intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Lý thuyết lợi ích

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

465
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 4: Lý thuyết lợi ích trình bày về khái niệm lợi ích; quy luật lợi ích cận biên giảm dần, tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, đường bàng quan, sự lựa chọn của người tiêu dùng, hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế,... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Lý thuyết lợi ích

  1. CHƯƠNG 4  Hành vi của người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích?  Giải thích đường cầu có độ dốc âm LÝ THUYẾT LỢI ÍCH  Nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối ưu 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 2 I. Lý thuyết về lợi ích Giả thiết 1- thị hiếu là hoàn chỉnh Lợi ích có thể đo lường được  Có nghĩa là người tiêu dùng có thể so Ba giả thiết cơ bản: sánh và xếp hạng tất cả các giỏ hàng hoá. 1. Thị hiếu là hoàn chỉnh  Ví dụ, nếu có 2 giỏ hàng hoá A và B, 2. Thị hiếu có tính bắc cầu người tiêu dùng có thể thích A hơn B hoặc thích B hơn A hoặc bàng quan (thờ ơ) đối 3. Người tiêu dùng thích nhiều hàng hoá với 2 giỏ hàng hoá trên. hơn là ít 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 3 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4 1
  2. Giả thiết 3 - thích nhiều hơn ít Giả thiết 2 - thị hiếu có tính bắc cầu  Nếu bỏ qua chi phí thì người tiêu dùng  Nghĩa là nếu người tiêu dùng thích A luôn luôn muốn có nhiều hàng hoá hơn là hơn B, và thích B hơn C thì sẽ thích A có ít hơn C 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 5 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 6 1.1. Thế nào là lợi ích? Lợi ích (U) là sự hài lòng, sự thoả mãn Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ do tiêu dùng hàng hoá hay dịch vụ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản Tổng lợi ích (TU) là tổng thể sự hài lòng phẩm cuối cùng mang lại do tiêu dùng các hàng hoá hay dịch vụ Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ ∆TU MU = hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản ∆Q phẩm cuối cùng mang lại 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 7 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 8 2
  3. 1.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Tổng lợi ích và lợi ích cận biên Q TU MU  Lợi ích cận biên của một hàng hoá có 0 0 - xu hướng giảm khi lượng hàng hoá đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một 1 3 3 (3 – 0)/(1-0) = 3/1 thời gian nhất định. 2 5 2 (2/1) 3 6 1(1/1) 4 6 0 (0/1) 5 5 -1(-1/1) 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 9 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 10 Đường lợi ích cận 1.3. Tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng biên là đường cầu Lợi ích cận biên có 7 TU xu hướng giảm dần 6  Mục tiêu của người tiêu dùng là tối đa 5 4 MU 4 hoá lợi ích (đạt được sự thoả mãn tối 3 3 2 2 đa) 1 1  Sự lựa chọn bị ràng buộc bởi các yếu tố: 0 0 0 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 -1 Sở thích (yếu tố chủ quan) Q Q Tổng lợi ích (TU) Ngân sách và giá hàng hoá (khách quan) Lợi ích cận biên (MU)  Làm thế nào để lựa chọn? 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 11 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 12 3
  4. Nguyên tắc lựa chọn tối ưu Tối đa hoá lợi ích đạt được khi ngân sách được phân bổ sao cho lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu đều bằng nhau đối MUF MUC MUZ với mọi hàng hoá = = ... = PF PC PZ Giải thích nguyên tắc lựa chọn tối ưu! 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 13 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 14 • Nếu một NTD thu được độ thoả dụng (lợi ích) cao hơn từ việc chi thêm 1 đồng cho thực phẩm Số đơn vị hàng Uống trà Chơi điện tử thay vì quần áo thì người này có thể tăng độ thoả hoá (TUT) (TUE) dụng của mình bằng cách chi tiêu nhiều hơn cho (Q) thực phẩm. Vì lợi ích cận biên của mỗi đồng bổ 0 0 0 sung chi cho thực phẩm cao hơn so với mỗi đồng bổ sung chi cho quần áo, nên người này sẽ 1 15 10 chuyển ngân sách của mình cho thực phẩm thay 2 23 19 vì mua quần áo. Cuối cùng, lợi ích cận biên của thực phẩm sẽ giảm (QL lợi ích cận biên giảm) và 3 25 26 lợi ích cận biên của quần áo sẽ tăng lên. Chỉ khi 4 25 31 NTD này đạt được lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu như nhau đối với mọi hàng hoá, thì khi 5 22 34 đó mới đạt được lợi ích lớn nhất.(S19)(S21) 6 12 35 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 15 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 16 4
  5. nếu uống trà 1 cốc TU = 15  Giới hạn ngân sách 500đ đầu tiên nếu chơi ĐT 2 lần TU = 19 M = 1.500 đồng nếu uống trà 1 cốc TU = 15 500đ thứ hai PT = 500 đ/cốc nếu chơi ĐT 2 lần TU = 12 PE = 250 đ/lần nếu uống trà 1 cốc TU = 8 500đ cuối cùng nếu chơi ĐT 2 lần TU = 12 Chọn uống bao nhiêu cốc trà đá và/hoặc chơi bao KL: Người này sẽ chọn 4 lần chơi TU = 19 + 15 + 12 = 46 nhiêu lần điện tử để đạt tổng lợi ích lớn nhất??? điện tử và uống 1 cốc trà đá sẽ đạt M = 4x250 + 1x500 = 1500đ được lợi ích lớn nhất là 46 đv lợi ích 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 17 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 18 Q TUT MUT TU MUE MUT/PT MUE/PE 0 0 - 0 E - - -  Nếu ngân sách tăng lên 3000đ, giá 2 1 15 15 10 10 0.030 0.040 hàng hoá không đổi 2 23 8 19 9 0.016 0.036  Lựa chọn tập hợp tiêu dùng nào tối ưu? 3 25 2 26 7 0.004 0.028  Tổng lợi ích tối đa là bao nhiêu? 4 25 0 31 5 0.000 0.020 5 22 -3 34 3 -0.006 0.012 6 12 -10 35 1 -0.020 0.004 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 19 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 20 5
  6. Q TUT MUT TU MUE MUT/PT MUE/PE 0 0 - 0 E - - - 1 15 15 10 10 0.030 0.040 2 23 8 19 9 0.016 0.036  Chọn 6 lần chơi điện tử và uống 3 cốc trà đá 3 25 2 26 7 0.004 0.028 0.000 0.020  TU = 35 + 25 = 60 4 25 0 31 5 5 22 -3 34 3 -0.006 0.012 6 12 -10 35 1 -0.020 0.004 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 21 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 22 Giỏ các hàng hoá II. Đường bàng quan Giỏ hàng hoá Đơn vị thực Đơn vị quần  Có thể biểu diễn thị hiếu người tiêu dùng phẩm áo bằng các đường bàng quan A 20 30  Đường bàng quan là đường biểu diễn B 10 50 những kết hợp lựa chọn các giỏ hàng D 40 20 hoá khác nhau và đem đến một lợi ích E 30 40 như nhau cho người tiêu dùng G 10 20 H 10 40 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 23 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 24 6
  7. Mô tả sở thích người tiêu dùng Mô tả sở thích người tiêu dùng 60 Đường bàng 60 I II 50 B quan 50 50 II 40 A Q uầ n á o 40 40 40 30 Quầ n á o 30 30 20 20 20 III 20 10 D IV 0 10 IV 0 0 10 20 30 40 50 0 10 20 30 40 50 Lương thực Lương thực Các giỏ hàng hoá ở vùng II được ưa thích hơn vùng IV. Trong khi lựa chọn các giỏ hàng hoá ở vùng I và vùng III, người tiêu dùng sẽ bàng Người tiêu dùng có thể bàng quan với các giỏ hàng hoá (B, A, D), vì quan, chọn tập hợp nào cũng được. chúng đưa đến cho người này một sự hài lòng (lợi ích) như nhau. 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 25 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 26 Tính chất của đường bàng quan Bản đồ các đường bàng quan 1. Đường bàng quan có độ dốc âm 60 Người tiêu dùng thích nhiều hơn ít, nên muốn 50 được thêm nhiều hàng hoá này phải hy sinh 40 30 một ít hàng hoá khác. 20 2. Đường bàng quan ở cách xa gốc toạ 10 0 độ thì càng được ưa thích hơn những 0 10 20 30 40 50 đường gần gốc toạ độ. 3. Các đường bàng quan không cắt nhau. 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 27 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 28 7
  8. Người tiêu dùng A Người tiêu dùng B Người tiêu dùng C Người tiêu dùng D Hàng hoá Y Hàng hoá Y Hàng hoá Y Hàng hoá Y Hàng hoá X Hàng hoá X Hàng hoá X Hàng hoá X 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 29 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 30 Tỷ lệ thay thế biên (MRS) Y  Tỷ lệ thay thế biên của hàng hoá X đối với hàng hoá Y là lượng hàng hoá Y mà một người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để mua A 1 3 thêm một đơn vị hàng hoá X, mà vẫn giữ 2 nguyên mức độ hài lòng (lợi ích) như cũ B o X ∆Y Các đường bàng quan không cắt nhau?! MRS = ∆X 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 31 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 32 8
  9. Hàng hoá thay thế hoàn hảo và bổ sung hoàn hảo  Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là độ dốc của đường bàng quan Y Nước chanh Giày phải Đường bàng quan Y2 Y − Y1 MRS = 2 Y1 X 2 − X1 X1 X2 X Nước cam Giày trái 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 33 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 34 III. Đường giới hạn ngân sách Giỏ hàng Thực phẩm Quần áo (C) Ngân sách  Giả sử một người tiêu dùng có ngân sách hoá (F) M = 80 $ để mua 2 hàng hoá: Thực phẩm A 0 40 80 (F) và Quần áo (C) B 20 30 80 D 40 20 80 E 60 10 80 G 80 0 80 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 35 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 36 9
  10. Đường giới hạn ngân sách  Phương trình của đường ngân sách: Độ dốc đường M = PF.F + PC.C C (Số đ ơ n vị Q A ) 50 ngân sách = 40 Giá hàng hoá ∆C −10 1 P 30 = =− =− F trên trục hoành ∆F 20 2 PC M P chia cho giá 20 hàng hoá trên C = − F F 10 PC PC trục tung 0 0 20 40 60 80 100 F (Số đơn vị TP) 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 37 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 38 Thay đổi thu nhập Thay đổi giá cả Đường giới hạn ngân sách Đường giới hạn ngân sách C (Số đ ơn vị Q A) C (Số đ ơn vị Q A) 100 50 90 Tác động Tác động 80 40 70 của thay của thay 60 đổi giá cả 30 đổi thu 50 40 hàng hoá 20 nhập đến 30 đến đường 20 10 10 đường ngân sách 0 0 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 ngân sách 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 F (Số đơn vị TP) F (Số đơn vị TP) 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 39 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 40 10
  11. IV. Sự lựa chọn của người tiêu dùng ∆C MRS = ∆F ∆U Lựa chọn của người tiêu dùng MU C = ⇔ ∆U = MU C × ∆C ∆C 60 ∆U MU F = ⇔ ∆U = MU F × ∆F C (Số đơn vị quần áo) 50 40 MRS = PF/PC ∆F ⇔ MU C × ∆C = MU F × ∆F 30 MUF MUC 20 = ∆C MU F MU F 10 PF PC = ∆F MU C ⇔ MRS = MU C 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 MU F PF MU F MU C F (Số đơn vị TP) ⇔ = ⇔ = Đã c/m! MU C PC PF PC 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 41 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 42 Thay đổi thu nhập Thay đổi thu nhập Đường tiêu dùng - thu nhập Đường tiêu dùng - thu nhập Tác động 100 Tác động Y Y 100 90 của thay 90 của thay 80 80 70 đổi thu 70 đổi thu 60 60 nhập đến 50 nhập đến 50 40 sự lựa 40 sự lựa 30 30 chọn tiêu 20 chọn tiêu 20 10 dùng tối 10 dùng tối 0 0 ưu 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 ưu 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 X X Y và X là hai hàng hoá gì? Y và X là hai hàng hoá gì? 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 43 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 44 11
  12. Thay đổi giá cả Suy ra đường cầu Đường giá cả - tiêu dùng Đường giá cả - tiêu dùng C(Sốđơnvị QA) 50 40 Tác động Từ đường C (Số đơn vị QA) 50 30 của thay 40 giá cả-tiêu 20 đổi giá cả dùng có 10 30 0 hàng hoá thể suy ra 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 F (Số đơn vị TP) đến sự 20 được PF lựa chọn 10 đường cầu tiêu dùng của hàng 1 0 tối ưu 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 hoá F 0,5 F (Số đơn vị TP) D 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 45 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE QF 46 V. Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế C  Hiệu ứng thay thế là sự thay đổi tiêu dùng một hàng hoá do có sự thay đổi giá cả của F1E -Hiãûu æïng thay R hàng hoá đó, với độ thoả dụng không thay thãú, tæång æïng våïi đổi chuyãøn tæì A sang D A B  Hiệu ứng thu nhập là sự thay đổi tiêu dùng do sức mua tăng lên, trong điều kiện giá D EF2 - Hiãûu æïng thu U1 U2 nháûp, tæång æïng våïi hàng hoá không đổi. chuyãøn tæì D sang B S T F F1 E F2 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 47 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 48 12
  13. VI. Thặng dư tiêu dùng Nghịch lý giữa nước và kim cương Kim cương Nước Thặng dư tiêu dùng 20 Thặng dư tiêu dùng là diện tích nằm phía S dưới đường cầu và CS nằm trên đường giá 14 Giá cao nhưng thặng Giá thấp nhưng thặng D dư tiêu dùng nhỏ dư tiêu dùng lớn 7 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 49 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 50 Tóm tắt chương 4  Thị hiếu/sở thích của người tiêu dùng Bài tập chương 4  Lợi ích, tổng lợi ích, lợi ích cận biên  Đường bàng quan  Tỷ lệ thay thế biên (MRS)  Đường giới hạn ngân sách (đường ngân ..\Baitap\chg3BT.doc sách)  Đường tiêu dùng - thu nhập, giá cả-tiêu dùng Bài tập chương 3 trong 101 Bài tập Vi mô chọn lọc  Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng  Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập  Thặng dư tiêu dùng (CS) 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 51 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 52 13
  14. Bài tập chương 4 (tiếp) Mäüt ngæåìi tiãu duìng coï mäüt khoaín ngán saïch laì M âãø 4. Nãúu M = 1000, Px = 10 vaì Py = 10, sæû phäúi mua hai haìng hoaï X vaì Y. Mæïc âäü thoaí maîn cuía ngæåìi tiãu duìng phuû thuäüc vaìo khäúi læåüng tiãu thuû hai håüp naìo giæîa X vaì Y seî laìm täúi âa hoaï låüi êch haìng hoaï X vaì Y theo biãøu thæïc sau: U = (Y-1)X cuía ngæåìi tiãu duìng trãn? Giaï cuía hai haìng hoaï X & Y láön læåüt kyï hiãûu laì Px vaì 5. Nãúu M = 1000, Py = 10 nhæng Px = 5, âiãöu Py. gç seî xaíy ra våïi læåüng cáöu hai haìng hoaï trãn? 1. Xaïc âënh tyí lãû thay thãú biãn (MRS) cuía mäüt âiãøm nàòm trãn âæåìng baìng quan âoï? 6. Theo sæû thay âäøi giaï åí trãn, haîy laìm roî hiãûu 2. Haîy xaïc âënh phæång trçnh âæåìng ngán saïch cuía æïng thay thãú vaì hiãûu æïng thu nháûp âäúi våïi ngæåìi tiãu duìng trãn? haìng hoaï X vaì Y? Haîy biãøu diãùn bàòng âäö thë? 3. Âæåìng biãøu diãùn tiãu duìng theo thu nháûp laì gç? Trong 7. Haìm cáöu cuía X laì gç? Nãu âàûc âiãøm cuía noï? trong håüp naìy noï coï âàûc âiãøm gi? 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 53 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 54 Đọc thêm 1. R. S. Pindyck, D.L. Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê, Hà Nội 1999 2. D. Begg, Kinh tế học (tập 1), NXB Thống kê, Hà Nội 2007 3. Mansfield Edwin, Microeconomics - Theory and application, W.W.Norton&Company, Inc, New York 3/4/2011 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 55 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2