intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các phương pháp sàng lọc để đánh giá hoạt tính sinh học trong nghiên cứu phát triển thuốc: Chương 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các phương pháp sàng lọc để đánh giá hoạt tính sinh học trong nghiên cứu phát triển thuốc - Chương 3: Sàng lọc hoạt tính sinh học các hợp chất thiên nhiên trong nghiên cứu phát triển thuốc, trình bày các nội dung chính như sau Các nguồn chứa hợp chất thiên nhiên; Cách lựa chọn hướng thử nghiệm sinh học; Cách phân lập hợp chất thiên nhiên theo định hướng sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các phương pháp sàng lọc để đánh giá hoạt tính sinh học trong nghiên cứu phát triển thuốc: Chương 3

  1. CHƯƠNG 3: SÀNG LỌC HOẠT TÍNH SINH HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN TRONG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THUỐC 3.1. Giới thiệu  Cây cỏ thiên nhiên chứa lượng lớn các hợp chất có hoạt tính sinh học;  Rất nhiều loại thuốc hiện nay có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc được cải tiến từ các chất dẫn đầu có nguồn gốc thiên nhiên;  Hầu hết các hoạt chất từ thiên nhiên đều là những hợp chất trao đổi thứ cấp (secondary metabolites), có cấu trúc nhỏ, phức tạp. Do đó rất nhiều tiềm năng trong việc phát hiện các hợp chất mới.
  2.  Tuy nhiên, do cấu trúc phức tạp nên rất khó để tổng hợp các HCTN này. Do đó, nếu cần lượng lớn để nghiên cứu hoặc sản xuất thuốc thì phải ly trích một lượng lớn mẫu, rất tốn kém. Cần thiết kế các chất dẫn đầu đơn giản hơn để phát triển thuốc. Lưu ý: HTSH của một HCTN phụ thuộc vào cấu trúc chính, vị trí các nhóm thế, cấu hình, cấu trạng, lập thể của nó.
  3. 3.2. Các nguồn chứa HCTN  Cây cỏ Taxol từ lá Thông đỏ trị ung thư Penicillin  Vi sinh vật Tetracycline Chloramphenicol  Sinh vật biển Curacin A: Chống khối u từ vi khuẩn tảo lam Peptide kháng sinh trích từ da ếch  Động vật Nọc ong, nọc rắn, nọc bò cạp…
  4. 3.3. Cách lựa chọn hướng thử nghiệm sinh học Việc lựa chọn hướng thử nghiệm sinh học phụ thuộc vào đối tượng muốn nghiên cứu như loại bệnh hoặc cây cỏ, động vật,… Chẳng hạn: 1. Một cây thuốc được biết có tác dụng điều trị một loại bệnh cụ thể nào đó trong dân gian sẽ được lựa chọn thử nghiệm lại HTSH liên quan đến căn bệnh đó với mục đích tìm kiếm những chất tiềm năng phục vụ nghiên cứu phát triển thuốc mới cũng như cung cấp minh chứng trị liệu cho cây thuốc đó. 2. Có thể chọn một cây thuốc cùng chi (đã biết về TPHH hoặc HTSH) để thử nghiệm trên 1 hoặc nhiều kỹ thuật sinh học theo những công bố trước đó với mục đích tìm kiếm những hoạt chất mới.
  5. 3. Chọn lựa theo tập tính sinh học của thực vật hoặc động vật trong tự nhiên. Ví dụ như Linh trưởng hay ăn một loại cỏ khi bị chứng khó tiêu, do đó ta sẽ chọn loại cỏ đó để nghiên cứu về căn bênh này. 4. Có thể sử dụng hàng loạt kỹ thuật thử nghiệm sinh học trong một qui trình để sàng lọc các đối tượng mẫu lựa chọn ngẫu nhiên, từ đó chọn lựa các hoạt chất quan trọng cho các thử nghiệm đặc trưng.
  6. CÁC HƯỚNG THỬ NGHIỆM SINH HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN TRONG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THUỐC VI SINH VẬT THỰC VẬT Công dụng Tập tính Phân loại hóa Tham khảo Lựa chọn dân gian sinh học thực vật tài liệu ngẫu nhiên
  7. 3.4. Cách phân lập HCTN theo định hướng sinh học (Bioassay-guided)  Sử dụng phương pháp sắc ký nhiều lần để phân chia phân đoạn; Thử HTSH mỗi giai đoạn; chọn phân đoạn có hoạt tính mạnh tiến hành chạy sắc ký tiếp,… phân lập chất tinh khiết và thử nghiệm HTSH.
  8. PHÂN LẬP CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG TÁC DỤNG SINH HỌC Không hoạt tính Trích ly Thử HTSH Dừng lại hoặc MẪU CAO CHIẾT Thử HTSH khác Có hoạt tính Sắc ký cột CAO CHIẾT Phân đoạn A Phân đoạn B Phân đoạn C Có hoạt tính Thử HTSH Phân lập chất Không Không Chất 1 Chất 2 Chất 3 hoạt tính hoạt tính Có hoạt Không Thử HTSH Không tính hoạt hoạt tính tính Sàng lọc thứ cấp
  9. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN LẬP CHẤT 76
  10. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN LẬP CHẤT 77
  11. CÁC THIẾT BỊ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MÁY NMR Bruker avance 500 MÁY HR-ESI-MS micrOTOF-Q II 10187 Máy IR Brucker Tensor 37 Máy UV Shimadzu 1800 78
  12. Các kỹ thuật phổ hiện đại xác định cấu trúc 1H-NMR 13C-NMR HR-ISE-MS HSQC-NMR HMBC-NMR
  13. Các kỹ thuật phổ hiện đại xác định hóa lập thể NOESY-NMR X-RAY CIRCULAR DICHROISM 80
  14. MỘT SỐ VÍ DỤ HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN VÀ DẪN XUẤT HIỆN LÀ THUỐC OCH3 OCH3 H OH H N H N OH N H N Quinidine Quinine Cichona sp. Quinidine: chiết xuất từ vỏ cây Canh ki na, là thuốc điều trị loạn nhịp tim. Quinine: chiết xuất từ vỏ cây Canh ki na, không có tác dụng điều trị bệnh tim mạch, là thuốc điều trị sốt rét.
  15. Artemisinin Artemisia annua Artemisinin: Chiết xuất từ cây Thanh hao hoa vàng, thuốc trị sốt rét
  16. Catharanthus roseus VINBLASTINE Vinblastine: chiết xuất từ cây Dừa cạn, thuốc điều trị ung thư (gây độc tế bào ung thư bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống trên thoi gián phân dẫn tới ngừng phân chia tế bào)
  17. TAXOL Taxus wallichiana Taxol, hoạt chất trong cây Thông đỏ, có tác dụng điều trị ung thư vú, buồng trứng và phổi.
  18. CÁC TRANG THIẾT BỊ, KỸ THUẬT TRONG THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC
  19. Molecular Bank at the PCMD Over 12,500 compounds, and 6,000 Plant Extracts
  20. Sample in DMSO 87
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2