intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Internet và giao thức: Chương 2 - TS. Nguyễn Chiến Trinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Internet và giao thức" Chương 2: Web và HTTP, cung cấp cho người học những kiến thức như tổng quan về HTTP; Các kết nối HTTP; Khuôn dạng bản tin HTTP; Tương tác người sử dụng-máy chủ: Cookie; Lưu đệm Web (Web caching); Cơ chế GET có điều kiện;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Internet và giao thức: Chương 2 - TS. Nguyễn Chiến Trinh

  1. Internet và giao thức Chương 2: Web và HTTP  Nội dung chính  Tổng quan về HTTP  Các kết nối HTTP  Khuôn dạng bản tin HTTP  Tương tác người sử dụng-máy chủ: Cookie 2012- Nguyễn Thị Thu Hằng-PTIT  Lưu đệm Web (Web caching)  Cơ chế GET có điều kiện
  2. Internet và giao thức WWW- World Wide Web  DÞch vô rÊt phæ biÕn  BiÓu diÔn th«ng tin d-íi d¹ng siªu v¨n b¶n HTML  Ho¹t ®éng theo m« h×nh client/server M¸y chñ M¸y chñ Web Web Internet Trang Web Tr×nh duyÖt M¸y chñ Web Web
  3. Internet và giao thức Tổng quan về HTTP HTTP: hypertext transfer protocol (giao thức truyền siêu văn bản) PC chạy Explorer  RFC 1945, RFC 2616  Là giao thức lớp ứng dụng của Web  Mô hình khách chủ (client/server)  client: trình duyệt yêu cầu Server chạy chương trình (request), nhận, hiển thị các đối máy chủ Web tượng Web Apache  server: Server Web gửi các đối tượng để đáp ứng (response) lại Mac chạy yêu cầu của client Navigator
  4. Internet và giao thức Web và HTTP Trang web chứa các đối tượng (object)  Đối tượng có thể là file HTML, hình ảnh JPEG, ứng dụng Java, file audio,…  Trang web chứa file HTML cơ bản bao gồm nhiều đối tượng tham chiếu  Mỗi đối tượng được xác định bằng địa chỉ URL  Ví dụ về URL: www.someschool.edu/someDepartment/pic.gif host name path name
  5. Internet và giao thức Các kết nối HTTP Sử dụng TCP: HTTP không có trạng thái 1. client khởi tạo kết nối TCP  server không duy trì thông (tạo socket) tới server, cổng tin về những yêu cầu trước 80 đó của client 2. server chấp nhận kết nối TCP từ client Bên cạnh đó 3. Các bản tin HTTP (bản tin Các giao thức có duy trì trạng thái giao thức lớp ứng dụng) thì rất phức tạp! được trao đổi giữa trình  Trạng thái cũ (lịch sử) phải duyệt (HTTP client) và server được lưu trữ web (HTTP server)  Nếu server/client bị phá hỏng, 4. Đóng kết nối TCP trạng thái có thể không đồng nhất và phải thống nhất lại
  6. Internet và giao thức Kết nối HTTP 1: Kết nối không 2: Kết nối liên tục liên tục Non-persistent HTTP Persistent HTTP  Nhiều nhất một đối  Nhiều đối tượng có thể tượng được gửi qua được gửi trên một kết một kết nối TCP . nối TCP giữa client và server.
  7. Internet và giao thức HTTP không liên tục (Non persistent HTTP) Giả sử người sử dụng vào URL 11 đối tượng: Tệp HTML cơ www.someSchool.edu/someDepartment/home.index bản và 10 hình ảnh jpeg 1a. Client HTTP khởi tạo kết nối TCP tới server HTTP (process-tiến trình) 1b. Server HTTP tại trạm chủ tại www.someSchool.edu trên cổng www.someSchool.edu chờ kết nối TCP ở 80 cổng 80. “chấp nhận” kết nối và báo 2. Client HTTP gửi bản tin yêu cầu cho client HTTP (chứa URL) vào socket kết nối TCP. Bản in này cho biết client 3. Server HTTP nhận bản tin yêu cầu, tạo ra muốn đối tượng bản tin đáp ứng chứa đối tượng yêu someDepartment/home.index cầu và gửi bản tin vào socket của nó. 5. Client HTTP nhận bản tin đáp ứng 4. Server HTTP đóng kết nối TCP. chứa file html, hiển thị html. Phân time tích cú pháp file html, tìm 10 đối tượng jpeg tham chiếu. 6. Lặp lại các bước từ 1-5 với từng đối tượng jpeg đó.
  8. Internet và giao thức HTTP không liên tục (Non-Persistent HTTP): Thời gian áp ứng Định nghĩa RTT: thời gian cho một gói tin đi từ client đến server và phản hồi trở lại. Thời gian đáp ứng: Khởi tạo  Một RTT dùng để khởi tạo kết kết nối TCP nối TCP RTT  Một RTT cho yêu cầu HTTP Yêu cầu tệp và một vài byte đầu của đáp RTT Thời gian để ứng HTTP được phản hồi lại truyền Nhận  Thời gian truyền file tệp được tệp Tổng = 2RTT+ thời gian truyền file time time
  9. Internet và giao thức HTTP liên tục (Persistent HTTP) Non-persistent HTTP : Persistent HTTP  Mỗi đối tượng cần 2  Server để kết nối mở sau khi gửi RTT đáp ứng  Mào đầu OS cho mỗi  Các bản tin HTTP của cùng cặp kết nối TCP client/server được gửi trên kết nối mở đó  Các trình duyệt thường mở song song  client gửi các yêu cầu bất cứ khi một số kết nối TCP để nào nó gặp đối tượng tham lấy các đối tượng chiếu tham chiếu  Chỉ cần một RTT cho tất cả các đối tượng tham chiếu
  10. Internet và giao thức Khuôn dạng bản tin HTTP  Hai loại bản tin HTTP: request (yêu cầu), response (đáp ứng)  Bản tin yêu cầu HTTP :  ASCII (khuôn dạng mà con người đọc được) Dòng yêu cầu (các lệnh GET, POST, GET /somedir/page.html HTTP/1.1 HEAD) Host: www.someschool.edu User-agent: Mozilla/4.0 Các dòng tiêu đề Connection: close Accept-language:fr Xuống dòng, (extra carriage return, line feed) chuyển dòng chỉ thị kết thúc bản tin Lệnh: command
  11. Internet và giao thức Khuôn dạng chung của bản tin yêu cầu HTTP
  12. Internet và giao thức Bản tin đáp ứng HTTP Dòng trạng thái (giao thưc mã trạng thái HTTP/1.1 200 OK mệnh đề trạng thái) Connection close Date: Sat, 07 Jul 2007 12:00:15 GMT Server: Apache/1.3.0 (Unix) Các dòng tiêu đề Last-Modified: Sun, 6 May 2007 09:23:24 GMT Content-Length: 6821 Content-Type: text/html Dữ liệu, tức (data data data data data ... ) là Tệp HTML yêu cầu
  13. Internet và giao thức Các mã trạng thái phản hồi HTTP Trong dòng đầu bản tin phản hồi serverclient Một vài mã mẫu: 200 OK  Yêu cầu thành công, đối tượng yêu cầu xuất hiện phía sau trong bản tin này. 301 Moved Permanently  Đã bỏ đối tượng yêu cầu, vị trí mới sẽ được đặc tả phía sau trong bản tin này (Location:) 400 Bad Request  Server không hiểu bản tin yêu cầu 404 Not Found  Tài liệu yêu cầu không tìm thấy trong server này 505 HTTP Version Not Supported  Phiên bản giao thức HTTP yêu cầu không được máy chủ hỗ trợ.
  14. Internet và giao thức Tương tác người dùng-máy chủ: Cookie Rất nhiều trang Web sử dụng cookie. Ví dụ: Các cookie (RFC 2965) cho phép  Susan thường truy nhập điểm truy nhập bám vết người sử Internet từ PC dụng.  Lần đầu vào một trang Bốn thành phần: thương mại điện tử cụ thể 1) Dòng header cookie trong bản tin  Khi khởi động yêu cầu HTTP đáp ứng HTTP tới trang này thì trang này sẽ 2) Dòng header cookie trong bản tin tạo ra: yêu cầu HTTP  ID duy nhất 3) Tệp cookie giữ ở máy trạm user, do  Một mục trong cơ sở dữ trình duyệt của user điều khiển liệu đầu xa cho ID đó 4) Cơ sở dữ liệu đầu cuối (back-end) ở trang Web
  15. Internet và giao thức Cookies: giữ trạng thái người sử dụng client server ebay 8734 Máy chủ Amazon usual http request msg mở ID cookie file usual http response 1678 cho người Set-cookie: 1678 sử dụng Mở mục ebay 8734 amazon 1678 usual http request msg cookie: 1678 Hoạt Truy cập động usual http response msg cookie Cơ sở dữ liệu Một tuần sau: Truy cập usual http request msg cookie: 1678 Hoạt ebay 8734 động amazon 1678 usual http response msg cookie
  16. Internet và giao thức Cookies (cont.) Bên cạnh đó Cookies có thể mang lại : Cookies và tính riêng tư:  Uỷ quyền  cookies cho phép các trang web biết nhiều về bạn  Xe hàng hoá  Có thể bạn sẽ cung cấp tên và  Khuyến nghị địa chỉ email cho các trang này  Trạng thái phiên người dùng (Web e-mail) Làm thế nào để giữ “trạng thái”:  Điểm cuối giao thức: duy trì trạng thái ở phía gửi/nhận qua các giao dịch  cookies: bản tin http mang trạng thái
  17. Internet và giao thức Lưu đệm Web (Web cache - proxy server) Mục đích/thành quả: đáp ứng yêu cầu của client mà không cần sự tham gia của server ban đầu origin server  Người sử dụng thiết lập trình duyệt: truy nhập web qua Proxy cache (máy chủ đệm là nơi lưu server trữ/kho) client  Trình duyệt sẽ gửi toàn bộ yêu cầu HTTP tới cache  Đối tượng trong cache: cache sẽ trả về các đối tượng  Nếu không thì cache sẽ yêu cầu đối tượng từ server ban client đầu, sau đó trả đối tượng cho origin server client
  18. Internet và giao thức Hiểu thêm về Web caching  cache hoạt động như Vì sao lại lưu đệm Web? client và server  Để giảm thời gian đáp  Thường thì cache do ISP ứng yêu cầu của client khởi tạo (trường đại học,  Để làm giảm lưu lượng công ty, ISP dân cư) trên liên kết truy nhập của tổ chức.  Internet dầy đặc cache: cho phép các nhà cung cấp nội dung “nghèo nàn” có thể truyền nội dung hiệu quả (cũng giống chia sẻ file P2P)
  19. Internet và giao thức Ví dụ về cache origin servers Giả thiết Mạng  Kích thước trung bình của đối Internet tượng là 100,000 bits  Tốc độ yêu cầu trung bình từ các trình duyệt của trường tới server ban đầu là = 15 yêu cầu/giây 1.5 Mbps Liên kết truy nhập  Trễ từ router của trường tới bất kỳ Mạng trường server nào và phản hồi về là 2 giây đại học 10 Mbps LAN Kết quả là  Sử dụng trên LAN = 15%  Sử dụng trên đường truy nhập= 100%  Tổng trễ= trễ Internet + trễ truy nhập + trễ LAN = 2 sec + minutes + milliseconds
  20. Internet và giao thức Ví dụ về cache (cont) origin servers Giải pháp khả thi Mạng  Tăng băng thông đường truy nhập, Internet giả dụ là 10 Mbps Kết quả  Sử dụng trên LAN = 15% 10 Mbps  Sử dụng trên đường truy nhập= 15% Liên kết truy nhập  Tổng trễ= Internet delay + access Mạng trường delay + LAN delay đại học 10 Mbps LAN = 2 sec + msecs + msecs  Thường gây tăng chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2