intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán - Lương Trần Hy Hiến

Chia sẻ: Gió Biển | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

121
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các hệ cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Giới thiệu, các hình thức tổ chức phân tán, các đặc trưng về cơ sở dữ liệu phân tán, kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu phân tán,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các hệ cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán - Lương Trần Hy Hiến

  1. Giới thiệu  Khái niệm và kiến trúc của hệ CSDLPT  Các cách tiếp cận cho việc phân bố dữ liệu  Mục tiêu của các hệ QTCSDL phân tán  Kiến trúc tham chiếu  ðịnh nghĩa dữ liệu  ðánh giá các câu hỏi phân tán  Quản lý các giao tác phân tán DBMS06 – Slides 2 Dẫn nhập Các hình thức tổ chức phân tán  CSDL của công ty lớn cần nhiều chi  Peer to peer nhánh ở từng vùng miền, mỗi chí nhánh ñều có CSDL riêng. Khi cần thống kê  File server toàn công ty  truy xuất ñến CSDL  tổ chức CSDL như thế nào????  Làm thế nào ñể quản lý các luồng dữ  Client / Server liệu, sử dụng chung dữ liệu?  Một hệ thống phân tán gồm 2 phần: mạng máy tính và CSDL phân tán. DBMS06 – Slides 3 DBMS06 – Slides 4
  2. Các hình thức tổ chức phân tán Các hình thức tổ chức phân tán  Mô hình peer to peer:  Mô hình peer to peer:  Sử dụng như máy ñộc lập.  Mỗi máy có vai trò như nhau, tự quản lý tài nguyên của chính mình và chia sẽ tài nguyên cho toàn hệ thống.  Mỗi máy tính vừa ñóng vai trò server và vai trò client.  ðây là mô hình mạng ñơn giản, phù hợp với hệ thống mạng nhỏ, không yêu cầu bảo mật cao. DBMS06 – Slides 5 DBMS06 – Slides 6 Các hình thức tổ chức phân tán Các hình thức tổ chức phân tán  File Server:  Client/Server (mô hình khách – chủ)  Là máy dịch vụ, gán trực tiếp vào mạng LAN.  Server có chức năng ñiều khiển, lưu trữ  Quản lý các hoạt ñộng file và phục vụ các máy CSDL, xử lý các truy vấn và quản lý việc tính cá nhân ñược kết nối trong mạng LAN. khai thác tài nguyên của máy tính khác.  Mỗi máy cá nhân ñược phân bố một dung lượng  Client dùng ñể chỉ người khai thác tài nhất ñịnh trên File Server.  Hạn chế: nguyên.  Di chuyển trên mạng quá nhiều ðây là xu hướng tất yếu hiện nay.  Kiểm soát dữ liệu phi thành công  Các máy trạm phải ñủ mạnh DBMS06 – Slides 7 DBMS06 – Slides 8
  3. Các ñặc trưng về CSDLPT Khái niệm hệ CSDLPT ðặc trưng File Server Server/Client CSDLPT là một bộ các sưu tập các DL về Xử lý Chỉ ở máy khách Cả máy khách và máy mặt logic thuộc cùng một hệ thống trạm nhưng về mặt vật lý ñược phân bố trên Truy nhập dữ liệu Thấp, mỗi máy khách thực Cao, Server thực hiện ñồng thời hiện các trạm của một mạng máy tính. An toàn và toàn Thấp, máy khách quản lý Cao, Server thực hiện Hệ QTCSDLPT là hệ thống phần mềm cho vẹn CSDL Sử dụng mạng File lớn, chuyển cả file Truyền dữ liệu nhiều phép quản lý CSDLPT, làm cho việc phân mức tán trở nên “trong suốt” ñối với người Bảo trì phần mềm Thấp, chỉ ở máy server Hỗn hợp các phần mềm gửi tới máy khách dùng Phần cứng hệ Ghép nối máy khách và Ghép nối máy khách và thống. Sự mềm dẽo Server ñể phối hợp Server ñể phối hợp của phần mềm DBMS06 – Slides 9 DBMS06 – Slides 10 Kiến trúc của hệ CSDLPT Ví dụ: Một ngân hàng có ba chi nhánh ñặt tại các vị trí khác  Có nhiều máy tính ñược gọi là các trạm (nút – node) nhau:  Các trạm phải ñược kết nối bởi một kiểu mạng truyền  Tại mỗi chi nhánh có một máy tính ñiều khiển một số thông ñể truyền DL và các lệnh giữa các trạm máy kế toán cuối cùng (teller terminal) và cơ sở dữ liệu thống kê của chi nhánh ñó.  Phần mềm quản lý hệ CSDLPT:  Mỗi máy tính với cơ sở dữ liệu thống kê ñịa phương Xử lý DL (DP – Data Processor): quản lý DL cục bộ (ñịa của nó tại mỗi chi nhánh ñược ñặt ở một vị trí của cơ  phương) tại một trạm sở dữ liệu phân tán. Các máy tính ñược nối với nhau Xử lý ứng dụng (AP – Application Processor): thực hiện chức  năng phân tán, truy cập thông tin phân tán từ thư mục CSDL bởi một mạng truyền thông. Các nút trong một mạng phân tán và xử lý các yêu cầu truy cập ñến nhiều trạm phân tán một mặt xử lý thông tin tại vị trí mà nó quản lý, mặt khác nó cũng tham gia vào việc xử lý  Phần mềm truyền thông: cung cấp các nguyên thuỷ truyền các yêu cầu về thông tin cần truy cập qua nhiều ñịa thông ñược AP dùng ñể truyền lệnh và các trạm khi cần ñiểm. Ví dụ như việc lên danh sách tất cả nhân viên của ngân hàng. Yêu cầu này ñòi hỏi tất cả các máy tính ở các chi nhánh của công ty ñều phải hoạt ñộng ñể cung cấp thông tin. DBMS06 – Slides 11 DBMS06 – Slides 12
  4. Ví dụ (mô hình) Kiến trúc của hệ CSDLPT Database 1 Database 2 T T T Server 2 T CSDL1 CSDL2 CSDLn T Terminal T Server 1 T T ... T T DP DP DP Network AP AP AP Trạm 1 Trạm 2 Trạm n T Mạng truyền thông Server 3 T Database 3 T Kiến trúc ñơn giản hoá của hệ thống vật lý cho hệ CSDLPT T T DBMS06 – Slides 13 DBMS06 – Slides 14 Các cách tiếp cận cho việc phân bố Kiến trúc của hệ CSDLPT dữ liệu Một số chức năng ñặc biệt của hệ QTCSDLPT: 1. CSDL từ xa (remote database)  Quản lý một từ ñiển DL tổng thể lưu giữ thông CSDL ở trên một máy tính khác với máy tính tin liên quan ñến các DLPT của người sử dụng và ñược truy nhập nhờ các lệnh truyền thông ñược xác ñịnh bởi người  ðịnh nghĩa các DLPT dùng.  Kiểm tra ngữ nghĩa của các DLPT  ðịnh giá các câu hỏi phân tán của người dùng Cách tiếp cận CSDL từ xa cho một chức năng hạn  Quản lý các giao tác phân tán, các chương trình chế nhưng không vấp phải những vấn ñề khó nguyên tố trong ñó có các câu hỏi phân tán. nhất của CSDLPT. DBMS06 – Slides 15 DBMS06 – Slides 16
  5. Các cách tiếp cận cho việc phân bố Các cách tiếp cận cho việc phân bố dữ liệu dữ liệu 2. CSDLPT: tập các CSDL hợp tác, mỗi CSDL cư trú trên một trạm khác nhau, Việc quản lý các dữ liệu phân tán ñòi hỏi ở mỗi ñược nhìn thấy và thao tác bởi người trạm (site) lắp ñặt các thành phần hệ thống sau: dùng như chỉ là một CSDL tập trung duy nhất. Như vậy, sự phân bố của dữ liệu là trong Trình quản lý các ứng dụng Mạng Trình quản lý các ứng dụng Trình quản lý các DLPT Trình quản lý truyền thông suốt ñối với người dùng. Trình quản lý các DLPT Trình quản lý truyền thông Hệ QTCSDL Hệ QTCSDL Trạm 1 Trạm 2 CSDL1 CSDL2 DBMS06 – Slides 17 DBMS06 – Slides 18 Các cách tiếp cận cho việc phân bố Các cách tiếp cận cho việc phân bố dữ liệu dữ liệu  CSDLPT thuần nhất: CSDLPT có ñược bằng cách chia một CSDL thành một tập các CSDL ñịa Hệ thống quản lý một CSDL phân tán là một hệ phương (cục bộ), mỗi CSDL này ñược quản lý bởi QTCSDL phân tán cùng hệ QTCSDL (thuận lợi cho cách tiếp cận thiết kế trên - xuống)  CSDLPT không thuần nhất: CSDLPT có ñược Tập hợp các phần mềm hệ thống bao gồm các bằng cách tích hợp vào một CSDL duy nhất một trình quản lý các dữ liệu phân tán, các trình tập các CSDL ñịa phương ñược quản lý bởi các quản lý truyền thông và các CSDL ñịa phương hệ QTCSDL khác nhau cư trú trên mỗi trạm của CSDLPT (thuận lợi cho cách tiếp cận thiết kế dưới - lên) 20 DBMS06 – Slides 19 DBMS06 – Slides 20
  6. Các cách tiếp cận cho việc phân bố Các cách tiếp cận cho việc phân bố dữ liệu dữ liệu 3. CSDL liên hiệp (ña CSDL): một tập hợp các CSDL ñược ghép nối yếu (lỏng lẻo) mà người dùng có thể thao tác nhờ vào một ngôn ngữ ñặc biệt (ngôn ngữ ña cơ sở) cho phép ñịnh nghĩa các DL ña cơ Trình quản lý các ứng dụng Mạng Trình quản lý các ứng dụng sở, các phụ thuộc giữa các cơ sở và các Trình quản lý các DL ña cơ Trình quản lý truyền thông Trình quản lý các DLña cơ Trình quản lý truyền thông sở sở Hệ QTCSDL3 thao tác DL ña cơ sở Hệ QTCSDL1 Hệ QTCSDL2 CSDL1 CSDL2 CSDL3 Một CSDLPT liên hiệp DBMS06 – Slides 21 DBMS06 – Slides 22 Các cách tiếp cận cho việc phân bố dữ liệu Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT 4. CSDL song song  Tính ñộc lập ñối với sự phân bố DL Các DL ñược phân bố trên tập các nút của  Người dùng CSDLPT có thể không quan tâm tới sự phân tán của DL. một máy tính song song (bộ ña xử lý) ñể Thông tin về sự phân bố của DL ñược giữ trong từ tăng hiệu quả việc quản lý DL.  ñiển DL và ñược hệ QTCSDLPT tham khảo ñể xác Một CSDL song song là một CSDLPT thuần ñịnh vị trí các quan hệ có liên quan trong các câu nhất mà các trạm là các nút của một máy hỏi của người dùng tính song song và truyền ñạt bằng thông Sự trong suốt ñối với sự ñịnh vị trí của DL cung cấp báo. tính ñộc lập vật lý ñối với môi trường phân tán. DBMS06 – Slides 23 DBMS06 – Slides 24
  7. Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT  Tính ñộc lập ñối với sự phân ñoạn  Tính ñộc lập ñối với việc nhân (sao) bản  Một ñoạn ñược nhân bản khi nó có tồn tại hai hay nhiều hơn  Việc truy nhập tới DL thường ñược xác ñịnh trên các các bản sao, mỗi bản sao ñượ lưu giữ trên một trạm khác quan hệ con (thu ñược từ việc chia nhỏ các quan hệ nhau nguyên vẹn) ñược gọi là các ñoạn  Sự sao bản ñược ñiều khiển bởi hệ thống làm DL có tĩnh sẵn dùng cao, cải tiến hiệu năng truy nhập, tăng khả năng xử lý  Các ñoạn có thể ñược lưu trữ ở các trạm khác nhau ñịa phương.  Việc phân ñoạn (ngang, dọc, hỗn hợp) làm tăng tính  Tuy nhiên, việc duy trì các bản sao luôn phải giống nhau là hiệu quả của một CSDLPT vì nó cho phép làm dễ phức tạp và tốn kém. dàng các truy nhập ñịa phương. Tính ñộc lập ñối với nhân bản DL khiến người dùng không thấy là Tính ñộc lập ñối với các phân ñoạn dấu người dùng có nhân bản mà chỉ thấy các quan hệ không có nhân bản. việc các DL ñã ñược phân ñoạn. DBMS06 – Slides 25 DBMS06 – Slides 26 Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT  Tính ñộc lập ñối với các hệ QTCSDL  Tính tự trị của các trạm  Cho phép dấu sự kiện là các hệ QTCSDL ñịa  Cho phép mỗi trạm ñiều khiển và thao tác phương có thể khác nhau DL ñịa phương của nó ñộc lập với các trạm  Mục tiêu này khó thực hiện hoàn toàn ñối khác với hệ CSDLPT không thuần nhất  Ưu việt là việc quản trị của CSDLPT có thể hoàn toàn phi tập trung. DBMS06 – Slides 27 DBMS06 – Slides 28
  8. Mục tiêu của các hệ QTCSDLPT Kiến trúc tham chiếu  Tính mở rộng: Khả năng tăng trưởng bằng việc ñưa thêm các trạm mới vào trong mạng với tác  Kiến trúc các lược ñồ ñộng tối thiểu trên các CSDLPT ñịa phương và các chương trình ứng dụng hiện có.  Kiến trúc chức năng  Hiệu năng: là vấn ñề sống còn của cách tiếp  Các vấn ñề kỹ thuật cận CSDLPT Vấn ñề cốt yếu là phân ñoạn và nhân bản DL sao cho khai thác tốt tính song song DBMS06 – Slides 29 DBMS06 – Slides 30 Thiết kế CSDLPT Thiết kế CSDLPT(tt)  Mô tả các ñối tượng  Sự phân ñoạn: chia một quan hệ tổng thể thành các ñơn vị logic của sự cấp phát (các  Việc mô tả DL thoạt ñầu ñược ñưa vào trạm cục bộ ñoạn) có thể ñược sắp ñặt tối ưu trong CSDLPT (gọi là trạm tạo sinh), tại ñây các DL ñược mô tả sẽ ñược tạo ra Sự phân ñoạn phải ñược xác ñịnh bởi người quản trị CSDL và tuân thủ các qui tắc:  Trạm tạo sinh và các trạm ñược phép truy cập các  Không mất thông tin: mỗi phần tử DL thuộc quan hệ DL ñược mô tả sẽ hợp tác và trao ñổi thông tin của tổng thể cũng thuộc một hay nhiều ñoạn của nó mô tả DL  Có khả năng khôi phục: xác ñịnh bằng phép toán  Trạm tạo sinh có thể biết danh sách các trạm ñược ðSQH phép truy nhập các DL riêng của nó nhằm thông  Không trùng lặp (chỉ áp dụng cho phân ñoạn ngang): buộc các ñoạn phải rời nhau báo cho chúng mọi sửa ñổi về mô tả của chúng DBMS06 – Slides 31 DBMS06 – Slides 32
  9. Thiết kế CSDLPT(tt) Thiết kế CSDLPT(tt) Ví dụ về phân ñoạn ngang trực tiếp và gián tiếp  Sự phân ñoạn ngang  Phân ñoạn ngang trực tiếp: phân hoạch một Ví dụ: Có các quan hệ sau: quan hệ thành các tập con các bộ, mỗi tập con RƯỢU_VANG TIÊU_THỤ ñược xác ñịnh bởi một phép chọn ñược áp dụng SHRV VÙNG_NHO NIÊN_HIỆU ðỘ_RƯỢU GIÁ SHNU SHRV NGÀY ðỊA_ðIỂM SỐ_LƯỢNG cho quan hệ V1 Pháp 1982 13,2 ? B1 V1 12/04 Paris 5  Phân ñoạn ngang gián tiếp: phân hoạch một B2 V3 25/09 Hà nội 2 V2 Bỉ 1987 12,9 7 quan hệ thành các tập con các bộ, mỗi tập con B3 V3 12/04 Paris 7 ñược xác ñịnh bởi một quan hệ với mỗi ñoạn của V3 Pháp 1984 12,8 10 một quan hệ khác V4 Anh 1983 12,3 14 DBMS06 – Slides 33 DBMS06 – Slides 34 Thiết kế CSDLPT(tt) Thiết kế CSDLPT(tt) Ví dụ về phân ñoạn ngang trực tiếp Ví dụ về phân ñoạn ngang gián tiếp Sự phân ñoạn ngang sau Sự phân ñoạn ngang sau VANG_1 = σNIÊN_HIỆU
  10. Thiết kế CSDLPT(tt) Thiết kế CSDLPT(tt) Ví dụ về phân ñoạn dọc  Phân ñoạn dọc: VANG1 = πSHRV,VÙNG_NHO,NIÊN_HIỆURƯỢU_VANG Phân hoạch một quan hệ thành các tập các bộ  con, mỗi tập ñược xác ñịnh bởi một phép chiếu VANG2 = πSHRV, ðỘ_RƯỢU,GIÁRƯỢU_VANG ñược áp dụng cho quan hệ  ðể khôi phục: cần thêm vào mỗi ñoạn một hay Rõ ràng, khi ñó: nhiều thuộc tính khoá, kết nối các ñoạn theo các thuộc tính chung RƯỢU_VANG = VANG1 VANG2 vi phạm quy tắc không trùng lặp (do thêm các thuộc tính chung) DBMS06 – Slides 37 DBMS06 – Slides 38 Thiết kế CSDLPT(tt) Thiết kế CSDLPT(tt) Ví dụ về phân ñoạn hỗn hợp  Sự phân ñoạn hỗn hợp: VANG1 = πSHRV, ðỘ_RƯỢU,GIÁRƯỢU_VANG  Phân ñoạn một quan hệ thành các tập con VANG2 = σNIÊN_HIỆU
  11. Thiết kế CSDLPT(tt) Thiết kế CSDLPT(tt)  Nhân bản dữ liệu:  ðịnh vị dữ liệu:  Nhân bản dữ liệu nhằm làm tăng khả năng  ðịnh vị dữ liệu: là việc ñăng ký một bản sao sẵn sàng của csdl bằng cách tạo ra nhiều bản của một phân ñoạn của csdl cho một site cụ sao của csdl và lưu ở trên nhiều site khác thể. nhau.  Sự lựa chọn site và cấp ñộ của nhân bản phụ  Có 2 kiểu nhân bản dữ liệu: thuộc vào mục tiêu thực thi và sẵn sàng của  Nhân bản toàn phần: thường làm chậm việc cập mỗi hệ thống và phụ thuộc vào kiểu, mật ñộ nhật dữ liệu. giao dịch của mỗi site.  Nhân bản một phần: chỉ một phân ñoạn của csdl ñược nhân bản.  Lược ñồ nhân bản: là mô tả của việc nhân bản các phânDBMS06 ñoạn.– Slides 41 DBMS06 – Slides 42 Ví dụ: Thiết kế CSDLPT Ví dụ: Thiết kế CSDLPT (tt)  Yêu cầu: Một công ty có 3 mạng máy tính cho bộ phận chỉ huy và 2  Rồi phân ñoạn dọc quan hệ NHANVIEN ñể lấy các ñơn vị số 4 và 5 (site 3 và 2). Mỗi mạng máy tính, chúng ta sẽ thuộc tính (Tên, MãNV,lương, MãNQL), gọi quan hệ thường xuyên truy cập vào quan hệ NHANVIEN, DU_AN ñể lấy mới này là NHANVIEN2 thông tin của nhân viên làm việc cho một ñơn vị và dự án do ñơn vị ñó quản lý(chủ yếu truy cập vào các thuộc tính Tên, MãNV,lương,  Phân ñoạn quan hệ NHANVIEN_DUAN theo ñơnvị MãNQL của quan hệ NHANVIEN). Site 1 ñược dùng cho bộ phận chỉ mà nhân viên ñó làm việc, và theo ñơn vị quản lý dự huy của công ty, và thường xuyên truy cập thông tin của các nhân án. viên, dự án và theo dõi thông tin về PhuThuoc cho mục ñích bảo hiểm. 3. Nhân bản, ñịnh vị  ðáp án :  Nhân bản các phân ñoạn của các quan hệ 1. Theo yêu cầu của bài toán này thì tất cả CSDL ñược lưu ở site 1. NHANVIEN2, DONVI, DU_AN, DONVI_DIADIEM , 2. Phân ñoạn: NHANVIEN_DUAN với MãDV=4 và 5 rồi lưu tương  Phân ñoạn ngang quan hệ DONVI theo thuộc tính khóa MãDV. ứng ở các site 3 và 2.  Phân ñoạn ngang quan hệ NHANVIEN, DU_AN,  Kết quả: ở site 2 ta có các thông tin liên quan ñến ñv DONVI_DIADIEM dựa trên các khóa ngoài của chúng là MãDV. số 5, ở site 3 ta có các thông tin liên quan ñến ñv số 4 DBMS06 – Slides 43 DBMS06 – Slides 44
  12. Bài tập ðánh giá các câu hỏi phân tán Với CSDL PT CÔNG_TY như mô tả trong ví dụ Câu hỏi phân tán trước hãy chỉ ra ít nhất 2 cách phân chia và thực thi mỗi truy vấn sau (nêu ñiều kiện ñể cách phân chia của bạn có thể làm việc tốt) Sự ñịnh vị Lược ñồ sắp ñặt a. Liệt kê tên nhân viên, tên các phụ thuộc của nhân viên ñó cho mỗi nhân viên làm việc cho Câu hỏi phân tán ñược cục bộ hoá ñơn vị số 5. Mô hình các chi phí b. Liệt kê tên nhân viên tất cả các nhân viên Tối ưu hoá Các thống kê (liên quan các ñoạn) làm việc cho ñơn vị số 5 nhưng không làm Các giải thuật (truy nhập phân tán) việc cho một số dự án ñiều hành bởi ñơn vị Phương án thực hiện phân tán số 5. Các giai ñoạn của việc ñánh giá một câu hỏi phân tán DBMS06 – Slides 45 DBMS06 – Slides 46 ðánh giá các câu hỏi phân tán ðánh giá các câu hỏi phân tán  Sự ñịnh vị (khoanh vùng) Ví dụ, câu hỏi phân tán « các vùng nho của  Thông tin cần thiết cho sự ñịnh vị ñược lưu các rượu vang ñược tiêu thụ ở Paris »  giữ trong lược ñồ sắp chỗ các phân ñoạn sau:  ðịnh vị câu hỏi phân tán gồm hai giai ñoạn: VANG1 = πSHRV,VÙNG_NHO,NIÊN_HIỆURƯỢU_VANG Phát sinh câu hỏi chính tắc tương ñương VANG2 = πSHRV, ðỘ_RƯỢU,GIÁRƯỢU_VANG   sự giản lược: cho phép loại bỏ các cây con vô ích TIÊU_THỤ1 = σðỊA_ðIỂM=« Paris »TIÊU_THỤ TIÊU_THỤ2 = σðỊA_ðIỂM≠« Paris »TIÊU_THỤ DBMS06 – Slides 47 DBMS06 – Slides 48
  13. ðánh giá các câu hỏi phân tán ðánh giá các câu hỏi phân tán Ví dụ về câu hỏi phân tán chính tắc Ví dụ về câu hỏi sau khi cấu trúc lại πVÙNG_NHO πVÙNG_NHO Câu hỏi πSHRV πSHRV tổng thể πSHRV,VÙNG_NHO σðỊA_ðIỂM=“Paris” ∪ RƯỢU_VANG TIÊU_THỤ πSHRV,VÙNG_NHO πSHRV,VÙNG_NHO σðỊA_ðIỂM=“Paris” σðỊA_ðIỂM=“Paris” các câu hỏi ∪ của sự khôi phục VANG1 VANG2 TIÊU_THỤ1 TIÊU_THỤ2 VANG1 VANG2 TIÊU_THỤ1 TIÊU_THỤ2 DBMS06 – Slides 49 DBMS06 – Slides 50 ðánh giá các câu hỏi phân tán Ví dụ về câu hỏi sau khi giản lược ðánh giá các câu hỏi phân tán πVÙNG_NHO  Tối ưu hoá: Xác ñịnh một chiến lược thực hiện câu hỏi làm cực tiểu một hàm chi phí πSHRV πSHRV,VÙNG_NHO  Hàm chi phí phải cực tiểu là tổng thời gian của việc thực hiện câu hỏi, và tổng tất cả VANG1 TIÊU_THỤ1 thời gian thực hiện giành cho các trạm khác nhau tham gia vào câu hỏi  Hàm chi phí thường là thời gian trả lời câu hỏi, có tính ñến các xử lý ñược tiến hành song song. DBMS06 – Slides 51 DBMS06 – Slides 52
  14. Quản lý các giao tác phân tán Quản lý các giao tác phân tán ðiều khiển tương tranh  ðiều khiển tương tranh  ðiều khiển tương tranh phân tán  Thời dấu nhằm ngăn chặn việc sản sinh ra các  Sự ñặt khoá thực hiện không khả tuần tự của các  Sự hợp thức hoá giao tác giao tác phân tán DBMS06 – Slides 53 DBMS06 – Slides 54 Quản lý các giao tác phân tán Quản lý các giao tác phân tán ðiều khiển tương tranh ðiều khiển tương tranh  Thời dấu (time stamp):  Sự ñặt khoá (locking)  Việc truy nhập tới các hạt DL ñược chi phối bởi một  Sắp xếp các giao tác phân tán khi cho thực giao thức gồm hai giao tác nguyên thuỷ: hiện chúng và áp ñặt các thao tác truy nhập  LOCK: yêu cầu thao tác trên các hạt DL theo một cách thức tới DL tôn trọng thứ tự ñược xác ñịnh trước nhất ñịnh (ñọc và viết)  UNLOCK: báo hiệu sự kết thúc của thao tác trên hạt  Mỗi giao tác ñược dẫn trỏ bởi một số hiệu  Việc truy nhập tới một hạt bị khoá trong một lối không thứ tự duy nhất trong hệ thống, gọi là thời tương thích  giao tác truy nhập phải chờ cho tới khi dấu mở khoá bởi giao tác tác ñộng lên hạt.  Vấn ñề khó nhất do việc ñặt khoá là tình huống bế  Mỗi trạm ñánh thời dấu một cách tự trị theo tắc: T1→T2, T2 → T1 ñồng hồ ñịa phương và số hiệu của trạm. Ví dụ, một giao tác ñược khởi phát ở trạm i tại thời ñiểm t sẽ có thời dấu . DBMS06 – Slides 55 DBMS06 – Slides 56
  15. Quản lý các giao tác phân tán Sự hợp thức hoá giao tác  Phương pháp trực tiếp ñể hợp thức hoá một giao tác phân tán: tích hợp thực sự các cập nhật của giao tác và CSDL  Giao thức hợp thức hoá hai giai ñoạn:  Giai ñoạn chuẩn bị: trạm ñiều phối yêu cầu mỗi trạm tham gia chuẩn bị cho sự hợp thức hoá  Giai ñoạn hợp thức: trạm ñiều phối ra lệnh cho tất cả các trạm tham gia hợp thức hoá các cập nhật của chúng nếu như tất cả chúng ñều hoàn thành ñúng giai ñoạn thứ nhất hay nếu không thì huỷ bỏ chúng DBMS06 – Slides 57 DBMS06 – Slides 58
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2