Bài giảng bệnh cây rừng
lượt xem 48
download
Định nghĩa bệnh cây: Bệnh cây là tình trạng STPT không bình thường của cây, dưới tác động của một hay nhiều yếu tố bên ngoài hoặc là vật ký sinh nào đó gây nên những thay đổi qua quá trình sinh lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng bệnh cây rừng
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng I. Những khái niệm cơ bản 1. Định nghĩa bệnh cây Bệnh : Phấn trắng, bồ hóng, gỉ sắt Thối hạt, thối mầm Cháy lá… Héo ngọn Nứt vỏ Chảy nhựa Cây ký sinh (tầm gửi)... TẤT CẢ ĐỀU LÀ BỆNH CÂY Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng Ch Định nghĩa bệnh cây: Bệnh cây là tình trạng STPT không bình thường c ủa cây, d ưới tác đ ộng của một hay nhiều yếu tố bên ngoài hoặc là vật ký sinh nào đó gây nên những thay đ ổi qua quá trình sinh lý. Từ đó dẫn đến những thay đổỉ trong chức năng cấu trúc gi ải phẫu, hình thái của m ột b ộ ph ận nào đó trên cây hoặc toàn bộ cây làm cho cây STPT kém, thậm chí có th ể chết gây nên thi ệt nào hại tổn thất trong kinh doanh. 2. Triệu chứng bệnh cây a) Khái niệm: là những biểu hiện ra bên ngoài của cây khi bị bệnh. Như: mục thân, xoăn lá, đ ốm lá, khô cành, gỉ sắt, cây ký sinh, chảy nhựa... lá, b) Một số loại triệu chứng bệnh điển hình * Khô héo: cháy lá, khô ngọn, khô cành, héo … do ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ và do vi khuẩn, nấm. khu * Chết thối (thối loét) thối cổ rễ cây con, thối hạt, thối quả, thối mầm, loét thân cành do vi rút, nấm nước. vi * Gỉ sắt: do nấm gây nên, gỉ thân cành, lá như gỉ sắt cây bạch đàn. * Phấn trắng: cây keo trong vườn ươm, cây mới trồng, hoa h ồng, cây trong h ọ s ồi d ẻ do nấm gây nên. * Bồ hóng (phấn đen) do nấm gây nên thường gặp ở họ cam, keo, sấu, dâu da xoan. * Biến màu lá: vàng lá, khảm lá, hoa lá. + Vàng lá: vi rút làm biến màu, tác nhân cơ giới (thừa hay thiếu hóa chất). Khảm lá: như keo tai tượng do vi rút và Mycoplasima gây nên. Hoa lá: do vi nhện hay vi rút gây nên (hoa lá cây kháo, cây trúc cảnh) * Biến dạng lá: xoăn lá, do vi nhện, nấm, vi rút gây nên. * Tăng sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng tăng lên đột ngột tạo thành u b ướu, u thân, u rễ, bướu lá. thân, * Giảm sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng gi ảm TB gi ảm đ ột ngột t ạo thành u bướu, u thân, u rễ, bướu lá => chổi sể, nhỏ lá, lùn thân, còi cọc. * Đốm lá: bạch đàn, trám, keo, mơ, mận, đào: do nhiệt độ, ánh sáng, nấm. * Cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng. * Mục: mục thân cành, mục gỗ. 3. Nguyên tắc phân loại và đặt tên bệnh cây a) Nguyên tắc phân loại 1
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Dựa vào thời gian bị bệnh của cây mà người ta chia ra thành b ệnh c ấp tính và b ệnh mãn tính. tính. Dựa vào bộ phận bị bệnh của cây chủ mà người ta chia ra thành b ệnh hại lá, qu ả h ạt, thân cành. thân Dựa vào triệu chứng bệnh: thối loét, u bướu, phấn trắng, gỉ sắt, bồ hóng... Dựa vào nguyên nhân gây bệnh: Do nấm, vi khuẩn, vi rút, cây ký sinh... Dựa vào tuổi cây: Bệnh hại cây mầm, rừng non... b) Nguyên tắc đặt tên - Do điều kiện ngoại cảnh gây nên: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… gọi là tác nhân gây bệnh. - Cây bị bệnh gọi là cây chủ. - Do các sinh vật, vi sinh vật gây nên gọi là vật gây bệnh (VGB) VD: nấm, vi khuẩn, vi rút… * Đặt tên cho bệnh cây Triệu chứng + Bộ phận bị hại + Tên cây chủ -+ Nguyên nhân gây bệnh VD: Bệnh thối cổ rễ cây mỡ do nấm Rhizortonia cây TC BPBB Tên CC NNGB VD: B. phấn trắng lá keo do nấm Oidium acacia VD: ph lá keo TC - BPBB - TCC - NNGB Trong văn viết phải ghi đầy đủ, trong cách nói thì lược bỏ bớt phần nguyên nhân gây bệnh. II. Các nguyên nhân gây bệnh cây rừng 1. Nguyên nhân phi sinh vật (tác nhân gây bệnh) => Gây nên bệnh không truyền nhiễm VD: Thiếu ánh sáng lá cây có màu xanh nhạt, thiếu nhiều thành màu vàng, ngọn vươn dài về phía có á/sáng có - Nhiệt độ cao, cường độ chiếu sáng mạnh => lá cây bị cháy mép lá, héo ngọn. - Thiếu nước => héo ngọn, héo cây. - Thừa nước : chết úng. - Thiếu nguyên tố đa lượng: N, P, K Thi Thiếu N: vàng lá, sinh trưởng kém. Thiếu P: cây yếu, lá đốm nâu. Thiếu K: cây yếu, khả năng hóa gỗ kém, quả, hạt lép. - Thiếu nguyên tố vi lượng, siêu vi lượng cũng sẽ làm cho cây có biểu hiện không bình Thi thường: Fe, Mg, Mn, siêu vi lượng Bo. th 2. Các nguyên nhân sinh vật => gây nên bệnh truyền nhiễm Theo kết quả thống kê của Brown 1968 thì trong tổng số 772 loài cây r ừng nhi ệt đ ới khi điều tra tỷ lệ nguyên nhân mắc bệnh như sau: đi - Do nấm 83% - Cây kí sinh 12% - VK chiếm 3,4% - VR chiếm 1% - Còn lại là các nguyên nhân khác (tuyến trùng, tảo...) + Rừng ôn đới có khí hậu lạnh tỉ lệ mắc bệnh do n ấm chi ếm 95% đến 97%, còn lại là các nguyên nhân khác nguyên + Trong thành phần tế bào nấm chứa chủ yếu hợp chất: C, O, N, H, xenlulo, heminxenlulo, hợp chất Nitơ (chất tựa kitin), các loại Vitamin, nguyên tố vi lượng, hệ enzim. heminxenlulo, * Thể sinh sản: là bào tử, bào tử nấm được hình thành từ mũ nấm. Th Bào tử nấm vô cùng nhỏ nhẹ nên được gió phát tán đi khắp mọi nơi 2
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Trong quá trình sinh trưởng phát triển để hoàn thành vòng đ ời n ấm phải tr ải qua 2 giai đoạn sinh trưởng: Giai đoạn sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. đo + Giai đoạn sinh sản vô tính: bảo tử vô tính được hình thành mà không qua s ự giao ph ối (không có sự tham gia nhân và chất phối hay tính đực và tính cái c ủa n ấm). Các bào t ử vô tính (không vẫn có k/năng STPT bình thường. Trong vòng đời c ủa n ấm, giai đo ạn SSVT đ ược l ặp đi l ặp l ại nhiều lần và nó hình thành nên các loại bào tử vô tính (đốt, phân sinh, bột, đính, động…) nhi - Sau một thời gian sinh sản vô tính nấm chuyển sang giai đoạn sinh sản hữu tính. + Giai đoạn sinh sản hữu tính: là phương thức sinh sản đ ể hình thành nên bào t ử h ữu tính mà có sự giao phối giữa nhân và chất phối (tính đực và tính cái c ủa n ấm), giai đo ạn này vào cu ối mà chu kỳ của nấm và cả vòng đời có một lần sinh sản hữu tính. chu - Giai đoạn hữu tính => thể quả nấm - Thể quả nấm: là dạng tế bào vách dày bao bọc bào tử ở dạng hình khối Bảo tử hữu tính là cơ sở để phân loại nấm có tên: bào tử noãn (bào tử lông roi), bào tử túi, bào tử tiếp hợp, bảo tử đảm... bào a3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến đời sống của nấm * ẩm độ: là nhân tố tiên quyết đến đời sống của nấm - Bào tử nấm chỉ có thể này mầm trong điều kiện ẩm độ trên 90% hay trạng thái bão hòa h ơi nước. ẩm độ thích hợp cho phần lớn các loại nấm là 80%-90%. Riêng n ấm phấn tr ắng, ngay trong điều kiện ẩm độ thấp nó vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường. trong ẩm độ thấp nấm chuyển sang giai đoạn biến thái để nó tồn tại như hạch n ấm, màng nấm, bó nấm hình rễ... * Nhiệt độ: Nhiệt độ cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nấm Nhi Bào tử nấm có thể nảy mầm ở nhiệt độ từ 0 - 400C Phần lớn nấm thích hợp nhiệt độ từ 18 - 250C ở nhiệt độ từ 45 - 520C phần lớn nấm chết. * Ánh sáng: Nấm không chứa Diệp lục nên không có khả năng quang hợp vì thế không cần á/sáng trực xạ mà ngược lại á/sáng trực xạ lại có khả năng kìm hãm sự sinh tr ưởng c ủa n ấm, ức ch ế, tiêu mà diệt sự nảy mầm của bào tử, vì vậy trong phòng trừ bệnh hại rừng người ta tỉa thưa, phát quang di (mở tán rừng). (m - Trong quá trình bảo quản hạt giống người ta phơi dưới ánh sáng trực xạ. ánh sáng mà Trong nấm cần là ánh sáng tán xạ. * Oxy: nấm là một sinh vật hảo khí cho nên trong ĐK thoáng khí n ấm sinh tr ưởng phát tri ển r ất nhanh vì vậy trong rừng giàu oxy, thoáng khí nấm mọc rất nhanh. Khi b ảo quản h ạt gi ống vì thường cho vào nilông, chum vại hạn chế nấm mốc th * Độ pH: của nấm phụ thuộc vào cây chủ, vật chủ, m ỗi một loài n ấm khác nhau có m ột biên đ ộ pH: pH khác nhau, nhìn chung biên độ pH của nấm rất là rộng từ 3,5 - 9 pH * Nhu cầu về dinh dưỡng của nấm: là hợp chất có trong TB thực vật (O, N, C, H) c ần thêm Nhu các loại vitamin: B1, B12, D, A, E, K và các khoáng chất khác các a4. Đặc điểm lây lan xâm nhập và qua đông qua hạ của nấm a4. *) Đường lây lan: + Lây lan nhờ gió: là nhờ gió phát tán bào tử + Nhờ nước : nước mưa và dòng chảy đưa nấm từ vùng cao đến vùng thấp, từ vùng này sang vùng khác. vùng + Nhờ côn trùng và động vật khác. + Lây lan chủ động do sự bò lan của sợi nấm + Do hoạt động của con người: khai thác, chặt phá. * Đường xâm nhập: Xâm nhập trực tiếp: Sợi nấm chủ động bò lan và xâm nhập trực tiếp. 3
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP - Bào tử nấm sau khi nảy mầm dùng rễ mầm chọc thủng TB bi ểu bì của lá, v ỏ, hoa, qu ả => xâm nhập vào bên trong xâm Lợi dụng các lỗ tự nhiên của TV: lỗ khí khổng, thủy khổng, k ẽ h ở gian bào, m ắt c ủ, tuyến mật của hoa... tuy Lợi dụng vết thương cơ giới: vết do chặt cây, gãy cành, vết xước, sâu hại (bệnh hại thân cành). cành). * Sự qua đông qua hạ của nấm: (Khi ĐK sống trở nên bất lợi nấm tiến hành qua đông, qua hạ) qua Nấm qua đông qua hạ ngay trên vết bệnh của cây chủ, vật chủ. Trong đất, cành khô, lá rụng, hoa quả rụng (nguồn sơ xâm nhiễm) Qua đông ở Côn trùng, động vật khác, khắp mọi nơi trừ nước. Qua đông bằng các dạng biến thái, qua đông ngay tại vết bệnh của cây. Nấm qua đông bằng các loài b.tử vô tính và h.tính b) Vi khuẩn b1: Đặc điểm chung của vi khuẩn Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước rất nhỏ bé: kích thước từ 1 - 3µm. - Sinh vật có nhân nguyên thủy. - Có vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại. Vi khuẩn có ích: vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn lên men, muối dưa (sữa chua, vi khuẩn tiêu hóa, vi khuẩn giúp phòng trừ sâu bệnh hại). tiêu Vi khuẩn có hại: cho động - thực vật, con người. VD: Bệnh th ối hạt, th ối m ầm, th ối h ệ rễ, loét thân, có mùi, nhớt. B2: Đặc điểm sinh trưởng - phát triển của vi khuẩn * Hình thái: Vi khuẩn có 3 loại hình dạng phổ biến là hình cầu, hình xo ắn, hình que mà ng ười ta gọi là: cầu khuẩn, xoắn khuẩn, trực khuẩn. Có loại thì chùm lông roi một đầu, chùm rông roi 4 xung quanh. - Vi khuẩn gây bệnh thực vật chủ yếu là dạng hình que. - Tế bào vi khuẩn được bao bọc bởi một lớp màng nhầy, di chuyển trong môi tr ường cây chủ, trong nước bằng lông roi và lớp màng nhầy. ch * Đặc điểm về sinh trưởng - sinh sản Vi khuẩn sau khi xâm nhập vào môi trường cây chủ thì kho ảng 3 - 4h nó b ắt đ ầu sinh trưởng sinh sản bằng cách tự phân đôi tế bào. Từ m ột tế bào vi khu ẩn ban đ ầu tách ra thành 2 t ế tr bào mới giống hệt nhau. Tốc độ sinh sản đạt cực đại khoảng sau 12 - 24h và gi ữ s ố l ượng ổn bào định trong khoảng 72h sau đó tế bào vi khuẩn chết dần trong môi trường. Phần lớn vi khuẩn thích hợp ở nhiệt độ 20 - 300C Thích hợp nhất là 270C Nhiệt độ > 500C phần lớn tế bào vi khuẩn chết sau 10 phút. Tuy nhiên một số loài ngay cả nhiệt độ là 100 0C nó sinh ra bao xác (bào mầm) tồn tại trong 10 - 15 phút. trong Mạch nước nóng sống 50 - 600C vẫn có thể có vi khuẩn sống và sinh trưởng bình thường. Độ pH phần lớn vi khuẩn thích hợp môi trường trung tính và kiềm yếu: pH (6,5 -> 7,2) thích hợp nhất là ( 7 -> 7,2). thích B3: Đặc điểm xâm nhiễm - lây lan của vi khuẩn * Đường lây lan: Nhờ nước: nước mưa, dòng chảy có thể đưa vi khuẩn từ cây này sang cây khác, t ừ vùng cao đến vùng thấp. cao Nhờ gió: Gió bão mang cành, ngọn cây bị nhiễm vi khuẩn từ cây này qua cây khác. Sự cọ sát giữa các cây. Côn trùng - động vật khác thông qua miệng. 4
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Do hoạt động của con người: chiết ghép cây, vận chuyển hạt gi ống, cây con t ừ n ơi này đến nơi khác * Đường xâm nhập của vi khuẩn - Vi khuẩn không có khả năng xâm nhập trực tiếp (xâm nhập bị động) - Lợi dụng lỗ tự nhiên ở thực vật. - Lợi dụng các vết thương cơ giới - Xâm nhập nhờ hoạt động lai ghép của con người. B4: Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi khuẩn + Thối: thối kèm theo nhớt, thối hạt, thối m ầm, thối qu ả, th ối thân cành, th ối h ệ r ễ cây con con + Đốm lá, thủng lá: Đốm đen lá xoài, thủng lá kháo, lát + Khô héo: khô cành, khô ngọn, héo cả cây gặp ở các cây bạch đàn, kháo, sa mu, liễu + Sùi thân cành, lá, sùi gốc cây con => làm cây sinh tr ưởng phát tri ển kém nh ư cây nhãn, vải, xoan con B5: Một số biện pháp phòng trừ vi khuẩn - Xác định phòng là chính, phòng thường xuyên * Vườn ươm: áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh một cách tổng hợp Chọn giống tốt có k/năng kháng bệnh để gieo ươm Trước khi gieo ươm ta xử lý đất: vôi bột 60-70kg/sào, cày bừa kỹ. Xử lý bằng một số chất hóa học như bột S, không thấm nước hoặc Zinet không thấm nước. Xử lý hạt trước khi gieo ươm: Dung dịch KMnO4 0,4%, Nước vôi trong ngâm hạt 20-30 phút, Dung dịch Benlat 0,2-0,4% Dung dịch kháng sinh penicilin hoặc steptomycin Người ta dùng một số hợp chất chứa đồng để phun phòng tr ừ b ệnh : Dung d ịch Boocđo 1%, dung dịch CuSO4 1,5%. 1%, - Nếu phun trừ cứ 3-5 ngày một lần - Phun phòng 10-15 ngày 1 lần (hiệu quả không ổn định) Kịp thời theo dõi chặt cây bị nhiễm vi khuẩn c. Virut gây bệnh cây c1. Đặc điểm chung: - Virut là SV cực kỳ nhỏ bé, kích thước vài chục % µm, khoảng từ 10-30 nm, chỉ phát hiện được nó dưới kính hiển vi độ phóng đại lớn. nm, Không có cấu tạo TB, cơ thể đơn giản chỉ là các axit nucleic chiếm khoảng từ 5-40%, h ạt protein 60-95% protein Nó kí sinh trong dịch tế bào Chỉ có thể hoàn thành vòng đời trong cây chủ hoặc vật chủ nhiễm b ệnh (không th ể m ọc trong môi trường nhân tạo) trong Rất dễ biến đổi hình dạng và khả năng gây bệnh c2. Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển của virut * Hình thái: Vi rút có 2 loại hình thái: - Loại đẳng trục: các hạt protêin xếp cùng trên một trục Loại không đẳng trục: Không xếp trên cùng một trục - * Đặc điểm sinh trưởng, phát triển: Sau khi xâm nhập được vào tế bào cây chủ trải qua được 2 quá trình (giai đo ạn) sinh • trưởng - sinh sản. tr Giai đoạn sinh sản: giai đoạn này đến sớm hay muộn phụ thuộc vào ĐK sau: + Cây chủ (sức kháng bệnh) 5
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP + Loại vi rút + Điều kiện môi trường Sau một thời gian sinh trưởng sinh sản VR bước vào giai đoạn yên tĩnh và đ ược g ọi là giai đoạn chìm. giai - Vi rút sinh sản bằng cách tái tạo, sao chép bằng h ệ th ống ARN, Riboxom t ừ 1 vi rút ban đầu sẽ tổng hợp thành vi rút mới giống hệ vi rút ban đầu nhờ hệ thống ARN trong TB cây chủ. c3. Đặc điểm lây lan xâm nhập của vi rút c3. Đường lây lan: + Nhờ các loài côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít…) + Lây lan nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng. + Nhờ các động của con người: vận chuyển hạt gi ống, cây con nhi ễm b ệnh t ừ vùng này sang vùng khác và các hoạt động lai ghép. vùng + Nhờ gió: gió to mang cành, lá cây bị bệnh từ nơi này sang n ơi khác, gió c ọ sát cây b ệnh và cây khỏe. kh * Đường xâm nhập: khác với nấm và vi khuẩn Vi rút xâm nhập 1 cách thụ động (nhờ vào một vật chủ trung gian truyền bệnh) + Nhờ côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít, rầy, rệp). Côn trùng trùng truy ền b ệnh VR mang tính chọn lọc có thể truyền bệnh VR qua mấy thế hệ. mang + Xâm nhập nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng. + Xâm nhập qua hạt giống + Nhờ hành động lai ghép của con người. + Nhờ vào sự cọ sát do gió làm tổn thương cây bệnh và cây khỏe... c4. Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi rút Khảm lá (tạo thành vệt có màu sắc khác nhau như lá keo tai tượng) Hoa lá (tạo thành nhiều vết hoặc đốm có màu sắc ở trên lá) Vàng lá: Do Mycoplasma hoặc VR gây nên Biến dạng lá: Xoăn phồng lá, chổi xể, lùn thân, nhỏ lá (xoăn ngọn keo, xoăn lá keo, ch ổi sể tre luồng, chùm lá nhãn, lá vải). tre U bướu: Bướu thân cành, bướu rễ. c5. Các biện pháp phòng trừ vi rút Phòng là chính. áp dụng các biện pháp giống như phòng trừ VK, ngoài ra c ần đ ặc bi ệt l ưu ý: + Chọn giống có tính kháng bệnh cao. Ch + Hạn chế mùa gieo ươm cây trùng với thời kỳ mà các loại côn trùng truyền bệnh VR phát + Tích cực tiêu diệt côn trùng truyền bệnh vi rút. + Trong lai ghép phải tuân thủ các quy định an toàn trong bảo vệ thực vật. + Nhổ bỏ kịp thời các cây nhiễm bệnh vi rút. D. Cây ký sinh Đặc điểm chung của nhóm cây ký sinh: Cây ký sinh có rất nhiều loại, thuộc 2 họ chính là họ tầm gửi và họ tơ hồng Chúng ký sinh trên cây gỗ và cây bụi Trực tiếp lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ làm cây sinh trưởng kém, lệch tâm, l ệch tán hoặc chết khô. ho d1. Họ tầm gửi (loranthaceae) * Đặc điểm chung: tầm gửi có khoảng 54 loài thuộc 5 chi ký sinh trên cây gỗ và cây ăn qu ả. Trong đó các loài bị hại là cây keo, bồ kết, xoan, sau sau, trẩu, m ỡ, mít, na, bưởi, vải, nhãn, Trong khế. kh 6
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Nó thuộc cây bụi gỗ hoặc nửa bụi Có lá xanh có thể quang hợp để tổng hợp một phần dinh d ưỡng cho cây, có lá đ ơn m ọc cách hoặc mọc đôi, hoa lưỡng tính cách Thường làm cho cây lệch tâm, lệch tán, chết khô. * Đặc điểm xâm nhiễm, lây lan Đến mùa tầm gửi cũng ra hoa kết quả như các TV # Hoa có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn các loài côn trùng th ụ phấn. Quả là d ạng th ịt khi chín có vị ngọt hấp dẫn các loài chim thú ăn quả, bên ngoài hạt quả có lớp màng nhầy, chim thú không có ng khả năng tiêu hoá và được bài tiết trên cành cây ho ặc qu ả có c ị đ ắng chim thú ăn xong nhè h ạt kh trên cây. trên Khi gặp ĐK thuận lợi thì hạt nảy mầm, dùng rễ mầm chọc thủng tầng biểu bì của vỏ để xuyên vào libe gỗ và thiết lập quan hệ kí sinh ổn định trên cây chủ. xuyên * Biện pháp phòng trừ Cần theo dõi và phát hiện sớm để nhổ bỏ tầm gửi trên cây chủ Phun thuốc hoá học loại diệt cỏ (Star) vào giai đoạn trước khi tầm gửi ra hoa và khi m ới xuất hiện trên cây. xu Hạn chế các loại chim thú ăn quả tầm gửi Chặt bỏ kịp thời những cây bị tầm gửi hại nặng d2. Họ tơ hồng (cuscutaceae) + Đặc điểm chung: Tơ hồng cũng có nhiều loại, thuộc loại dây leo, không phân biệt thân, cành, lá. Không có khả năng quang hợp => lấy toàn bộ dinh dưỡng của cây chủ (Chuyên ký sinh) Gây nên bệnh thắt nghẹt, lệch tâm, lệch tán ở cây => làm cây sinh trưởng kém. Có nhiều màu sắc: Vàng cam,vàng nhạt, xanh vàng, tím xanh Kí sinh trên cây nhãn, bạch đàn, keo, mõ, trẩu, hồi * Đặc điểm xâm nhập lây lan Đến mùa tơ hồng cũng ra hoa kết quả như các TV khác. Mùa quả chín trùng mùa thu hái hạt cây rừng Quả là dạng quả nang mở vách .Vì vậy nên hạt tơ hồng thường lẫn với hạt cây rừng Số còn lại thì rơi rụng trong đất, mùa xuân năm sau khi gặp ĐK thu ận l ợi thì h ạt t ơ h ồng nảy mầm, lúc đầu dùng rễ mầm cắm xuống đất lan vào cây bụi rồi lan sang cây chủ Khi gặp cây chủ tơ hồng xuất hiện rễ mới, xâm nhập trực tiếp và thiết lập quan hệ ký sinh ổn đinh trên cây chủ, rễ trong đất dần dần thối đi. sinh * Biện pháp phòng trừ Theo dõi và kịp thời nhổ bỏ khi tơ hồng mới xuất hiện trên cây Phun thuốc diệt cỏ, giai đoạn tơ hồng mới xuất hiện hoặc trước khi ra hoa kết quả Chặt bỏ kịp thời những cây đã bị tơ hồng hại nặng. Trong vườn ươm trước khi gieo hạt phải loại bỏ hết hạt tơ hồng khỏi hạt cây rừng. Cây lật đất để hạn chế tơ hồng nảy mầm. Kết hợp với chăm sóc rừng xuyên, phát dây leo vào đầu mùa xuân cuối mùa khô. leo Chương II: Sinh thái và biến động bệnh cây I - Quy luật biến động bệnh cây 1. Quá trình biến đổi bệnh cây - Vật gây bệnh trong quá trình phát sinh, STPT và xâm nhập vào cây ch ủ ph ải tr ải qua hàng loạt các biến động trong cây bệnh => thay đổi v ề sinh lý sinh hoá => Thay đ ổi v ề hình thái, hàng giải phẫu. gi 7
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Sinh thái và biến động bệnh cây a. Những thay đổi về sinh lý, sinh hoá * Sự thay đổi về chế độ nước: Bình thường cây biểu hiện cân bằng về n ước còn khi cây b ị b ệnh s ự cân b ằng v ề n ước trong cây bị phá vỡ, phần lớn thì hàm lượng nước gi ảm (khô héo, cháy lá) đ ặc bi ệt đ ối v ới các trong bệnh hại lá (Do ở lá có nhiều lỗ khí khổng, m ở to khí khổng, cây b ị b ệnh thì hô h ấp nhi ều h ơn => khô héo lá) => Một số bệnh vi khuẩn xâm nhập vào mô bệnh=> tắc ống m ạch d ẫn => gi ảm kh ả năng dẫn nước. Một số ít bệnh A0 đất cao, nhiệt độ không khí cao => thối r ễ, làm cho cây b ị sũng n ước => chết => Sinh thái và biến động bệnh cây * Sự thay đổi về tính thẩm thấu của tế bào chất Bình thường thì áp lực thẩm thấu của TBC di ễn ra m ột cách bình th ường, không tăng, không giảm => h/động sinh lý diễn ra bình thường không Khi cây bị bệnh áp lực thẩm thấu trong TBC bị thay đổi. Tuỳ theo từng lo ại bệnh, loài cây mà áp lực thẩm thấu có thể tăng hoặc giảm theo từng lo ại bệnh và th ời kỳ sinh tr ưởng c ủa t ừng mà loại cây => phá huỷ sự hút nước bình thường của tế bào. lo Sinh thái và biến động bệnh cây * Thay đổi về khả năng quang hợp Phần lớn khi cây bị bệnh thì k/năng quang hợp giảm Đối với các bệnh hại lá: Phấn trắng lá keo, gỉ sắt bạch đàn, r ơm lá thông, cây kí sinh. Khi cây bị bệnh thì hàm lượng diệp lục giảm từ 24-36%, khả năng quang hợp giảm 40%. cây Đối với bệnh hại thân cành: loét thân cành, mục thân cành, giảm ít hơn (Cây kí sinh do cạnh tranh không gian dinh dưỡng với cây chủ làm giảm k.năng QH của cây) Sinh thái và biến động bệnh cây * Thay đổi về khả năng hô hấp Khi cây bị bệnh thì cường độ hô hấp tăng đặc biệt các bệnh hại lá, ng.nhân do VGB ức chế các hoạt động về hô hấp của cây làm cho các lỗ khí khổng m ở to h ơn bình th ường. Kh ả ch năng hô hấp phụ thuộc và giai đoạn phát triển của bệnh và tăng nhi ều nh ất ở cu ối th ời kỳ ủ năng bệnh. * Thay đổi về nhiệt độ trong cây Khi cây bị bệnh thì nhiệt độ của cây thường tăng lên, đối với các bệnh hại lá thì tăng 0,5 -1 C (tuỳ theo thời kỳ phát triển của bệnh và tuổi của cây), đối với b ệnh hại thân cành thì tăng 0 -1 nhiệt độ ít hơn. nhi Sinh thái và biến động bệnh cây b. Thay đổi về hình thái, giải phẫu Là kết quả của hàng loạt quá trình thay đổi về các hoạt động sinh lý, sinh hoá trong cây chủ. Đối với bệnh thối cổ rễ cây con, loét thân cành…Tại mô bệnh các tế bào bị thuỷ phân hoàn toàn (thối) hoàn Bệnh mục thân cành (hình thái), giải phẫu: tại mô bệnh linin và hemixenlulo bị phá huỷ. Bệnh u bướu (hình thái) nổi lên, giải phẫu: Tại mô bệnh thể tích và s ố l ượng t ế bào tăng đột biến. Bệnh xoăn phồng lá: tại mô bệnh TB bị biến dạng... Sinh thái và biến động bệnh cây 2. Tính ký sinh, tính gây bệnh và dịch bệnh cây a. Tính ký sinh 8
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Khái niệm: Tính ký sinh là khả năng lấy chất dinh dưỡng (phương th ức s ống) c ủa v ật gây bệnh từ thể hữu cơ còn sống hay đã chết. Ký sinh hoàn toàn: Bao gồm các loại VGB chỉ lấy được dinh dưỡng từ th ể h ữu c ơ còn sống khi cây chủ chết thì chúng cũng chết theo như nấm phấn trắng, gỉ sắt, b ồ hóng, cây kí sinh, các loại virut, vi nhện... các Sinh thái và biến động bệnh cây * Ký sinh kiêm hoại sinh (bán ký sinh) Bao gồm các vật gây bệnh chủ yếu là sống theo phương th ức ký sinh, nh ưng khi cây ch ủ chết chúng lại chuyển sang sống hoại sinh trong một thời gian nhất định ch Một số loài nấm gây bệnh đốm lá, thối c ổ rễ cây con và m ột s ố loài n ấm m ục thân cành, một số loài vi khuẩn thuộc loại này Sinh thái và biến động bệnh cây Sinh * Hoại sinh kiêm ký sinh (ký sinh điều kiện) VGB xâm nhập vào cây bằng cách giết chết TB trước khi chuyển sang ph ương th ức s ống hoại sinh. ho Bao gồm một số loài VK, một số loài nấm thuộc lớp nấm đảm gây bệnh mục thân cành... * Chuyên hoại sinh: Bao gồm các VGB chỉ có thể lấy được chất dinh dưỡng t ừ th ể h ữu c ơ đã chết. Như nấm mục gỗ, vi khuẩn hoại sinh... ch Sinh thái và biến động bệnh cây b. Tính gây bệnh * Khái niệm: Tính gây bệnh là khả năng gây độc hại của vật gây bệnh đối với cây chủ. Tính gây bệnh phụ thuộc vào các điều kiện sau: Loại vật gây bệnh - Lo Cây chủ - Môi trường - + Loại vật gây bệnh: Khả năng tiêu hao dinh dưỡng của VGB (VGB có khả năng tiêu hao dinh Lo dưỡng càng cao thì mức độ gây hại càng nặng) Sinh thái và biến động bệnh cây Khả năng tiết ra độc tố của VGB (Một số nấm mốc khi xâm nhập vào cây chủ, nó tiết ra chất Flavin là một chất rất độc đối với cây và dễ tạo ra các tiền tố bệnh ung thư ch Khả năng tiết ra các chất kích thích sinh trưởng , kìm hãm sinh trưởng tiết ra càng nhi ều bao nhiêu thì càng có nhiều u + Cây chủ: - Loại cây chủ (đặc tính sinh học) những cây có vỏ bao dầy, có tầng kitin dày, khả năng tiết nhựa độc thì có khả năng kháng bệnh cao - Sức kháng bệnh: tuổi cây, tình trạng sinh trưởng của cây. + Điều kiện môi trường: Nhiệt độ, ẩm độ, á.sáng, mưa gió, mật độ trồng … (nếu phù hợp cho Đi VGB thì bệnh nặng...) VGB Sinh thái và biến động bệnh cây c. Tính chuyên hoá * Khái niệm: Là khả năng lựa chọn cây chủ của VGB. - Những VGB chỉ gây bệnh được ở một số loài cây nhất định đó là các VGB có tính chuyên hoá cao cao VD: Nấm gây bệnh phấn trắng lá keo (Oidium ocacia) nó chỉ gây bệnh được ở chi keo. Nấm gây bệnh rơm lá thông chỉ gây bệnh được ở chi thông. - Nh ững loài VGB có kh ả năng gây hại ở nhiều loài cây khác nhau đó là các VGB có tính chuyên hoá thấp năng VD: Nấm gây bệnh mục gỗ, nấm gây bệnh đốm lá ở những cây khác nhau, nấm gây bệnh thối cổ rễ cây con... th 9
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Sinh thái và biến động bệnh cây d. Phản ứng bảo vệ cây chủ: Khả năng chống chịu bệnh của cây Tính miễn dịch: là khái niệm kháng bệnh hoàn toàn của cây mặc dù có sự tiếp xúc tr ực tiếp giữa vật gây bệnh và cây chủ nhưng cây vẫn không có biểu hiện bị bệnh ti Tính chống chịu: Cây tuy có bị bệnh nhưng ở mức độ nhẹ vẫn cho năng suất và ch ất lượng trung bình. Tính cảm bệnh: Cây rất dễ bị nhiễm bệnh và nhiễm bệnh n ặng ngay trong đi ều ki ện bình thường. bình Sinh thái và biến động bệnh cây Khả năng chống chịu bệnh của cây phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Loài cây (đặc tính sinh học) + Tuổi cây + Tình trạng của cây + Mật độ cây + Tổ thành rừng + Điều kiện môi trường: Nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, gió, mưa... Sinh thái và biến động bệnh cây 3. Dịch bệnh cây a. Khái niệm: Dịch bệnh cây là quá trình sinh, phổ biến và nghiêm trọng của một lo ại b ệnh hại nào đó đối với cây trồng diễn ra trên một khu vực tương đối r ộng l ớn v ới th ời gian nh ất đ ịnh, nào làm cho cây sinh trưởng phát triển kém, thậm chí có thể chết, gây nên tổn thất về k.tế. làm VD: Dịch bệnh loét thân cành bạch đàn, dịch phấn trắng lá keo… Sinh thái và biến động bệnh cây b. Nguyên nhân và giai đoạn * Nguyên nhân: Các điều kiện môi trường thuận lợi + Phi sinh vật: Nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng. + Sinh vật: . Vật gây bệnh - Sinh trưởng nhanh - Lây lan xâm nhập nhanh - Dễ thích nghi với điều kiện môi trường. + Cây chủ: Đặc tính sinh học, sức đề kháng cao,... Sinh thái và biến động bệnh cây Các giai đoạn dịch: Gồm 3 giai đoạn + Giai đoạn chuẩn bị: Vật gây bệnh đã có mặt trên hầu khắp các câu chủ, lây lan nhanh (but) triệu chứng bệnh thể hiện chưa rõ ràng. tri + Giai đoạn phát dịch: Vật gây bệnh xâm nhiễm và gây hại nặng, tri ệu ch ứng th ể hi ện rõ nhất, đôi khi chết hàng loạt. nh + Giai đoạn suy thoái: VGB sau khi hết ký chủ bước vào giai đoạn suy thoái, kết thúc dịch. Sinh thái và biến động bệnh cây II- QUÁ TRÌNH XÂM NHIỄM BỆNH CÂY 1. Quá trình xâm nhiễm (vòng xâm nhiễm, chuỗi xâm nhiễm) Vật gây bệnh khi tiếp xúc được với cây chủ trải qua một thời gian nó xâm nhập vào cây chủ, sau một thời gian ủ bệnh => phát bệnh để hoàn thành vòng xâm nhi ễm ph ần l ớn đ ều tr ải ch qua 2 quá trình xơ xâm nhiễm và tái xâm nhiễm. qua Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây a. Quá trình sơ xâm nhiễm và tái xâm nhiễm 10
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Khái niệm: Vào mùa sinh trưởng của cây VGB sau khi đã qua đông (Trong đất, cành khô lá rụng) tiến hành xâm nhiễm lên cây lần thứ nhất đây gọi là quá trình sơ xâm nhiễm. Sau đó nó tiếp tục lây lan và xâm nhiễm đến các cơ quan m ới, bộ ph ận m ới …, từ lần xâm nhiễm thứ hai ti trở đi người ta gọi đó là quá trình tái xâm nhiễm. Quá trình tái xâm nhiễm có thể lặp đi lặp lại tr nhiều lần tuỳ thuộc vào từng loài bệnh. nhi VD: Bệnh phấn trắng lá keo, rơm lá thông tái xâm nhi ễm từ 15-20 lần/ năm. Cây ký sinh chỉ tái xâm nhiễm 1 lần (ra hoa kết quả 1 lần/năm,...) ch Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây Thời kỳ tiếp xúc: được tính từ khi VGB tiếp xúc được với cây chủ (bám được vào cây) Th cho đến trước khi xâm nhập được vào cây chủ thì giai đoạn đó gọi được gọi là thời kỳ tiếp xúc. cho + Cơ hội tiếp xúc: không phải bào tử nấm nào bay ra cũng có thể tiếp xúc được với vật khác. - Cơ hội tiếp xúc phụ thuộc vào đường lây lan (nhờ gió) côn trùng, đ ộng v ật khác con ng ười, nước.v.v.) Gió có thể làm cho VGB có cơ hội tiếp xúc và ngược lại cũng có thể làm mất cơ hội tiếp xúc. Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây + ánh sáng mạnh và thời gian chiếu sáng dài có th ể d ễ dàng tiêu di ệt ho ặc ức ch ế s ự n ảy m ầm của bào tử - Nếu ánh sáng vừa phải thì bào tử sống lâu + Nước mưa, giọt sương đọng lại làm cho vô số các bào tử nấm nảy mầm. + ẩm độ không khí cao, á/s yếu -> vật gây bệnh, nấm có khả năng hoàn thành thời kỳ tiếp xúc. + Nhiệt độ, ẩm độ, á/s là nhân tố tổng hợp + Mật độ bào tử, cây rừng, tổ thành rừng đều có thể làm tăng hay giảm có hội tiếp xúc. Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây * Thời kỳ xâm nhập Khái niệm:Thời kỳ xâm nhập được tính từ khi VGB xâm nhập được vào cây ch ủ cho đ ến khi bắt đầu thiết lập được quan hệ ký sinh ổn định trên cây chủ khi Thời kỳ này phụ thuộc vào các ĐK sau: + Đường xâm nhập - Lợi dụng các lỗ tự nhiên - Vết thương cơ giới - Xâm nhập trực tiếp + ĐK môi trường: T0, A0, á/s. Nếu A0 thích hợp, a/s yếu thì VGB dễ dàng xâm nhập được vào cây. cây. + Cây chủ: - Đặc tính sinh học (Những cây vỏ dày, cây ti ết ra các ch ất đ ộc trên b ề m ặt làm cho những VGB không có khả năng xâm nhập) nh - Tuổi cây - Tình trạng sinh trưởng phát triển - Lo ại VGB (lo ại n ấm, cây ký sinh d ễ dàng có khả năng xâm nhập) kh Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây * Thời kỳ ủ bệnh Khái niệm: Thời kỳ này được tính từ khi VGB thiết lập được quan h ệ ký sinh ổn đ ịnh trên cây chủ cho đến trước khi xuất hiện triệu chứng. (thay đổi về hình thái gi ải phẫu). Đây là th ời kỳ ch đấu tranh gay gắt giữa VGB và cây chủ. Thời kỳ ủ bệnh chịu ảnh hưởng sâu sắc của các ĐK + Loại vật gây bệnh: Khả năng tiêu hao dinh d ưỡng, Ti ết ra các ch ất đ ộc, Ti ết ra các ch ất kích thích sinh trưởng... thích Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây + Cây chủ: - Đặc tính sinh học của cây (khả năng tiết ra chất độc, nhựa độc) 11
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP - Tầng Cutin, hàm lượng xenlulô trong tế bào. - Sức đề kháng - Tình trạng ST phát triển - Các ĐK về khí tượng: T0, A0, ánh sáng, dinh dưỡng đất.v.v. Đối với các bệnh hại lá trong ĐK T 0, A0, ánh sáng thích hợp thì thời gian ủ bệnh của nó d ưới 10 ngày Chương II Ch Sinh thái và biến động bệnh cây VD: Bệnh phấn trắng lá keo trong điều kiện T0 từ 18 – 220 thì thời gian ủ bệnh từ 4-5 ngày. 18 thì T cao từ 25-280, thời gian ủ bệnh kéo dài từ 15-20 ngày 0 cao Khi T0 sẽ rút ngắn thời gian ủ bệnh 0 Trong đất mà thừa Nitơ (nhiều đạm) => rút ngắn thời gian ủ bệnh do virut (n ồng đ ộ virut) Chương II Ch Sinh thái và biến động bệnh cây * Thời kỳ phát bệnh: là thời kỳ cuối cùng của quá trình xâm nhiễm bệnh cây trải qua hàng lo ạt những thay đổi sinh lý sinh hoá, thay đổi về hình thái gi ải phẫu c ủa cây b ệnh đó là k ết qu ả nh của cuộc đấu tranh giữa VGB và cây chủ. Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát sinh, sinh tr ưởng phát tri ển và xâm nhi ễm bệnh cây a. Nhân tố phi sinh vật: T0, A0 ánh sáng tác động đến VGB (ở phần n/c về vi khuẩn, virut, nấm... và các giai đoạn của quá trình xâm nhiễm bệnh cây (TX – XN – UB – PB) b. Các nhân tố sinh vật: - Côn trùng - Động vật khác - Cây ký sinh - Con người: thông qua vận chuyển, lai ghép … (Con người có biện pháp kìm hãm các quá trình sinh trưởng: lai ghép, chặt phá, bón phân). sinh Chương II Sinh thái và biến động bệnh cây - Con người áp dụng các biện pháp phòng trừ như trồng r ừng h ỗn giao: ch ọn gi ống kháng bệnh, phun thuốc... + Cây chủ: - Đặc tính sinh học - Khả năng kháng bệnh - Tuổi cây - Tình trạng sinh trưởng - M ậ t độ - Tổ thành rừng (Câu hỏi KT viết tiểu luận) Chương III Điều tra, dự tính – dự báo bệnh cây Tự học trong giao trỡnh đó đýợc đýa Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.1. Khái niệm và mục đích yêu cầu chung của việc phòng trừ bệnh cây 12
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP K/n: Phòng trừ bệnh cây là sử dụng các biện pháp khác nhau, tác động từ nhiều phía lên nhiều mặt khác nhau đối với cây trồng để hạn chế đến mức thấp nhất những thi ệt hại do b ệnh nhi hại gây ra. Mục đích: góp phần vào việc tăng năng suất, chất lượng cây trồng. Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2. Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2.1 Phương pháp Kỹ thuật lâm sinh: K.n: Phương pháp kỹ thuật lâm sinh là thông qua hàng loạt những biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong kinh doanh và quản lý rừng như: Chọn gi ống, gieo ươm, tr ồng r ừng, chăm sóc, nuôi dưỡng và khai thác rừng... nhằm tạo ra m ột khu rừng kho ẻ mạnh có sức đề kháng cao sóc, và hạn chế sự phát sinh của bệnh hại đến mức thấp nhất. và Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây *Đối với vườn ươm Vườn ươm nên đặt ở những nơi cao ráo dễ thoát n ước, có đ ộ d ốc nh ỏ (3-4 đ ộ), xung quanh vườn ươm cần có hệ thống, tưới tiêu thuận lợi. quanh Vườn ươm nên đặt ở những nơi đất mới chưa từng canh tác nông nghi ệp ho ặc tr ồng rau màu, trước khi gieo ươm phải cày lật đất, nhặt sạch cỏ rác màu, Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây Xử lý hạt giống, chọn giống tốt, hạt tốt để gieo Vệ sinh vườn sạch sẽ thường xuyên, theo dõi sự xuất hi ện c ủa b ệnh hại đ ể có bi ện pháp phòng trừ kịp thời. phòng Chăm sóc cây con theo đúng quy trình kỹ thuật. Không bón phân chuồng chưa hoai mục Luôn canh các loài cây gieo ươm. Gieo ươm đúng thời vụ... Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây * Ưu nhược điểm của phương pháp KTLS Quán triệt sâu sắc phương châm phòng trừ - ít làm ả/h đến môi trường và các sinh vật có ích - Tương đối dễ thực hiện, tận dụng được thời gian và nhân lực - Có hiệu quả cao trong phạm vi hẹp - ít phụ thuộc vào các ĐK môi trường - Phải tiến hành thường xuyên, liên tục - Khi sâu bệnh có nguy cơ phát dịch thì các biện pháp KTLS tỏ ra kém hiệu quả. - Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2.2 Phương pháp cơ giới, vật lý K.n Phương pháp cơ giới vật lý là dùng sức người hay các yếu tố vật lý để tiêu di ệt nguồn bệnh ngu Phương pháp này gồm một số biện pháp sau: * Thu gom cành lá, hoa quả bệnh rơi rụng để đốt/ phơi nắng. * Chặt bỏ các cành cây bị bệnh nặng để tiêu huỷ * Ngâm tre nứa gỗ trong nước trước khi sử dụng để hạn chế nấm mục, mốc... * Phơi hạt dưới trời nắng to để hạn chế nấm mốc... 13
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây • Ưu khuyết điểm của phương pháp cơ giới, vật lý • Tương đối dễ thực hiện • Có hiệu cao trong phạm vi hẹp • Mất nhiều thời gian và nhân lực • Không làm ảnh hưởng đến môi trường, con người và các sinh vật khác Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2.3 Phương pháp sinh học * K/n Phương pháp sinh học là các biện pháp lợi dụng các sinh vật tự nhiên và các chất tiết ra K/n từ sinh vật để phòng trừ bệnh cây. sinh + Dùng nấm ký sinh lên nấm: - Hiện nay có thể sử dụng nấm Cicinobolus sp để phun lên nấm gây bệnh phấn trắng lá keo. - Có thể sử dụng nấm penicilin để phun lên cây con bị bệnh thối cổ rễ... Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây + Dùng vi khuẩn để phân giải vi khuẩn: Dùng Vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens đ ể bón vào gốc cây con tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh sùi gốc cây con + Dùng các hợp chất kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn: Dùng thu ốc steptomicin, oorimicin, penicilin... để phun lên cây bị bệnh vi khuẩn hoặc xử lý hạt... penicilin... + Giữ cân bằng sinh học trong hệ sinh thái: bảo vệ các loài động thực vật có ích... Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây + Ưu nhược điểm: nh - Đây là phương pháp không gây ô nhiễm môi trường, không ảnh h ưởng đ ến s ức kho ẻ con người và các sinh vật có ích. ng - Góp phần bảo vệ tính đa dạng của hệ sinh thái. - Nhược điểm: Do cây Lâm nghiệp cao, địa hình phức tạp, diện tích rộng lớn nên biện pháp sinh học ít được ứng dụng nhiều. - Chi phí phòng trừ tương đối cao. Chương IV- Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2.4 Phương pháp kiểm dịch thực vật * K/n: là hàng loạt các biện pháp nhằm kiểm tra và phát hi ện các m ầm m ống sâu h ại có trong các loại hàng hoá như hạt giống, cây con, hoa quả hay các lâm sản khác khi vận chuyển t ừ các vùng này sang vùng khác hoặc từ nước này sang nước khác. vùng * Các loaị kiểm dịch: Có 2 loại kiểm dịch: KD đối nội và KD đối ngoại Có KD Kiểm dịch đối nội: KD trong nước Kiểm dịch đối ngoại: KD quốc tế Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây * Nhiệm vụ của công tác kiểm dịch thực vật. - Ngăn ngừa sâu bệnh nguy hiểm xâm nhập lan tràn. - Bao vây sâu bệnh hại ở một vùng nhất định để tiêu diệt. - Lúc đã phát sinh sâu bệnh ở một vùng mới phải được cô lập và tiêu diệt kịp thời. - Chỉ được phép kiểm dịch những loài sâu bệnh hại có trong danh lục quy đ ịnh c ủa Qu ốc tế hoặc Quốc gia. ho 14
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây * Các biện pháp Kiểm dịch thực vật Các Cấm nhập các loại hàng hoá và nguyên liệu, lâm sản t ừ các vùng đang có đ ối t ượng kiểm dịch nguy hiểm. ki Chỉ cho nhập những loại hàng hoá và lâm sản khi đã được kiểm dịch c ẩn th ận theo đúng quy định. quy Với các đói tượng khó phát hiện chỉ được nhập sau khi đã được gieo ươm th ử m ột th ời gian mà không bị sâu bệnh hại. gian * Ưu khuyết điểm của phương pháp Kiểm dịch khuy - Ngăn chặn sâu bệnh lây lan, đảm bảo cho hàng hoá, nguyên li ệu, lâm sản... có ch ất l ượng đáp ứng yêu cầu, song hạn chế tốcđộ lưu thông hàng hoá. ng Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây 3.2.5. Phương pháp hoá học a. K/n: Biện pháp hoá học là sử dụng các chất độc hoá học để tiêu diệt nguồn bệnh thông qua a. K/n: con đường tiếp xúc hoặc xâm nhập con b. Những y/c chung đối với thuốc hoá học - ít độc với con người, gia cầm, gia súc và các sinh vật có ích - Dễ bảo quản - Dễ sử dụng. - Chi phí thấp. - ít gây ô nhiễm môi trường. Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây c. Các dạng thành phẩm của thuốc BVTV Thuốc trừ sâu bệnh có các dạng thành phẩm: Thu - Thuốc dạng sữa. - Thuốc dạng nước: hai loại thuốc này thường đóng chai. - Thuốc dạng bột thường đóng gói trong túi ni lon - Thuốc dạng viên hạt có thể đóng vào hộp nhựa hoặc đóng gói trong túi ni lon Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây * Ký hiệu các dạng thành phẩm của thuốc HH + EC là dạng thuốc sữa hay nhũ dầu. EC + SWP, SCW, SL, SC: dung dịch tan trong nước + SP là dạng thuốc bột tan trong nước (dd không lắng đọng) + WP là dạng thuốc bột thấm nước hay thuốc bột hoà nước (dung dịch để lâu lắng đọng) + G, GR là dạng thuốc bột không thấm nước + D là Thuốc bột ở dạng bột hoặc dạng viên hạt Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây d. Các biện pháp sử dụng thuốc + Phun thuốc gồm phun lỏng và phun bột - Phun lỏng: phun nước, phun sương, phun mù - Phun bột: + Xông hơi là biện pháp sử dụng các loại thuốc có tính bay hơi mạnh để hơi đ ộc tiêu di ệt Xông nguồn bệnh ngu + Bón thuốc vào đất: Tiêu diệt nấm bệnh dưới đất + Xử lý hạt: Xử lý khô, ướt, nhão Ngâm hạt vào dung dịch thuốc, hoặc trộn hạt với thuốc bột hay tuốc nhão. 15
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây e. Một số yêu cầu chung khi sử dụng thuốc hoá học + Đúng thuốc: thuốc trừ bệnh có nhiều loại nhưng khi sử dụng phải ch ọn đúng các lo ại thu ốc Đúng phù hợp với từng loại bệnh hại thì mới có hiệu quả. phù VD: khi sử dụng thuốc để bón xuống đất thì phải dùng các loại có tính xông hơi như bột S. + Đúng lúc: Đúng giai đoạn phát sinh của bệnh, thời tiết... + Đúng p.pháp: pha chế đúng nồng độ, đúng liều lượng, và dùng đúng cách (Phun ho ặc xông hơi...) + An toàn lao động trong sử dụng thuốc BVTV Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây g. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng thuốc BVTV + Thuốc pha xong phải phun ngay. + Phải có bảo hộ lao động khi phun thuốc Gồm + Không đứng phun liên tục quá 2 tiếng đồng hồ nếu phun lâu sẽ có hại cho cơ thể. + Phải phun vào ngày râm, mát hoặc lúc sáng sớm hay chi ều t ối đ ể tránh gây đ ộc cho ng ười và cây trồng, không phun thuốc vào những ngày trời quá nắng nóng, hoặc quá lạnh . cây + Không phun thuốc vào lúc trời đang mưa vì thuốc sẽ trôi h ết không có tác d ụng tiêu di ệt sâu bệnh. Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây + Phải đứng xuôi theo hướng gió tránh hơi thuốc bay vào người. + Những người có sức khoẻ yếu hoặc đang mệt mỏi không nên phun thuốc. + Các dụng cụ sau phun thuốc phải được rửa sạch ngay tại rừng, không rửa ở những n ơi ngu ồn nước sinh hoạt như các ao, hồ, sông, suối... + Các dụng cụ phun thuốc và các loại thuốc nên để ở kho xa n ơi sinh ho ạt c ủa con người, xa nguồn nước ngu + Sau khi phun thuốc phải tắm rửa sạch sẽ và nghỉ ngơi ăn uống hợp lý. Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây h. Ưu khuyết điểm của phương pháp hoá học - Hiệu quả tiêu diệt bệnh hại cao, nhanh, gọn, giá thành h ạ, nh ưng nh ược đi ểm là r ất d ễ gây độc với người, gia cầm, gia súc và các sinh vật có ích. - Sử dụng thuốc hoá học sẽ làm ô nhiễm môi trường - Sử dụng thuốc hoá học sẽ nhanh chóng phá vỡ sự cân bằng sinh học tự nhiên - Sử dụng một loại thuốc hoá học nhiều lần sẽ làm cho VGB có khả năng kháng thu ốc làm cho hiệu quả tiêu diệt ở những lần sau sẽ giảm dần. hi Chương IV Các phương pháp phòng trừ bệnh cây i. Một số loại thuốc hoá học thường dùng trong phòng trừ bệnh cây Hiện nay trên thị trường có rát nhiều loại thuốc hoá học khác nhau vì vậy căn c ứ vào t ừng Hi loại bệnh hại khác nhau chúng ta có thể lựa chọn các loại thuốc phòng trừ khác nhau: lo (Nhận biết trong phòng TH) Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp - Bột lưu huỳnh vô cơ. - Bột lưu huỳnh hữu cơ thấm nước. 16
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP - Dung dịch boordô 1%. - Dung dịch lưu huỳnh - vôi. - Sun phát đồng. - Ôxiclorua đồng - Zinep - Kitazin. - Daconil. - Mancozep... Chương V Ch Một số loại bệnh hại rừng thường gặp k. Cách pha chế một số dung dịch thuốc hoá học *. Cách pha chế, công dụng boorđô 1%. + Chuẩn bị: - 3 bình (không bằng kim loại: nhựa, sành, sứ...) Chu -1 Cây dài 1m, 1 mẩu sắt mới, 1 tấm vải xô lọc thuốc,1 cái cân - Vôi sống 1 phần hoặc vôi tôi (thêm 30% trọng lượng) - Sun phát đồng 1 phần, nước 100 phần. (Phần tính theo trọng lượng). Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp Cách pha * Cách 1 + Lấy 50 phần nước cho vào bình 1 đổ Sun phát đồng vào. + Lấy 50 phần nước cho vào bình 2 đổ Vôi sống hoặc vôi tôi (đã cân) vào. - Cả 2 bình đều dùng cây sạch khuấy cho tan triệt để - Sau đó đồng thời đổ cả 2 bình vào bình thứ 3, vừa đ ổ v ừa khu ấy đ ều. Ta đ ược dung d ịch boorđô 1%, có màu xanh da trời. boorđô Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Cách 2 + Lấy 90 phần nước cho vào bình 1 đổ Sun phát đồng vào. + Lấy 10 phần nước còn lại cho vào bình 2 đổ Vôi sống hoặc vôi tôi (đã cân) vào. - Cả 2 bình đều dùng cây sạch khuấy cho tan triệt để - Sau đó từ từ đổ dung dịch Sun phát đồng (bình 1) vào dung dịch n ước vôi (bình 2), vừa đ ổ v ừa khuấy đều. Ta được dung dịch boorđô 1%, có màu xanh da trời. khu Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp Sau đó để kiểm tra xem dung dịch pha chế (trong cả 2 cách pha) có đạt yêu c ầu hay không ta thả vào dd 1 mẩu sắt mới sau 3- 5 phút lấy ra nếu không có đồng màu nâu đ ỏ bám dính thì dd ta pha chế đạt yêu cầu. Dùng vải xô lọc thốc và phun ngay. pha * Công dụng. Dung dịch boordeaex 1% - Đặc trị các bệnh thối cổ rễ, thối gốc, thối mốc hạt... Ngoài ra còn trị các bệnh mốc sương, đạo ôn, khô vằn, đốm đen lá... Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Cách pha chế dung dịch lưu huỳnh - Vôi. Cách + Nguyên liệu: Nguyên - Vôi sống: 1 phần - Bột lưu huỳnh 2 phần. - Nước 10 phần. - 1 bếp đun. 17
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP - 1 nồi đun ( không phải kim loại: sành, sứ, đất...) - 1 bommêkế. - Vải lọc thuốc. - Bình thuỷ tinh, sành, sứ... Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp + Cách tiến hành: Hoà vôi sống với nước cho vào nồi đun cho đến khi n ước nóng già thì hoà b ột S thành dạng hồ đổ vào nồi khuấy đều rồi đun cho đến khi sôi, giảm nhỏ lửa chỉ để v ừa đ ộ sôi, đun ti ếp đến khi nào dd trong nồi biến thành màu nâu đỏ thì dừng lại (sau khoảng 50 - 60 phút). Ta được dung dịch nước cốt. dung Cho xuống, để nguội rồi lọc bỏ bã, dùng bom me kế đo nồng độ dung dịch n ước c ốt. Sau đó cho vào chai lọ thuỷ tinh có nắp đậy kín, ghi rõ ngày sản xu ất, n ồng đ ộ dung d ịch n ước c ốt, đó tên thuốc để ở nơi tránh ánh sáng trực tiếp thời hạn sử dụng 2 năm. tên Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp + Muốn sử dụng thì pha loãng dung dịch nước cốt theo công thức: M = (B - B1 )/B1 M: số đơn vị nứơc lã cần thêm vào 1 đơn vị nước cốt. B: Nồng độ nước cốt. B1: Nồng độ cần pha loãng. + Công dụng: dd lưu huỳnh vôi là loại thuốc diệt nấm có tính phổ rộng. đặc trị các b ệnh ph ấn trắng, bồ hóng, ghỉ sắt, vi nhện, lông nhung nhãn, vải... tr Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp 3.2.6. Phương pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) a. K/n: Phòng trừ sâu bệnh tổng hợp là tập hợp các biện pháp khác nhau áp d ụng trong m ột th ể liên hoàn nhằm làm cho cây rừng khỏi bị sâu bệnh và đạt được trữ lượng cao phẩm chất tốt. liên b. Mục đích, yêu cầu chung của PP (IPM) b. Hạn chế sự phát sinh, phát dịch của sâu bệnh. Hạn chế ô nhiễm môi trường. Tạo các sản phẩm có chất lượng tốt. Bảo vệ sức khẻo con người và các sinh vật có ích. Tăng cường sử dụng các biện pháp sinh học. Hạn chế tới mớc thấp nhất việc sử dụng thuốc hoá học Sử dụng các loại thuốc có tính chọn lọc cao. Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp c. Ưu khuyết điểm của phương pháp IPM. ít gây ô nhiễm môi trường. ít ít ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật có ích khác. Đảm bảo cân bằng sinh học trong hệ sinh thái. Hạn chế sự phát sinh các loài sâu bệnh hại mới và sự tái phát dịch của sâu bệnh hại. Khắc phục được những nhược điểm của các biện pháp trên. Mất nhiều thời gian vì phải tiến hành theo dõi phòng trừ thường xuyên liên tục Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp 5.1. Bệnh hại lá và biện pháp phòng trừ. 5.1.1 Đặc điểm chung của bệnh hại lá: 18
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Bệnh hại lá là một nhóm bệnh phổ biến nhất đối với cây tr ồng, hầu nh ư không loài cây nào là không mắc nào Bệnh hại lá có rât nhiều loại: Có rất nhiều triệu chứng b ệnh khác nhau: cháy lá, khô lá, đốm lá, lông nhung, phồng lá, sùi lá...do nhiều nguyên nhân gây nên (nấm, VK, VR...) Chúng ta thường gặp bệnh rơm lá thông bệnh gỉ sắt lá keo, b ệnh đ ốm đen lá xoài, b ệnh khô lá sa mu... khô Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp Bệnh hại lá lây lan và xâm nhiễm rất nhanh (do tổ ch ức t ế bào lá m ềm, m ỏng, nhi ều l ỗ - khí khổng, thuỷ khổng nên vật gây bệnh dễ xâm nhập) khí Thời gian ủ bệnh thường ngắn chỉ từ 10 – 20 ngày, nên nó thường tái xâm nhiễm nhiều - lần trong năm có khi từ 15 – 20 lần như bệnh rơm lá thông. - Bệnh hại lá rất dễ phát thành dịch. (Diện tích tiếp xúc của lá với môi trường rất lớn) - Nó không những gây hại nặng ở vườn ươm mà ở cả rừng mới trồng. Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp - Tuy nhiên lá cây rừng thường có tuổi th ọ t ừ 6 tháng đ ến d ưới 1 năm nên cây ở r ừng tr ồng khi đã lớn do lượng lá nhiều nên mức độ gây hại không lớn lắm. Song ở vườn ươm thì do cây khi còn non, ít lá, sức kháng bệnh lại kém nên bệnh hại lá ở v ườn ươm gây nên nh ững t ổn th ất còn rất lớn. - Nguồn vật gây bệnh sau khi xâm nhiễm chủ yếu tồn tại trong đất do lá cây r ụng xu ống còn gọi là nguồn sơ xâm nhiễm. Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp 5.1.2. Biện pháp phòng trừ chung: - Chọn giống có khả năng kháng bệnh cao. - Trồng rừng hỗn giao theo dải rộng để phòng trừ các loại bệnh phấn trắng lá keo, rơm lá thông. - Phun phòng trừ bệnh thường xuyên: dùng boocdo 1% cứ 15 - 20 ngày/lần phun phòng, tr ừ 7-10 ngày/lần ngày/l - Thu gom cành khô lá bệnh, hoa quả rụng là nguồn sơ xâm nhi ễm d ưới đ ất đ ể đ ốt ho ặc x ử lý bằng thuốc hoá học: dùng boocdo 1,5 - 2%. - Tỉa bớt cành cành nhánh, điều chỉnh không gian dinh dưỡng hợp lý... Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp 5.1.3 . Một số bệnh hại lá thường gặp: a. Bệnh rơm lá thông. * Tác hại: Tác Bệnh rơm lá thông là một loại bệnh phổ biến đối với cây thông con ở giai đo ạn v ườn ươm và rừng non dưới 4 tuổi, bệnh làm cho cây khô lá, chết hàng loạt, có khi phải huỷ bỏ c ả đồi và để trồng lại. tr * Nguyên nhân gây bệnh: Nguyên Bệnh rơm lá thông do nhiều loại nấm gây nên, trong đó phổ biến là lo ại n ấm ký sinh có tên khoa học là: Cercospora pinidensilorae gây nên . tên Chương V Ch Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Triệu chứng: Tri Lúc đầu ở những lá phía dưới gốc cây, phần giữa lá xuất hi ện các đốm nh ỏ màu vàng sau đó lan dần lên phía trên đỉnh lá, làm cho lá khô d ần t ừ ch ỗ ch ấm đó đ ến đ ỉnh lá nh ưng lá sau không rụng mà khô và rủ xuống. không 19
- ANHCONG.NET LAM NGHIEP Các lá bị bệnh lan dần lên các lá phía trên, r ồi lan sang cây khác r ất nhanh, n ếu b ệnh nặng số cây bị bệnh lên tới 70-80% làm cho cả vườn ươm hoặc c ả khu rừng m ới tr ồng ch ết trắng trông giống như rơm phơi. tr Sau một thời gian trên lá khô xuất hiện những chấm nhỏ màu đen xếp thành hàng song song với nhau tạo thành những đám liên tục đó chính là cơ quan sinh sản hữu tính của nấm. song Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Đặc điểm xâm nhiễm lây lan: Bệnh rơm lá thông PSPT mạnh trong ĐK thời tiết ẩm, mưa nhiều, độ tàn che lớn, rừng thông rập rạp, đặc biệt ở những cây xanh tốt bệnh càng nặng. thông VGB lây lan rất nhanh nhờ gió, nhờ nước thời kỳ ủ bệnh là 10 – 12 ngày. Trong 1 năm nó tái xâm nhiễm 15 – 20 lần. gây hại nặng khoảng từ T3 - T8. Đến T11 thì hình thành bào tử hữu tính và qua đông trong đất trong xác cây bệnh, đất hình Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Biện pháp phòng trừ: Bi Vườn ươm nên đặt ở những nơi đất tơi, xốp, thoáng khí, thoát nước, đủ ánh sáng Thường xuyên phun phòng định kỳ cho cây cứ 10-15 ngày 1 lần bằng dd boocdo n ồng đ ộ từ 1-1,5 %, hoặc dd sun fát đồng cũng nồng độ như vậy hoặc zinep, topsin... 1-1,5 Không mang cây bị bệnh đi trồng. Thường xuyên theo dõi để trừ bệnh kịp thời, khi cây mới bị bệnh tập trung nhân lực đ ể ngắt bỏ các lá bệnh và mang đi đốt, nhổ bỏ cây bệnh huỷ đi. ng Luôn canh các loài cây gieo ươm Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp b. Bệnh phấn trắng lá keo. * Tác hại: Tác Bệnh phấn trắng lá keo là một loại bệnh phổ biến ở vườn ươm và rừng m ới tr ồng. Nó gây hại ở tất cả các loài keo ,tỷ lệ cây bệnh có khi lên t ới 80-90 % làm cho cây ch ết ho ặc sinh gây trưởng rất kém không đủ tiêu chuẩn xuất vườn, gây nên nh ững t ổn th ất trong kinh doanh lâm tr nghiệp. nghi Ngoài ra chúng ta còn gặp bệnh phấn trắng ở nhiều loài cây tr ồng nông nghi ệp khác nh ư: bầu, bí, cà chua, hoa hồng...cũng biểu hiện triệu chứng như vậy. Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Nguyên nhân gây bệnh: Nguyên nhân gây bệnh là do nấm Erysiphe Acaciae hoặc Oidium Acaciae gây nên, thuộc loại chuyên ký sinh lo * Triệu chứng: Tri Hiện tượng rõ nhất của nấm phấn trắng là lúc đầu trên mặt lá và phần ngọn non xu ất hiện các đốm bột màu trắng, các đốm trắng lan dần không rõ hình dạng, b ệnh n ặng thì c ả hai hi mặt lá được phủ kín lớp bột màu trắng như phấn. Sau một thời gian bị bệnh cây quang hợp rất kém, mép lá khô và xoăn l ại, ng ọn khô d ần mà chết. Ngoài ra chúng ta còn gặp bệnh phấn trắng ở nhi ều loài cây tr ồng nông nghi ệp khác mà như: bầu, bí, cà chua, hoa hồng... nh Chương V Một số loại bệnh hại rừng thường gặp * Quá trình phát sinh, phát triển của bệnh phấn trắng Quá 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh cây rừng
25 p | 294 | 108
-
Bệnh cây rừng
25 p | 242 | 98
-
Giáo trình Bảo vệ và nuôi dưỡng rừng - MĐ05: Bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên
170 p | 276 | 70
-
Sinh thái học nông nghiệp : Sinh thái học và sự phát triển Nông nghiệp part 9
8 p | 302 | 65
-
Bài giảng : Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh part 5
10 p | 185 | 52
-
Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
23 p | 143 | 34
-
Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Chương 17-phần 2
32 p | 111 | 23
-
Bài giảng bệnh chuyên khoa nông nghiệp : BỆNH HẠI CÂY ĐẬU PHỌNG
7 p | 132 | 18
-
Bài giảng bệnh chuyên khoa nông nghiệp : BỆNH HẠI CÂY XOÀI part 1
5 p | 129 | 14
-
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 5 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã (tt)
10 p | 255 | 13
-
Bài giảng bệnh chuyên khoa nông nghiệp : BỆNH HẠI CÂY TIÊU
8 p | 81 | 11
-
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Lịch sử quản lý dịch hại - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
9 p | 125 | 11
-
Bài giảng Bệnh cây học
102 p | 24 | 8
-
Bài giảng bệnh chuyên khoa nông nghiệp : BỆNH HẠI CÂY ĐU ĐỦ
9 p | 94 | 7
-
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 5 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
11 p | 85 | 5
-
Thành phần bệnh hại cây Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Lamb.) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
8 p | 3 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn