intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương III: Quan hệ

Chia sẻ: Lê Tẹt | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

97
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một quan hệ hai ngôi R trên S ≠  thực chất là 1 tập con R của S2. Tập con này liệt kê các cặp của S2 có quan hệ R. R = { (x,y)  S2 / x R y }  S2 x,y  S: x R y (x,y)  R x ¬R y (x,y)  R

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương III: Quan hệ

  1. 1. Định nghĩa: Một quan hệ hai ngôi R trên S ≠ ∅ thực  chất là 1 tập con R của S2. Tập con này liệt kê các  cặp của S2 có quan hệ R. R = { (x,y) ∈ S2 / x R y } ∈ S2 ∀x,y ∈ S:  x R y  (x,y) ∈ R x ¬R y  (x,y) ∉ R 
  2.  Ví dụ: Trên tập hợp X = { 1,2,3,4} , xét quan hệ 2 ngôi R được định nghĩa bởi: R = { (1,1), (1,3), (2,2), (2,4), (3,1), (3,3), (4,2), (4,4)} Với quan hệ này ta có:2 R 4,nhưng 2 ¬R 3
  3. 2.Cách xác định 1 qhệ 2 ngôi R trên S khác ∅: Cách 1: Liệt kê R như 1 tập con của S Ví dụ: S = Z. Cho qhệ 2 ngôi trên S là:  R = {(0,0); (1,3);(­2,­5)(7,­6)}  (R là tập con của S2)
  4. 2.Cách xác định 1 qhệ 2 ngôi R trên S khác ∅: Cách 2: Nêu ra nội dung của qhệ 2 ngôi Ví dụ: S = Z ∀x,y ∈ S: x R y  3x2 > 2y3 + 1 5 R 3 4 ¬R 3  
  5. 2.Cách xác định 1 qhệ 2 ngôi R trên S khác ∅: Cách 3: Biểu diễn qhệ 2 ngôi R bằng ma trận vuông  nhị phân: Kết quả trả về:  1 nếu x R y 0 nếu x ¬R y  Ví dụ: S = { a,b,c,d} và qhệ 2 ngôi R ( trên S) có ma  trận như sau:
  6. Ví dụ: R = { (a,a);(a,c);(c,a);(c,c);(c,d);(d,b)} 
  7. 3. Các tính chất:  Với R là quan hệ 2 ngôi trên S ≠ ∅ 3.1: Tính phản xạ:   a. R phản xạ nếu “∀x ∈ S:  x R x “ b. R không phản xạ nếu:  
  8.  Ví dụ về tính chất phản xạ: S= { 1,2,3} là tập hợp con của T={1,2,3,4} R={(2,2),(1,3),(3,3),(1,1)} là tập hợp con của S2 và T2 R (trên S): R phản xạ vì 2 R 2; 1 R 1; 3 R 3 R ( trên T):R ko phản xạ vì tồn tại 4 thuộc T, 4 ¬R 4
  9. 3.Các tính chất: 3.2: Tính đối xứng: R đối xứng nếu: “∀x,y ∈ S:  x R y => y R x và  ngược lại.  Ví dụ: A={1,2,3}, xét quan hệ trên A R3 = {(1,1), (3,2), (1,3), (3,1), (2,3)} là quan hệ đối  xứng R4 = {(2,1), (1,2), (3,2), (1,3), (3,1), (3,3)} là quan  hệ không đối xứng
  10. 3.Các tính chất: 3.3: Tính phản xứng: R phản xứng nếu  ∀x,y ∈ S: x R y và y R x => x = y Hoặc R phản xứng nếu: ∀x,y ∈ S: x ≠ y => x ¬R y và y ¬R x
  11. 3.Các tính chất: 3.4: Tính truyền (tính bắc cầu): R truyền nếu  ∀x,y,z ∈ S: x R y và y R z => x R z
  12. 1.Định nghĩa: Cho (S,R) R gọi là qhệ tương đương nếu R có tính chất:  Phản xạ  Đối xứng  Truyền Kí hiệu :R ≡ ~
  13. Ví dụ: S= { mọi người} ∀x,y ∈ S, ta đặt x ~ y  x cùng tuổi với y ∀x ∈ S, x cùng tuổi với x, nghĩa là x ~ x ∀x,y ∈ S, x ~ y => x cùng tuổi với y => y cùng tuổi  với x => y ~ x ( tính đối xứng) Tương tự với tính bắc cầu
  14. 1.Định nghĩa: Cho (S, ~) và a ∈ S  Tìm x ∈ S mà x ~ a Đặt [a] = { x ∈ S / x ~ a} = { a,…} ∅ ≠ [a] là tập con của S [a] là lớp tương đương của a xác định bởi quan hệ  tương tương ~
  15. 1.2: Sự phân hoạch thành các lớp tương  đương: Cho (S,~), qhệ tương đương ~ sẽ phân chia S thành các  lớp  tương  đương  rời  nhau  từng  đôi  một.  Mỗi  lớp  tương đương có dạng [a] với a nào đó ∈ S.  Nếu 2 ptử có qhệ ~ thì chúng thuộc cùng 1 lớp tương  đương : x ~ y Nếu  2  ptử  không  qhệ  ~  thì  chúng  thuộc  2  lớp  tương  đương rời nhau : x ~ y
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2