Bài giảng Chương 2: Giao thức ghép nối (Interfacing Protocols)
lượt xem 3
download
Nội dung "Bài giảng Chương 2: Giao thức ghép nối (Interfacing Protocols)" giới thiệu đến bạn đọc về giao thức ghép nối và đặc điểm lập trình I/O. Đây là bài giảng tham khảo hữu ích dành cho các bạn đang học chuyên ngành Công nghệ thông tin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 2: Giao thức ghép nối (Interfacing Protocols)
- CH. 2 GIAO THỨC GHÉP NỐI (Interfacing Protocols) Bao gồm: - Giao thức ghép nối - Đặc điểm lập trình I/O P&I-Ch2: Protocols 1 2.1. Interface Protocols: • K/n: Là các quy định: – Signals, cable, port, connector, jack… – Data format – Rate – Error detection & correction – Command & Response set – Scenario (kịch bản) ISO 7 layer Model (Ref. Computer networks) Có thể phân chia thành 2 nhóm chính: • Transport-Oriented Protocols (1..4) (!!!) – PhysicAL (wire, cable, connector, port), DataLink (CRC, CS, Token), NetWork (Comm. 2 networks ), Transport (Err-protected raw infor), • Application-Oriented Protocols (5..7) : – Session (Opening, End), Presentation (Common Language) vµ Application (Read/Write, Start/Stop, FileTransfer) P&I-Ch2: Protocols 2 1
- 2.1. INTERFACE PROTOCOLS: 2.1.1. Signals: Khi thiết kế, xây dựng ghép nối máy tính, cần chỳ ý đặc biệt tới tín hiệu theo các yêu cầu: Đối tượng: Analog/Digital - discrete? Digi: trạng tháI của sự vật, hiện tượng… format, ser/par, mức logic… Ana (vật lý): t, F, m, flow, level... => ỏp/dũng điện, tần, biờn pha, R…, dải đo, độ phõn ly, thời gian tỏc động, độ chớnh xỏc, độ lặp lại…gia tri do Nhóm đối týợng (In/Out): cựng kiểu hay vựng địa lý Thiết bị thông minh: Tùy cấp độ: giưa desktop và ES hay EM với device. Centralized or distributed topology Hơn 1 thiết bị? => bus/mạng hay không ? => dùng bit (trường) địa chỉ - tùy từng mặt cắt P&I-Ch2: Protocols 3 • Nếu dùng bus => Standard bus hay không (ISA, I2C, USB... Hay các bus trên chuẩn RS485)? • IDE và LPT - mode 0 cables là bus? tại sao? • Khoảng cách: Xa /gần => Serial vs Parallel, có liên quan tốc độ • Xa: Daisy chain cho t/h hoặc nguồn cấp... • Các tín hiệu điều khiển và trạng thái: – Control signals – Status signals – Handshaking signals - bắt tay P&I-Ch2: Protocols 4 2
- • Daisy chain: – Nối các thiết bị có khoảng cách từ vài đến vài chục m, output của port (module) thứ n nối với input của n+1. Đặc biệt ở các Field Buses, có thể lên tới kms – Dùng cho tín hiệu (// & nt), nguồn cung cấp, handshake... – Ví dụ bảng điện tử, 74HC595, A6276, TL7059… P&I-Ch2: Protocols 5 2.1. Interface Protocols: 2.1.1. Signals: • Ví dụ 1: PC-LPT handshaking: PC SLCT SLTC_in Line Printer LPT port Hình 2.1.a. LPT handshake Signal P&I-Ch2: Protocols 6 3
- 2.1. Interface Protocols: 2.1.1. Signals: • Ví dụ 2: PC Comm-Modem handshaking - ch.5. Tuy nhiên có thể bắt tay bằng ký tự, không dùng t/h RTS CTS PC 1 Modem or Comm PC 2 Port Comm DTR DSR Port Hình 2.1.b. CommPort Handshake Signals Phương pháp biến đổi tín hiệu: biên, tần, pha, dòng, quang (cáp quang, Ir) P&I-Ch2: Protocols 7 2.1. Interface Protocols: 2.1.1. Signals: • T/c vật lý của tín hiệu: là hàm của thời gian, mức áp/dòng • Direction: In/Out, chú ý về chiều của dòng điện • Voltage/Current/Optical/wave • Chú ý Input Voltage: -0.6V => +0.6V so với nguồn cấp. Nếu dải áp lớn hơn phải dùng diode bảo vệ. Ví dụ bằng hình ảnh. Chú ý về nguồn cấp và mức tín hiệu ngoài, VDD=3.3V và tín hiệu 0 – 5V • Mức điện áp: Mức áp? (TTL ? (transistor transistor logic- [0..0.8V/ 2..5V]) , 12V/ 24V/48V...) • Single End (đơn cực) vs Differential (vi sai) signals: • Single End signal: • Tín hiệu là điện thế so với 1 thế chuẩn, thường là Gnd, ( 0 Volt) • Ví dụ: Các tín hiệu trên bus (data, addr, control), Centronics port/LPT, RS-232 ports, IDEs... • Có n tín hiệu => cần có ít nhất n+1 dây dẫn • Nhạy cảm với nhiễu, tốc độ thấp hơn so với cùng chuẩn P&I-Ch2: Protocols 8 4
- • Differential Signal: Tín hiệu vi sai – N tín hiệu => 2 n dây dẫn. Ở phía thu: • (Va-Vb) > 100mV => logic 1, tùy thuộc chuẩn được áp dụng • (Va-Vb) chịu được nhiễu rất tốt vì phía thu: • Uin=k(Va-Vb) => những thành phần giống nhau được loại bỏ. – Khoảng cách lớn, tốc độ cao. – IC: SN75176 của TI là ví dụ – Địa chỉ ứng dụng: USB cable, Profi Bus, Ethernet Cat. 5 Cable P&I-Ch2: Protocols 9 • Ví dụ đối chứng: – RS232: đơn cực, ±12V, 9600bps chỉ dẫn xa được 100 feet (33m) • Mouse, … ghép nối các thiết bị trong PTN, test… • Profibus, USB, Ethernet dùng biến áp xung… • Có thể dùng dây không bọc kim – RS485, ± 5V, 1Mbps, kc lên đến 5000 feet, 1,66km – Ví dụ: • USB, các thiết bị ngoại vi quan trọng – Server’s HDD Cables • Field Bus: bus trong môi trường công nghiệp, MOD Bus, Profi Bus… P&I-Ch2: Protocols 10 5
- • Khả năng phối hợp tải - dòng điện ra: (Fan Out, Loading): + Number of Standard/LS TTL loads, chú ý chiều dòng điện + Sink: dòng vào – LowLevel, (cỡ mA), + Source: dòng ra – HighLevel, mA/uA.(H. 2.1.c) • Nối chung/ghép nối bus đơn giản: 3 state (Hi Z), open collector (Open Drain), Mux – dồn kênh, Switch - khóa. • Hot swap – hot plugible: Y/c Vcc và t/h ( www.atmel.com ) • Cách ly (isolation): Relay, Opto Coupler – IrLED. Biến áp xung... • Bus Slot, Connector, chuẩn, số chân (pin) P&I-Ch2: Protocols 11 P&I-Ch2: Protocols 12 6
- H. 2.1d. Open Collector. Nếu là FET, so called Open Drain P&I-Ch2: Protocols 13 S¬ ®å c¸ch ly quang häc ®/v tÝn hiÖu In/Out: Hình 2.2. Opto Coupler (Isolator) -Trong môi trường công nghiệp, Hi Volt and/or Hi Current - Đường dây dài, dễ cảm ứng nhiễu/sét… - Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - In/Out - Yêu cầu phải cách ly nguồn cấpP&I-Ch2: và Gnd(s) Protocols 14 7
- Cable & Connectors: • Connectors: – D shell: DB9, DB25,... – DIN, • Cable: • Flat, • Coaxial, • Shield: cho tín hiệu hoặc nguồn cấp (!) • Twisted Pair: Cat. 5, Cat. 6… • Normal: vi sai • Optical Fiber... H×nh 2.3.a. Connectors P&I-Ch2: Protocols 15 Hình 2.3.b. Optical Connector & Sơ đồ: P&I-Ch2: Protocols 16 8
- Hình 2.3.c. Sợi cáp quang: P&I-Ch2: Protocols 17 2.1. Interface Protocols: 2.1.2. Format data: Thông tin được định dạng theo: binary/hex (ASCII) - Ví dụ: 1 số đo nhiệt độ 12bit, dảI giá trị 0 đến 999oC. Khi lưu trong CSDL, truyền tin: + binary: 12 bit ( 1,5 byte), tiết kiệm bộ nhớ, thời gian truyền + ASCII: 3 characters, dễ quản trị: kiểm soát sai số, hiện thị Lượng tin lớn => khi trao đổi (với DAS, PLC, Digi-Oscilloscope, GPS, TelSat...) ‘đóng gói’ số liệu (packaging) Mỗi gói tin (packet) gồm 3 phần: - Header: [có thể có: tên bản tin, tên gói, số thứ tự, ký tự bắt tay, ký tự đồng bộ, số ký tự/ byte trong gói tin...], không mang tin. - Content: nội dung tin - mang thông tin. - Tailer: Mã bắt tay kết thúc, [mã kiểm tra lỗi] - không mang tin. Ví dụ: HDC, FDC: Full Sector: gap - 5 byte ID field - 2 byte ID CRC - gap - data field: 512 byte - 2 byte CRC. FTP, Kermit, X-Modem.. Protocols: 128[256] B/pack. P&I-Ch2: Protocols 18 9
- Hình 2.3.d. USB data packet format Byte số liệu/character/frame: (truyền không đồng bộ, RS-232, RS-485, RS-422...): ký tự hay byte được định dạng thành 1 frame: - 1 start bit = 0, - 5/6/7/8 data bit, D0 first, - [parity: Even/ Odd], - 1 / [1.5 / 2] stop bit = 1(s). P&I-Ch2: Protocols 19 2.1. INTERFACE PROTOCOLS: 2.1.3. Tốc độ và khoảng cách trao đổi thông tin: • Xuất phát từ: Nhu cầu trao đổi thông tin của hệ (tốc độ và khoảng cách) => chọn kiểu truyền thích hợp, có liên quan tới t/h: • Chỉ ra ”bottle-neck”, khắc phục được => xuất hiện hiện bottle neck, ở mức độ thấp hơn, • Phụ thuộc Khoảng cách - tích số (k/c và tốc độ) • Nhiễu: theo công thức Shannon: bps = BW log2 (1+P/N). Với BW: bandwidth, P/N tỷ số công suất tín hiệu/ nhiễu (not a dB ratio) • Đường truyền: (công nghiệp), đường truyền (cáp đồng, quang, wireless: radio, infrared), • Synchronous/Asynchronous?, • Modulation/Demodulation ... => tốc độ bao nhiêu kbps/kBps? Ví dụ: LPT: SPP mode: 50..100kBps - software, ECP: 2..4 MBps - DMA LAN Ethernet – IEEE 802.3: 10/100 Mbps dual speed RS232: 2400/ 4800/ 9600/ 19200... bps P&I-Ch2: Protocols 20 10
- 2.1. Interface Protocols: 2.1.4. Kiểm tra, sửa lại, nâng cao độ tin cậy: - Khi trao đổi thông tin thường hay gây ra lỗi, đặc biệt truyền xa/ chuyển đổi t/h. Nhiều phương pháp (Hardware, Software) hỗ trợ để kiểm tra: - [Block] check sum - BCC, phần mềm: tính tổng của tất cả các ký tự, các byte. Kết quả có thể: 1 byte wo carry, phép XOR, 2 byte w/wo hoặc lấy bù 2 (ví dụ BIOS ROM. Ext BIOS started @ chẵn 2K, 2 ô đầu là mã 55h và AAh, độ dài của mảng ROM BIOS đó tính theo kiểu 1count – 512 byte; checksum bù 2 sao cho tổng của tất cả các byte và mã checksum luôn bằng zero) - CRC, ECC,... vi mạch/ software - subroutine - Parity, 1 hoặc 2 chiều - Redundancy (RAID), thừa dư: trao đổi nội dung số liệu hơn 1 lần và so sánh. Case study: Barcode PhươngP&I-Ch2: phápProtocols mã hóa, giải mã và kiểm tra 21lỗi 2.1. Interface Protocols: 2.1.4. Kiểm tra, sửa lại, nâng cao độ tin cậy: • Bar Code: EAN 13, CODE 39 (Intermec), CODE 128 (Zebra), UPC ... • Case study: EAN 13 (European article numbering) - Encoding: AAA BBBBB CCCC D; 4 độ dày vạch, 6 vạch/digit (b&w) - A(National): VN 893, CN 690-692, JP 45-49, GE 400-440, RU 460-469 - B: com/ org - C: Product - D - Check sum, right most: (right to left): - 10 - [(D2*3 + D3*1 + D4*3 + D5*1...+ D13*1)mod10] Ví dụ: 893 12345 1234 7 • CODE 128, Zebra, check sum modulo 103 P&I-Ch2: Protocols 22 11
- 2.1. Interface Protocols: 2.1.5. Command & Response (Result/Reaction) set: • Khi ghép Intelligent Devices (Computerized devices - mouse, KB, Printer, modem, FDC, HDC, RTU...) có nhiều tham số, chế độ hoạt động => xây dựng bộ lệnh (command set) và thông tin trả về (response set). • Các câu lệnh phần mềm => bớt tín hiệu và cổng phần cứng. • Tập hợp các yêu cầu từ CS - command set, • Tập hợp các trả lời, trạng thái - result/response/ reaction set. • Data down/up • Syntax of command and response (structure and grammar). P&I-Ch2: Protocols 23 2.1. Interface Protocols: 2.1.5. Command & Response (Result) set: Case Studies: lệnh AT và Response Hayes MODEMs: Lệnh: ATDT 1260 ? ' Với nhiều Options Trả lời (reaction) OK [Error] . . . Connect @19200 (result) Lệnh FX Printer: Esc * m, n1, n2; Sel Graph Mode Tham khảo các bộ lệnh của các thiết bị chuyên dùng: GPS, Gyrocompass, Digital Oscilloscope, SAGEM, TelSat, Programmer (Hi-Lo System All-11P2)... P&I-Ch2: Protocols 24 12
- 2.1. Interface Protocols: 2.1.5. Command & Response (Result) set: 1 command/response - mã bắt đầu ký tự riêng như @ / # / $/ AT... - mã lệnh, 1..3 bytes/ char, - tham số lệnh, 1... n bytes, - mã kiểm tra lỗi check sum, CRC (dễ xử lý) - mã kết thúc, ký tự riêng. thường có cấu trúc: Có thêm các mã (ký tự) đối thoại/ reaction, [dùng] ký tự điều khiển của ASCII như: ENQ, ACK, NACK, Bell, OK, ERR, BUSY ... P&I-Ch2: Protocols 25 2.1. Interface Protocols: 2.1.6. Scenario: • Liệt kê các trường Master ENQ Slave hợp có thể rồi áp các phép xử lý ACK tương ứng để đảm NAK bảo việc ghép nối: không mất tin, thừa nothing tin, quẩn, treo, hỏng... • Thường xây dựng: Step List hoặc Chart: • Time Out ! Hinh 2.4. Scenario Chart P&I-Ch2: Protocols 26 13
- H×nh 2.5. USB Interlayer Interconnection Model P&I-Ch2: Protocols 27 Bài tập • Xây dựng giải pháp: topology... protocol, (kết hợp với Ch4) – Game show Ai là triệu phú, phần thăm dò ý kiến khán giả. • Số khán giả upto 100 • Chiều dài tín hiệu: 200-500m • Ý kiến khán giả: 4 options A, B, C và D – Game show Đấu trường 100 – Biểu quyết Đại biểu QH – Thu thập thông tin đa điểm đo lường (nhiệt độ đa điểm), trạng thái (ON/OFF) MCB – Hẹn trình bày 24/2, anyone/thing P&I-Ch2: Protocols 28 14
- 2.2. PHÂN MIỀN VÀ LỆNH I/O: 2.2.1. IO Mapping: Hình 2.6. Phân miền các cổng I/O P&I-Ch2: Protocols 29 Memory Mapped IOs: o IOs chung với Mem trong MemSpace => chiếm vùng nhớ, tốn vựng nhớ o CPU xử lý các cổng IO bằng các lệnh như đ/v mem. ã IO Mapped IOs: (Z80, x86...): o Không chiếm không gian nhớ, o CPU chỉ thực hiện 2 lệnh: IN và OUT x86 CPU’s IO map: IO mapped IOs, 16 Addr bit IO => 64Kilo IO locations. ã PC’s IO map: o IO Mapped IOs, o Chỉ dùng 10 lowest addr bit, A0..A9 => 1 kilo IO locations Soi gương – 1st kilo Mirrored với 63 kilo còn lại, Mỗi IO port chiếm nhiều địa chỉ (như PIC, PIT, PPI..) => thiếu IO space. Sẽ dùng thêm kiểu Mem Mapped IOs. P&I-Ch2: Protocols 30 15
- 2.2.2. LÖnh In/Out: (x86) : Lệnh IN và OUT: chỉ dùng các thanh ghi Accumulator: 8 bit: AL, 16 bit: AX và 32 bit: EAX. Chế độ địa chỉ: o Direct: for IO space: 0..0FFh Ví dụ: in al,60h ; Read KB port out 23Eh, ax ; lệnh sai, IOaddr>255 out 61h, al ; beep, set/reset key flag o Indirect: for IO space 0..0FFFFh, via dx register Ví dụ: mov dx, 378h ; PLT port Addr mov al, ‘A’ ;41h/ 65d out dx, al ; 'A' ==> Printer mov dx,3F8h ;Comm 1 port in al,dx ; P&I-Ch2: Protocols 31 Phụ lục PC’s I/O Port Map Port (hex) Port Assignments 000-00F DMA Controller, đkh truy nhập trực tiếp 1, 4 kênh 8 bit 020-02F Master PIC 8259A, ưu tiên ngắt 1, IRQ0 – IRQ7 040-05F PIT, Programmable Interval Timer 060-06F Keyboard Port, 070-071 Real Time Clock và 64 byte CMOS-RAM 080-083 DMA Page Register, giữ địa chỉ cao P&I-Ch2: Protocols 32 16
- 0A0-0AF PIC #2, Bộ đkh ưu tiên ngắt số 2, IRQ8 – IRQ15 0C0-0CF DMAC #2, 3 kênh DRQ 16 bit 0E0-0EF reserved, để dành 110-16F AVAILABLE, để dành 170-17F Hard Drive 1 (AT) 180-1EF AVAILABLE 1F0-1FF Hard Drive 0 (AT) 200-20F Game Adapter P&I-Ch2: Protocols 33 210-217 Expansion Card Ports 220-26F AVAILABLE 278-27F Parallel Port 2/ LPT2 280-2A1 AVAILABLE 2A2-2A3 clock 2B0-2DF EGA/Video 2E2-2E3 Data Acquisition Adapter (AT) 2E8-2EF Serial Port COM4 2F0-2F7 Reserved 2F8-2FF Serial Port COM2 300-31F Prototype Adapter, cho người dùng phát triển 320-32F AVAILABLE P&I-Ch2: Protocols 34 17
- 340-35F AVAILABLE 360-36F Network, LAN adaptor 370-377 Floppy Disk Controller 378-37F Parallel Port 1, LPT1 380-38F SDLC Adapter 390-39F Cluster Adapter 3A0-3AF reserved 3B0-3BF Monochrome Adapter 3BC-3BF Parallel Port 3 P&I-Ch2: Protocols 35 3C0-3CF EGA/VGA 3D0-3DF Color Graphics Adapter 3E8-3EF Serial Port COM3 3F0-3F7 Floppy Disk Controller 3F8-3FF Serial Port COM1 • Soundblaster cards usually use I/O ports 220-22F • Data acquisition cards frequently use 300-31F. P&I-Ch2: Protocols 36 18
- BÀI TẬP CHƯƠNG 2 2.1. Tham khảo một số giao thức: MODBUS (AEG) modbus.org, ProfiBus, ASI (Siemens), RTU ASCII (ABB), I2C... từ đó thiết kế đồ án môn học: hệ thu thập - điều khiển phân tán (Mini SCADA) 2.2. USB Protocol 2.3. Thiết kế giao thức truyền file giữa 2 máy tính (LPT/ Comm). P&I-Ch2: Protocols 37 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Mạng máy tính nâng cao - Chương 2: Giao thức ICMP, ARP, DHCP
24 p | 124 | 19
-
Bài giảng Mạng máy tính và Internet: Chương 2 - Trần Quang Hải Bằng
22 p | 132 | 14
-
Bài giảng môn học Quản lý mạng viễn thông - Hoàng Trọng Minh
146 p | 94 | 11
-
Bài giảng Cơ sở lập trình 2: Chương 4 (phần 2) - Lê Quý Tài
26 p | 84 | 10
-
Bài giảng Thiết bị ngoại vi và kỹ thuật ghép nối: Chương 2 - Bùi Quốc Anh
31 p | 90 | 10
-
Bài giảng Chương 2: Mạng Internet và Hệ thống Web toàn cầu
58 p | 91 | 7
-
Bài giảng Chương 2: Lập trình giao diện đồ họa - Nguyễn Phúc Hào
17 p | 93 | 6
-
Bài giảng Chương 2: Khái niệm quá trình - ĐH Công nghiệp TP.HCM
49 p | 61 | 6
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - Nguyễn Hồng Sơn
47 p | 49 | 5
-
Bài giảng Mạng máy tính và Internet: Chương 2 (tiếp) - Trần Quang Hải Bằng
22 p | 90 | 5
-
Bài giảng Phòng chống tấn công mạng: Chương 2 - Bùi Trọng Tùng
43 p | 10 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - Nguyễn Quang Hải Bằng (tt)
22 p | 60 | 3
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - TS. Trần Quang Diệu
49 p | 44 | 3
-
Bài giảng Chương 2: Liên lạc qua mạng máy tính - Lương Ánh Hoàng
30 p | 80 | 3
-
Bài giảng Mạng máy tính: Chương 2 - Nguyễn Quang Hải Bằng
22 p | 68 | 2
-
Bài giảng Internet và giao thức: Chương 2 - TS. Nguyễn Chiến Trinh
24 p | 4 | 1
-
Bài giảng Internet và giao thức: Chương 6.2 - TS. Nguyễn Chiến Trinh
31 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn