BÀI GIẢNG CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
lượt xem 63
download
Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ DN và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
- CHƯƠNG 8 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 8.1.1 Khái niệm 8.2.2 Quy định hạch toán 8.2 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH 8.3 KẾ TOÁN LÃI CHƯA PHÂN PHỐI 8.4 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN QUỸ
- 8.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NVCSH 8.1.1. Khái niệm Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà DN không phải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ DN và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Một DN có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn.
- 8.1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NVCSH 8.1.2. Quy định hạch toán 1. Các DN có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn, quỹ. Hạch toán rõ ràng, rành mạch. 2. Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác hoặc từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện hành và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết. 3. Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn (Các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn) chỉ được nhận phần giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán hết các khoản Nợ phải trả.
- 8.2 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH a. Quy định hạch toán TK 411 dùng để phản ánh NVKD hiện có và tình hình tăng, giảm NVKD của doanh nghiệp. Hạch toán vào TK 411 theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của DN.
- 8.2 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH – TK 411 b. Kết cấu TK 411 Nguồn vốn kinh doanh giảm do: Nguồn vốn kinh doanh tăng do: • Hoàn trả vốn góp cho các chủ • Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sở hữu vốn; sung); • Giải thể, thanh lý doanh nghiệp; • Bổ sung vốn từ lợi nhuận KD; • Bù lỗ kinh doanh; • Phát hành cổ phiếu. • Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ. • Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ làm tăng NVKD. • Số dư CK: NVKD hiện có
- c. Trình tự hạch toán TK 411 TK 411 TK 111, 112, 211, TK 111, 112 152, 153, 156,... 1. Nhận cấp phát vốn, viện trợ, đóng 5. Trả lại vốn góp cho các bên góp vồn góp cổ phần bằng tiền, hiện vật bằng tiền TK 421 TK 152, 155, 211 2. Bổ sung NVKD từ lãi chưa PP 6. Trả lại vốn góp bằng hiện vât TK 415 3. Bổ dung NVKD từ quỹ dự phòng TK 441, 414 4. Ghi tăng NVKD do XDCB hoặc mua sắm TSCĐ đã hoàn thành
- 8.3 KẾ TOÁN LÃI CHƯA PHÂN PHỐI TK 421 a. Quy định hạch toán TK 421 phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Hạch toán vào TK 411 theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của DN.
- 8.3 KẾ TOÁN LÃI CHƯA PHÂN PHỐI TK 421 b. Kết cấu TK 421 • Kết chuyển số Lỗ • Kết chuyển Lãi • Phân phối Lãi • Xử lý số lỗ • Số dư CK: Số Lãi chưa phân • Số dư CK: Số Lỗ chưa xử lý phối
- c. Trình tự hạch toán TK 421 TK 421 TK 111, 112, 338 2. Chia lãi cho các bên tham gia liên TK 911 doanh, cho các cổ đông, nhà đ.tư. 1. Kết chuyển số thực lãi để phân TK 336 phối 3. Dùng lãi để cấp bù Lỗ cho cấp dưới hoặc nộp lãi cho cấp trên TK 136 TK 414, 415, 353, 411... 5. Lãi phải thu ở đơn vị cấp dưới 4. Trích lập các quỹ hoặc bổ sung NVKD 7. Lỗ được cấp trên bù TK 911 6. Kết chuyển Lỗ
- 8.4 KẾ TOÁN CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP TK 414: QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TK 415: QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH TK 353: QUỸ KHEN THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI
- 8.4 KẾ TOÁN CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP b. Kết cấu TK 414, 415, 353 • Sử dụng các quỹ • Trích lập các quỹ từ lợi nhuận • Cấp quỹ cho đơn vị cấp dưới • Được cấp trên hay cấp dưới nộp lên • Số dư CK: Số Quỹ còn lại tại doanh nghiệp
- c. Trình tự hạch toán TK 414, 415, 431 TK 414, 415, 431 TK 111, 112 3. Chi tiêu từ quỹ, nộp cho đơn vị cấp TK 421 trên. 1. Trích quỹ từ lãi chưa phân phối TK 421 4. Dùng quỹ để bù Lỗ trong kinh doanh. TK 111, 112 TK 411 2. Nhận quỹ do cấp trên cấp, do 5. Bổ dung NVKD đơn vị khác bồi thường (415)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Th.s Đào Thị Thu Giang
23 p | 223 | 55
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 8: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
12 p | 163 | 28
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - ThS. Đường Thị Quỳnh Liên
27 p | 127 | 18
-
Bài giảng Phần mềm kế toán - Chương 8: Kế toán công cụ dụng cụ
32 p | 118 | 13
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán (GV. Vũ Hữu Đức) - Chương 8: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
12 p | 119 | 10
-
Bài giảng Chương 8: Kế toán công ty cổ phần - Trần Thị Phương Thanh
10 p | 87 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán 1 - Chương 8: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
7 p | 66 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Đoàn Quỳnh Phương
18 p | 13 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - ThS. Vũ Quốc Thông
18 p | 68 | 5
-
Bài giảng Chương 8: Kế toán doanh nghiệp sản xuất - ĐH Mở TP. HCM
12 p | 86 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 8: Tổ chức công tác kế toán
6 p | 57 | 5
-
Bài giảng Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu (2019)
11 p | 30 | 3
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - ĐH Mở TP.HCM (2014)
22 p | 50 | 3
-
Bài giảng Chương 8: Kế toán tài sản cố định
59 p | 26 | 3
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Đại học Ngân hàng
20 p | 75 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - ThS. Trần Tuyết Thanh
9 p | 217 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - ĐH Mở TP.HCM
17 p | 53 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Đại học Mở TP.HCM
17 p | 70 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn