán số học và logic (Arithmetic Logic Unit) và các thanh ghi (Registers). 5. Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU, nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian. 6. Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM, v.v... Khi giao tiếp với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM). 7. Màn hình (Monitor): Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người dùng. Ðây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính . 8. Bàn phím (Keyboard): Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng. Ðây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính. 9. Chuột (Mouse): Thiết bị điều khiển trỏ giao diện trực tiếp với người sử dụng. 3
- 10. Máy in (Printer): Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng nhất. 11. Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy Fax,... phục vụ cho việc lắp đặt mạng máy tính và các chức năng khác. ... 2. Tương tác giữa phần mềm và phần cứng Quá trình khởi động máy tính Sau khi bật nguồn, chương trình BIOS khởi động được kích hoạt. Quá trình POST (Power On Seft Test) bắt đầu. Đó là quá trình kiểm tra thiết bị máy tính. Các lỗi, nếu có, có thể được thông báo ra màn hình hoặc qua loa (các tiếng bíp). Nếu quá trình POST thành công, BIOS sẽ kích hoạt Hệ điều hành. Hệ điều hành tiếp tác vụ khởi động, thông thường sẽ có một quá trình kiểm tra thiết bị, nạp các chương trình điều khiển thiết bị. Quá trình vận hành của máy tính 4
- Trong quá trình hoạt động của máy tính, các phần mềm tương tác với phần cứng thông qua Hệ điều hành, Hệ điều hành có thể truy xuất phần cứng thông qua BIOS (gọi các ngắt) hay thông qua các chương trình điều khiển thiết bị (Driver). Bản thân các hệ điều hành ngày nay cũng được tích hợp các chương trình điều khiển thiết bị. 5
- Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỘP MÁY DESKTOP 1. Vỏ máy: Chứa nút công tắc, reset, các vị trí để gắn nguồn, mainboard, các ổ đĩa, các card điều khiển thiết bị ngoại vi, các cổng… 2. Nguồn (Power Supply) Nguồn điện máy tính có chức năng chuyển đổi nguồn điện 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3, ±5V và ±12V… cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính trong hộp. 6
- Nguồn điện và các dây nguồn cung cấp cho các thiết bị 7
- Hai loại nguồn thường dùng hiện nay AT và ATX, các máy đời mới dùng ATX. Sự khác nhau: Bộ nguồn ATX Bộ nguồn AT Nguồn dành cho mainboard có 20 dây. Nguồn dành cho mainboard có 12 dây. Có khả năng điều khiển tắt tự động. Công Thường không có khả năng điều khiển tắt tự tắc nguồn nối vào mainboard. động, khi đó nút Power của máy tính nối trực tiếp với bộ nguồn. Điện thế các dây nguồn: Loại phích 4 dây dành cho ổ đĩa: Chân Màu Tín hiệu 1 Đỏ +5 2 Đen Nối đất 3 Đen Nối đất 4 Vàng +12 Nguồn dành cho mainboard của ATX: Thứ tự dây ở chổ cắm nguồn của mainboard: 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu 1 Gạch +3.3 11 Gạch +3.3 2 Gạch +3.3 12 Xanh sẩm -12 3 Đen Nối đất 13 Đen Nối đất 4 Đỏ +5 14 Xanh lục Bật nguồn 5 Đen Nối đất 15 Đen Nối đất 6 Đỏ +5 16 Đen Nối đất 7 Đen Nối đất 17 Đen Nối đất 8 Xám Có điện 18 Trắng -5 8
- 9 Tím +5 STB 19 Đỏ +5 10 Vàng +12 20 Đỏ +5 Các máy từ P4 được bổ sung thêm 4 dây nguồn cho mainboard bằng một đầu cắm 4 dây riêng hoặc chổ cắm nguồn cho main trở thành 24 pin. Nguồn dành cho mainboard của AT Thứ tự dây ở chổ cắm nguồn của mainboard: Dây Màu Tính hiệu Dây Màu Tính hiệu 1 Gạch Có điện 7 Đen Nối đất 2 Đỏ +5 8 Đen Nối đất 3 Vàng +12 9 Trắng -5 4 Xanh -12 10 Đỏ +5 5 Đen Nối đất 11 Đỏ +5 6 Đen Nối đất 12 Đỏ +5 3. Mainboard Mainboard, cũng được gọi là motherboard. Ðây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính. Mainboard có chức năng liên kết và điều khiển các thành phần được cắm vào nó, là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp của các thiết bị. Khi có một thiết bị yêu cầu được xử lý thì nó gửi tín hiệu qua mainboard, ngược lại, khi CPU cần đáp ứng lại cho thiết bị nó cũng phải thông qua mainboard. Hệ thống làm công việc vận chuyển trong mainboard gọi là Bus. Các thành phần cơ bản trên Mainboard 1. Khe cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket. - Slot: Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium II, Pentium III, Pentium Pro. Khi ấn CPU vào Slot còn có thêm các vit để giữ chặt CPU. - Socket: là khe cắm hình chữ nhật có một ma trận các pin âm (lỗ nhỏ) hoặc pin dương để cắm CPU vào. Loại này dùng cho tất cả các loại CPU còn lại không cắm theo Slot. Một số socket: Socket 7 (AMD), Socket 370 (có vát 1 chân), socket 478 (P4), 775 (P4), socket A (Duron, Althon XP). 2. Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM. Ngoài ra, còn có các loại DIMM RAM, SIMM RAM thường được gắn sẵn đi cùng với mainboard. 9
- - DIMM (Dual in-line memory module – Module nhớ 2 hàng chân): Loại khe RAM có 168/184/240 chân dùng cho loại 16 MB trở lên (dùng phổ biến hiện nay). - SIMM (Single in-line memory module - Module nhớ 1 hàng chân): Loại khe cắm 72 chân dùng cho các loại cũ. Hiện nay, các khe cắm RAM chủ yếu là DIMM loại 180 hay 240 pin tương ứng cho các loại DDRAM1 và DDRAM2. Ngoài ra, khe cắm RAM cũng phải tương thích với các loại RAM. 3. Bus: Là đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử lý đến bộ nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v... + ISA (Industry Standard Architecture): 16 bit (80286 – Pentium, trước đó 8 bit). + EISA (Extended Industry Standard Architecture): Là chuẩn cải tiến của ISA để tăng khả năng giao tiếp với Bus mở rộng và không qua sự điều khiển của CPU, 32 bit. + PCI (Peripheral Component Interface-(Microsoft: “Peripheral Component Interconnect”)): 32 hay 64 bit . + VESA (Video Electronic Standards Association), 64 bit. + USB (Universal Serial Bus), 10Mbps, mở rộng đến 100Mbps. + AGP (Accelerated Graphics Port): 64 bit. 4. Khe cắm bộ điều hợp: Dùng để cắm các bộ điều hợp như Card màn hình, Card mạng, Card âm thanh v.v... Chúng cũng gồm nhiều loại được thiết kế theo các chuẩn như ISA, EISA, PCI, VESA, AGP v.v... 5. Khe cắm IDE (Integrated Drive Electronics): Có hai khe cắm dùng để cắm cáp đĩa cứng và CDROM. 6. Khe cắm Floppy: Dùng để cắm cáp ổ đĩa mềm. 7. Cổng nối bàn phím, chuột (DIN, PS/2). 8. Các khe cắm nối tiếp (thường là COM1 và COM2): sử dụng cho các thiết bị nối tiếp như: chuột, modem v.v... Các bộ phận này được sự hỗ trợ của các chip truyền nhận không đồng bộ vạn năng UART (Univeral Asynchronous Receiver Transmitter) được cắm trực tiếp trên mainboard để điều khiển trao đổi thông tin nối tiếp giữa CPU với các thiết bị ngoài. Các chip này thường có tên Intel 8251, 8250 hay motorola 6821, 6530 v.v... 9. Các khe cắm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cắm các thiết bị giao tiếp song song như máy in. Cổng là điểm nối thiết bị bên ngoài với máy tính để trao đổi dữ liệu. Cổng nối tiếp (serial port, communication port – COM port) là cổng cho phép gửi dữ liệu không đồng bộ theo từng bit. Cổng song song truyền dữ liệu song song, một lần 8 bit, công song song chuẩn: LPT1, LPT2… Hiện nay, giao tiếp qua cổng nối tiếp USB được sử dụng phổ biến, thay thế cho các giao tiếp qua cổng COM hay LPT. 10. Khe cắm điện cho mainboard. 10
- 11. Các ROM chứa các chương trình hỗ trợ khởi động và kiểm tra thiết bị. Tiêu biểu là ROM BIOS chứa các trình điều khiển, kiểm tra thiết bị và trình khởi động máy. 12. Các chip DMA (Direct Memory Access): Ðây là chip truy cập bộ nhớ trực tiếp, giúp cho thiết bị truy cập bộ nhớ không qua sự điều khiển của CPU. 13. Pin và CMOS lưu trữ các thông số thiết lập cấu hình máy tính gồm cả RTC (Real Time Clock - đồng hồ thời gian thực). 14. Các thành phần khác như thỏi dao động thạch anh, chip điều khiển ngắt, chip điều khiển thiết bị, bộ nhớ Cache v.v... cũng được gắn sẵn trên mainboard. 15. Các Jumper, DIP thiết lập các tham số thiết bị, chế độ điện, chế độ truy cập, đèn báo v.v... Trong một số mainboard mới, các Jump này được thiết lập tự động bằng phần mềm. 16. Chipset, chíp hổ trợ CPU việc truy xuất bộ nhớ cache, điều khiển các bus dữ liệu… Mặc dù được thiết kế tích hợp nhiều phần nhưng được sản xuất với công nghệ cao, nên khi bị hỏng một bộ phận thường phải bỏ nguyên cả mainboard. Đặc tính đáng chú ý là khả năng hổ trợ CPU, RAM, Card mở rộng… và tốc độ bus, đặc biệt là System Bus (còn gọi là Front size bus – FSB, memory bus…), là bus dữ liệu giữa CPU và RAM. 11
- Hình ảnh một Mainboard 4. CPU (Central Processing Unit) Bộ xử lý trung tâm, đây là bộ não của máy tính, nó thực hiện chương trình và điều khiển hoạt động của máy tính. 12
- CPU liên hệ với các thiết bị khác qua mainboard và hệ thống cáp của thiết bị. CPU giao tiếp trực tiếp với bộ nhớ RAM và ROM, còn các thiết bị khác được liên hệ thông qua một vùng nhớ (địa chỉ vào ra) và một ngắt thường gọi chung là cổng. Khi một thiết bị cần giao tiếp với CPU nó sẽ gửi yêu cầu ngắt (Interrupt Request - IRQ) và CPU sẽ gọi chương trình xử lý ngắt tương ứng và giao tiếp với thiết bị thông qua vùng địa chỉ quy định trước. Ðể đánh giá các CPU, người ta thường căn cứ vào các thông số: tốc độ (Hz), độ rộng của bus, độ lớn của Cache, tập lệnh, khả năng đa xử lý, chức năng đặc biệt (ví dụ: Pentium MMX hổ trợ mạnh multimedia). Phân loại: Theo đời và theo hãng sản xuất. Intel Ðời trước: 8080, 8086, 8088, 80286, 80386 ,80484SX, 80486DX v.v... Pentium I: (PR 75- PR 166, PR 166MMX- PR 233 MMX) Pentium II: (266 - 450), Celeron v.v... Pentium III, IV... AMD K5 (PR75 - PR166) K6 (PR166 -PR 233) K7 AMD Duron Thunderbird XP ... Cyrix/IBM M1: PR120, PR133, PR150, PR166, PR200, PR200L M2: PR166, PR200, PR233 Hệ số Ratio: Để điều khiển đồng hồ gõ nhịp đồng bộ, là hệ số đồng bộ giữa tốc độ CPU và tốc độ bus dữ liệu (Ví dụ: CPU có tốc độ 200 MHz, Mainboard bus 66 MHz thì hệ số này là 3 vì 66x3 200). Hệ số này thường cũng được ghi trực tiếp trên CPU. Một số công nghệ mới về CPU : - Công nghệ siêu phân luồng (Hyper-Threading Technology) Công nghệ của Intel trên chip P4, cho phép xử lý song song các thread như 2 CPU logic, tăng tốc độ xử lý của CPU. Theo Intel, công nghệ siêu phân luồng cho phép cải tiến tốc độ 15% - 30%. - Chíp đa lõi (Multi-Core) Là sự kết hợp nhiều bộ vi xử lý vào một. Hiện nay phổ biến là Dual Core (2 lõi), Quad core (4 lõi) 13
- Mô hình một chip Dual Core của Intel, mỗi lõi có cache L1 riêng và chúng chia sẻ Bus và Cache L2 Một số chip Intel P4 hiện nay: Họ Đặc tính chung Tên Đặc tính riêng Intel 845 Hầu hết các loại chipset Intel 845, Intel -Cache:256K Intel 845 đều có tốc độ Bus 845GL -Support:SDRAM 133 từ 400~533 Mhz và hỗ trợ Mhz,DDRAM 200~266 Mhz. cho việc điều khiển cũng -Support HDD Ultra ATA 100~133. như kết nối các thiết bị -Support AGP 4X phần cứng như:kết nối Intel 845E,Intel -Cache:256K mạng LAN, điều khiển 845GV,Intel -Support:DDRAM 266 Mhz. sound card, card AGP… 845G -Hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng.(Hyper- Threading- Technology) -Support HDD Ultra ATA 100~133. -Support AGP 4X Intel -Cache:256K 845GE,Intel -Support:DDRAM 333 Mhz. 845PE -Hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng.(Hyper- Threading- Technology) -Support HDD Ultra ATA 100~133. -Support AGP 4X Intel 848 Hầu hết các loại chipset Intel 848 -Cache:512K Intel 845 đều có tốc độ Bus -Support:DDRAM 266~400 Mhz. từ 533~800 Mhz và hỗ trợ -Hỗ trợ công nghệ siêu phân cho việc điều khiển cũng luồng.(Hyper- Threading- như kết nối các thiết bị Technology) phần cứng như:kết nối -Support HDD Ultra ATA 100~133 mạng LAN, điều khiển & SATA(Serial ATA) 150 Mhz sound card, card AGP… -Support AGP 8X 14
- Intel 850 Hầu hết các loại chipset Intel 850 -Cache:512K Intel 850 đều có tốc độ Bus -Support:RDRAM 800 Mhz. 400 Mhz và hỗ trợ cho việc -Support HDD Ultra ATA 100~133 điều khiển cũng như kết -Support AGP 4X nối các thiết bị phần cứng Intel 850E -Bus 533 Mhz. như:kết nối mạng LAN, -Cache:512K điều khiển sound card, card -Support:RDRAM 800 Mhz. AGP… -Support HDD Ultra ATA 100~133 -Support AGP 4X -Support Hyper-Threading- Technology. Intel 852 Hầu hết các loại chipset Intel 852PM -Cache:256K Intel 852 đều có tốc độ Bus -Support:DDRAM 266~333 Mhz. từ 400~533 Mhz và hỗ trợ -Support HDD Ultra ATA 100~133. cho việc điều khiển cũng -Support AGP 4X như kết nối các thiết bị Intel 852GM -Cache:256K phần cứng như:kết nối -Support:DDRAM 200~266 Mhz. mạng LAN, điều khiển -Support HDD Ultra ATA 100~133. sound card, card AGP… -Support AGP 4X Intel 852GME -Cache:256K -Support:DDRAM 266~333 Mhz. -Support HDD Ultra ATA 100~133. -Support AGP 4X 5. Bộ nhớ trong (RAM, ROM) a. ROM (Read Only Memory): Ðây là bộ nhớ mà CPU chỉ có quyền đọc và thực hiện chứ không có quyền thay đổi nội dung vùng nhớ. Loại này chỉ được ghi một lần với thiết bị ghi đặc biệt. ROM thường được sử dụng để ghi các chương trình quan trọng như chương trình khởi động, chương trình kiểm tra thiết bị v.v... Tiêu biểu trên mainboard là ROM BIOS. ROM-BIOS là nơi chứa chương trình BIOS(Basic Input/Output System - Hệ thống vào ra cơ bản) được nhà sản xuất ghi sẵn. Tuy nhiên hiện nay đa số máy tính sử dụng loại bộ nhớ có thể ghi lại được bằng xung điện (flash memory). BIOS còn chưa chương trình khởi động máy tính (POST). Các tham số dành cho BIOS (các thông tin thiết lập về cấu hình hệ thống) được lưu trong chip RAM gọi là CMOS (thiết kế theo công nghệ Complementary Metal Oxide Semiconductor - "Bán dẫn bù Oxit Kim loại") và có 1 viên pin cấp nguồn để giữ thông tin gọi là PIN CMOS được gắn trên Mainboard. b. RAM (Random Access Memory): Bản thân tên RAM là chỉ các loại bộ nhớ có thể đọc ghi tại bất kỳ vị trí (địa chỉ) nào và thường phải được nuôi bởi nguồn điện để duy trì thông tin. Bộ nhớ chính máy tính, CMOS hay bộ nhớ cache đều thuộc loại RAM. 15
- Máy tính khi hoạt động cần một bộ nhớ để lưu chương trình và dữ liệu giúp cho CPU đọc và thực hiện. Bộ nhớ chính này là bộ nhớ RAM, là một thành phần cơ bản nhất của máy tính. Do vậy, khi nói đến RAM, người ta nghĩ đến bộ nhớ chính của máy tính. Ở mục này, RAM được xem xét ở vai trò là bộ nhớ chính của máy tính. Phân loại: * Theo khe cắm: DIMM và SIMM (xem phần mainboard) * Theo công nghệ: - SRAM (Static Random Access Memory): Còn được gọi là RAM tĩnh, loại này có tốc độ cao nhưng giá thành cao nên được dùng làm bộ nhớ Cache, làm nhiệm vụ trung gian của bộ nhớ và CPU để tăng tốc độ xử lý. - DRAM (Dynamic Random Access Memory): Còn gọi là RAM động, RAM động giá thành thấp, được sử dụng làm bộ nhớ chính. Các loại DRAM: + SDRAM (Synchronous Dynamic Random Access Memory): RAM động đồng bộ là loại RAM động được sử dụng rộng rãi gần đây để chế tạo các thanh DIMM, SIMM. SDRAM được phát triển qua nhiều thế hệ: SDR SDRAM (Single Data Rate SDRAM). Có 168 chân, được dùng trong các máy vi tính từ Pentium 3 trở về trước. Thực ra nó được đặt tên thế sau khi ra đời các thế hệ SDRAM sau, trên thị trường, người ta gọi nó là SDRAM. DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM), thường được giới chuyên môn gọi tắt là "DDR". Có 184 chân. DDR SDRAM là cải tiến của bộ nhớ SDR với tốc độ truyền tải gấp đôi SDR nhờ vào việc truyền tải hai lần trong một chu kỳ bộ nhớ. DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM), Thường được giới chuyên môn gọi tắt là "DDR2". Là thế hệ thứ hai của DDR với 240 chân, lợi thế lớn nhất của nó so với DDR là có tốc độ bus cao gấp đôi tốc độ đồng hồ. +RDRAM (Rambus Dynamic RAM), gọi tắt là "Rambus". Tốc độ Rambus đạt từ 400-800MHz. Rambus tuy không nhanh hơn SDRAM là bao nhưng lại đắt hơn rất nhiều nên có rất ít người dùng. Sơ đồ các thế hệ RAM phổ biến: 16
- Các "đời" SDRAM: DDR SDRAM: DDR-200(PC-1600): 100 MHz bus với 1600 MB/s bandwidth. DDR-266(PC-2100): 133 MHz bus,2100 MB/s DDR-333(PC-2700): 166 MHz bus, 2667 MB/s DDR-400(PC-3200): 200 MHz bus, 3200 MB/s DDR2 SDRAM DDR2-400(PC2-3200): 100 MHz clock, 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth. DDR2-533(PC2-4200): 133 MHz clock, 266 MHz bus, 4267 MB/s. DDR2-667(PC2-5300): 166 MHz clock, 333 MHz bus , 5333 MB/s. DDR2-800(PC2-6400): 200 MHz clock, 400 MHz bus , 6400 MB/s. DDR2-1066 (PC2-8500),266MHz clock, 533 MHz bus, 8500MB/s DDR2 SDRAM DDR2-400(PC2-3200): 100 MHz clock, 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth. DDR2-533(PC2-4200): 133 MHz clock, 266 MHz bus, 4267 MB/s. DDR2-667(PC2-5300): 166 MHz clock, 333 MHz bus , 5333 MB/s. DDR2-800(PC2-6400): 200 MHz clock, 400 MHz bus , 6400 MB/s. DDR2-1066 (PC2-8500),266MHz clock, 533 MHz bus, 8500MB/s Các thông số Tốc độ (Hz), băng thông (bit/s) Mỗi thanh RAM có tốc độ truy xuất, tính bằng Hz, khi lắp vào mấy tính, nó phải được hổ trợ bởi Mainboard, tốc độ này phải đồng bộ với tốc độ Bus hệ thống.tốc độ này ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ máy tính vi khi hoạt động, CPU thường xuyên truy xuất dữ liệu tù RAM. Dung lượng (Byte) Dung lượng bộ nhớ chính máy tính là tổng dung lượng các thanh RAM được gắn. Dung lượng tối đa của máy tính là mộ thông số của Mainboard Nếu trong quá trình hoạt động, các chương trình (kể cả hệ điều hành - HĐH) và dữ liệu của chúng vượt quá dung lượng RAM thì các HĐH sẽ dùng đĩa cứng để làm bộ nhớ ảo. Điều này khiến máy tính hoạt động chậm lại rất nhiều và làm giảm tuổi thọ đĩa cứng. Do vậy cần phải nâng cấp để bộ nhớ đủ lớn để máy tính hoạt động tốt. 6. Bộ nhớ ngoài (Đĩa cứng, mềm, CD Rom) 17
- a. Đĩa mềm Có các loại: 5.1/4 inch: 360 KB, 720 KB, 1.2 MB v.v... 3.1/2 inch: 360KB, 720KB, 1.2MB, 1.44 MB v.v... Gần đây đa số dùng loại 3.1/2 inch 1.44MB và càng ngày đĩa mềm càng hiếm được sử dụng vì sự phát triển của thẻ nhớ Flash (USB). b. Đĩa cứng Ổ cứng là một thiết bị lưu trữ có dung lượng lớn dùng để lưu trữ toàn bộ phần mềm của máy tính bao gồm: + Các hệ điều hành + Các chương trình ứng dụng + Các File văn bản v v ... Cùng với sự ra đời của máy tính cá nhân năm 1981, năm 1982 hãng IBM giới thiệu chiếc ổ cứng đầu tiên dành cho máy PC chỉ có 10MB nhưng bán với giá 1500USD, cho đến năm 2000 thế giới đã sản xuất được ổ cứng có dung lượng trên 40GB ( gấp 4000 lần ) và giá thì giảm xuống còn 75USD, và ngày nay (2006) đã xuất hiện ổ trên 300GB , trong tương lai sẽ xuất hiện những ổ cứng hàng nghìn GB . Cấu tạo o Đĩa từ : Bên trong ổ đĩa gồm nhiều đĩa từ được làm bằng nhôm hoặc hợp chất gốm thuỷ tinh, đĩa được phủ một lớp từ và lớp bảo vệ ở 1 hoặc cả 2 mặt, các đĩa được xếp chồng và cùng gắn với một trục mô tơ quay nên tất cả các đĩa đều quay cùng tốc độ, các đĩa quay nhanh trong suốt phiên dùng máy . o Đầu từ đọc - ghi (Head): Mỗi mặt đĩa có một đầu đọc & ghi vì vậy nếu một ổ có 2 đĩa ghi 2 mặt thì có 4 đầu đọc ghi ghi Mô tơ hoặc cuộn dây điều khiển các đầu từ : giúp các đầu từ dịch chuyển ngang trên bề mặt đĩa để chúng có thể ghi hay đọc dữ liệu. o Mạch điều khiển : Là mạch điện nằm phía sau ổ cứng , mạch này có các chức năng : + Điều khiển tốc độ quay đĩa + Điều khiển dịch chuyển các đầu từ + Mã hoá và giải mã các tín hiệu ghi và đọc 18
- Hình ảnh đĩa cứng tháo nắp 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống - Nguyễn Văn Khang
244 p | 154 | 29
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 3 - TS. Trần Quang Diệu
46 p | 231 | 17
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 2 - TS. Trần Quang Diệu
49 p | 183 | 16
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 4 - TS. Trần Quang Diệu
26 p | 184 | 15
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 5 - TS. Trần Quang Diệu
8 p | 196 | 14
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 1 - TS. Trần Quang Diệu
29 p | 215 | 13
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 6 - TS. Trần Quang Diệu
19 p | 189 | 12
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Bài mở đầu - TS. Trần Quang Diệu
10 p | 190 | 10
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống (75 trang)
75 p | 87 | 9
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 3 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
23 p | 87 | 8
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 1 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
15 p | 95 | 6
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 1 - ThS. Nguyễn Lê Minh
50 p | 48 | 6
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 3 - ThS. Nguyễn Lê Minh
42 p | 50 | 5
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
13 p | 66 | 4
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 3 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
23 p | 71 | 4
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 0 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
5 p | 88 | 4
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
13 p | 76 | 4
-
Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 2 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
25 p | 72 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn