intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 2: Tính toán phụ tải điện

Chia sẻ: Lê Văn Đức | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:70

850
lượt xem
133
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 2: Tính toán phụ tải điện cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm về tính toán phụ tải; khái niệm về tính toán phụ tải; các đại lượng công suất và các hệ số phụ tải; các phương pháp xác định phụ tải tính toán; xác định tâm phụ tải điện. Tài liệu hữu ích với các bạn chuyên ngành Điện - Điện tử.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 2: Tính toán phụ tải điện

  1. CHƯƠNG II:  TÍNH TOÁN  PHỤ TẢI ĐIỆN  2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH  TOÁN PHỤ TẢI 2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH  TOÁN PHỤ TẢI 2.3.  CÁC  ĐẠI  LƯỢNG  CÔNG  SUẤT VÀ CÁC HỆ SỐ PHỤ TẢI 2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC 
  2. 2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH TOÁN  • Trong XN có : PH Ụ  T Ả I • Các loại máy khác nhau. • Công nghệ khác nhau. • Trình độ sử dụng cũng rất khác nhau cùng với  nhiều yếu tố khác • Nên : Các thiết bị không bao giờ làm việc ở  chế độ định mức và phụ tải của toàn XN luôn  khác với phụ tải tổng định mức của các thiết  bị từ đó ta phải xác định phụ tải điện của XN
  3. 2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH  TOÁN PHỤ TẢI • . Phụ tải điện là một hàm của nhiều yếu  tố theo thời gian P(t), và vì vậy chúng  không tuân thủ một qui luật nhất định . •  Cho nên việc xác định được chúng là rất  khó khăn.  • Phụ tải điện lại là một thông số quan  trọng để lựa chọn các thiết bị của HTĐ.
  4. 2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH  TOÁN PHỤ TẢI • Công suất mà ta xác định được bằng cách  tính toán gọi là phụ tải tính toán Ptt.  • Nếu Ptt  P thực tế →  Lãng phí. • Do đó đã có rất nhiều công trình nghiên cứu  nhằm xác định Ptt sát nhất với P thực tế.  Chủ yếu tồn tại 2 nhóm phương pháp.
  5. 2.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍNH  • TOÁN PH Ụ  T Ả I Nhóm phương pháp dựa trên kinh nghiệm  vận hành, thiết kế và được tổng kết lại  bằng các hệ số tính toán (đặc điểm của  nhóm phương pháp này là: Thuận lợi nhất  cho việc tính toán, nhanh chóng đạt kết  quả, nhưng thường cho kết quả kém chính  xác). • Nhóm phương pháp dựa trên cơ sở của lý  thuyết xác suất và thống kê (có ưu điểm  ngược lại với nhóm trên là: Cho kết quả 
  6. 2.2. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI • Đồ thị phụ tải là một hàm được biểu  diễn sự thay đổi của phụ tải theo thời  gian, nó phụ thuộc vào các yếu tố như:  đặc điểm quá trình công nghệ, chế độ  vận hành...  • Đồ thị phụ tải là thông số rất quan trọng  cần phải có trong quá trình thiết kế cung  cấp và vận hành hệ thống điện, nó cung  cấp cho người thiết kế các thông số về  phụ tải tại các mốc thời gian xác định
  7. H2­1 Ñoà thò phuï taûi  P (kw) Pma x Pmi n 0 5 7 11 14 18 20 22 24 t (giôø) H2­1 Ñoà thò phuï taûi 
  8. Phân loại  • Theo mục đích sử dụng : đồ thị phụ tải  tác dụng P(t), đồ thị công suất phản kháng  Q(t), đồ thị điện năng tiêu thụ A(t).  • Theo thời gian để khảo sát thì ta có đồ thị  phụ tải hằng ngày, đồ thị phụ tải năm.
  9. 2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng ngày P P P Pm ax t (giê ) 0 t (giê ) 24 0 24 t (giê ) 0 24
  10. 2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng ngày P (kw) Pma x Pmi n 0 5 7 11 14 18 20 22 24 t (giờ)
  11. 2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng ngày • Đồ thị phụ tải hàng ngày: (của nhóm,  phân xưởng hoặc của toàn xí nghiệp)  thường • được xét với chu kỳ thời gian là một ngày  đêm (24 giờ) và có thể xác định theo 3  cách. • Bằng dụng cụ đo tự động ghi lại • Do nhân viên trực ghi lại sau những giờ  nhất định
  12. 2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng ngày • Đồ thị phụ tải hàng ngày cho ta biết: • + Tình trạng làm việc của thiết bị để từ  đó sắp xếp lại qui trình vận hành hợp lý  nhất. • + Làm căn cứ để tính chọn thiết bị. • + Tính điện năng tiêu thụ…
  13. 2.2.1. Đồ thị phụ tải hàng ngày • Các thông số đặc trưng của đồ thị phụ tải  hàng ngày: • Phụ tải cực đại Pmax ; Qmax , • Hệ số công suất cực đại cosφ max  tương  ứng với tgφ max = Qmax /Pmax • Điện năng tác dụng, phản kháng ngày đêm  A [kWh]; Ar[kVArh]. • Hệ số cosφ tb tương ứng với tgφ tb = Ar/A
  14. 2.2.2. Đồ thị phụ tải năm   • a. Đồ thị phụ tải hàng tháng  • b. Đồ thị phụ tải theo bậc thang.
  15. a. Đồ thị phụ tải hàng tháng P  Pma (kw) x Pmi n Tháng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112
  16. a. Đồ thị phụ tải hàng tháng • Đồ thị phụ tải hàng tháng được tính theo  phụ tải trung bình của tháng. •  Đồ thị phụ tải hàng tháng cho biết mức  độ tiêu thụ điện năng của hộ tiêu thụ xảy  ra từng tháng trong 1 năm.  • Đồ thị phụ tải tháng có thể định ra lịch  sữa chửa bảo trì bảo dưỡng thiết bị điện  một cách hợp lý. 
  17. b. Đồ thị phụ tải theo bậc thang. P (kw) P  P  (kw) (kw) P6 P5 P4  P3  P2  P1  h h h 0 3 7 111418 2022 24 0 7 182024 0 2400g 1915 1355 600g 1630g g860g g Đồ thị phụ tải  Đồ thị phụ tải  ngày làm việc  ngày nghỉ (65  Đồ thị phụ tải năm ( 300 ngày) ngày)
  18. b. Đồ thị phụ tải theo bậc thang. • Đồ thị phụ tải hàng năm cho biết thời gian sử dụng công suất lớn nhất, nhỏ nhất hoặc trung bình của hộ tiêu thụ, chiếm hết bao nhiêu thời gian trong năm. • Qua đó có thể định được công suất của máy biến áp. • Chọn được các thiết bị điện • Đánh giá mức độ sử dụng và tiêu hao điện năng.
  19. 2.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG CÔNG SUẤT VÀ CÁC HỆ SỐ PHỤ TẢI • 2.3.1 Đại lượng công suất • 2.3.2. Các loại phụ tải • 2.3.3 Các hệ số phụ tải
  20. 2.3.1 Đại lượng công suất • a. Công suất định mức • b. Các thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại • c. Thiết bị 1 pha trong lưới điện 3 pha
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2