Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 5): Độ lệch pha - Phương pháp giản đồ vectơ – Bài toán hộp đen
lượt xem 4
download
Chủ đề này giúp người học có thể nắm bắt được các công thức liên quan đến các nội dung như Độ lệch pha, phương pháp giản đồ vectơ, bài toán hộp đen. Học sinh có thể áp dụng các công thức để rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 5): Độ lệch pha - Phương pháp giản đồ vectơ – Bài toán hộp đen
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com CHỦ ĐỀ 5: ĐỘ LỆCH PHA - PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN BÀI TOÁN 1 : LIÊN QUAN ĐỘ LỆCH PHA PHƯƠNG PHÁP 1 ωL − UL − UC ZL − ZC ωC Hoặc cosϕ = R ; cos ϕ = U R Độ lệch pha giữa i và u : tan ϕ = = = UR R R Z U 1 + Nếu: ZL > ZC hay ωL > thì u nhanh pha hơn i : ϕ>0 (mạch có tính cảm kháng) ωC 1 + Nếu: ZL < ZC hay ωL < thì u chậm pha hơn i : ϕ ϕ = . => Đáp án A R 4 π VD2:TN 2012 Đặt điện áp u = U0cos(ωt + ) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R 6 π và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = I0cos(ωt - ) 12 (A). Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là 1 3 A. 1. B. . C. . D. 3 . 2 2 ZLπ HD: ϕ = ϕu - ϕi = = 1.=> Đáp án A. ; tanϕ = 4 R π VD3(CĐ 2009). Đặt điện áp u = U 0 cos(ωt + ) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường 4 độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + ϕi); ϕi bằng π 3π π 3π A. − . B. − . C. . D. . 2 4 2 4 π HD: Với đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện ϕ = ϕu - ϕi = - 2 π π π 3π ϕi = ϕu + = + = .=> Đáp án D. 2 4 2 4 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 1
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD4 (CĐ 2010). Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 Ω và tụ π điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với cường độ dòng điện 3 trong mạch. Dung kháng của tụ bằng 40 3 A. Ω. B. 40 3 Ω . C. 40Ω . D. 20 3 Ω . 3 π − ZC HD. tanϕ = tan(- ) = - 3 = ZC = 40 3 Ω. => Đáp án B. 3 R VD5 (CĐ 2010). Đặt điện áp u = 220 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa 2π hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau . Điện áp hiệu 3 dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng 220 A. 220 2 V. B. V. C. 220 V. D. 110 V. 3 2π 2π 1 HD. U2 = U 2AM + U 2MB + 2UAM.UMBcos = U 2AM (vì UMB = UAM và cos =- ) 3 3 2 UAM = U = 220 V. Đáp án C. VD6. (CĐ 2011). Đặt điện áp u = 220 2 cos100 π t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110V – 50W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là: π π π π A. . B. . C. . D. . 2 3 6 4 HD. Để đèn sáng bình thường thì UR = 110 V −UC π UC = U 2 − U R2 = 110 3 V; tanϕ = =- 3 = tan(- ).=> Đáp án B. UR 3 VD7 (CĐ 2012). Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là A. 20 13 V. B. 10 13 V. C. 140 V. D. 20 V. HD. u = uR + uL + uC = 60 – 3.20 + 20 = 20; (uL và uC ngược pha nhau nên ngược dấu với nhau). =>Đáp án D. VD8 (CĐ 2012). Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 100 3 V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng π π π π A. . B. . C. . D. . 6 3 8 4 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 2
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com −UC π π π HD. tanϕ = =- 3 ϕ=- ; ϕC = - ; ∆ϕ = ϕ - ϕC = . Đáp án A. UR 3 2 6 VD9 (ĐH 2009). Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là π π π π A. . B. . C. . D. − . 4 6 3 3 U L − U C 2U C − U C π HD. tanϕ = = = 1 = tan . Đáp án A. UR UC 4 VD10. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì dòng điện chạy trong mạch là i = I0cos(ωt + π ). Có thể kết luận được chính xác gì về điện trở thuần R, cảm 6 kháng ZL và dung kháng ZC của đoạn mạch. HD: Đoạn mạch có i sớm pha hơn u nên sẽ có tính dung kháng tức là ZC > ZL. Z L − ZC π 1 Ta có tanϕ = = tan(- ) = - R= 3 (ZC – ZL). R 6 3 VD11 (ĐH 2010). Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn 1 mạch AM có điện trở thuần 50 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm H, đoạn π mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 sao cho điện áp hai đầu đoạn π mạch AB lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của C1 bằng 2 8.10 −5 10 −5 4.10 −5 2.10 −5 A. F. B. F. C. F. D. F. π π π π ZL 63π π HD. ZL = ωL = 100 Ω; tanϕAM = = 2 = tan ; ϕ - ϕAM = - (vì đoạn mạch AB có tụ điện R 180 2 sẽ trể pha hơn đoạn mạch AM) π27π Z −Z ϕ = ϕAM - =- ; tanϕ = L C1 = - 0,5 2 180 R 1 8.10 −5 ZC1 = ZL + 0,5R = 125 Ω C1 = = F. => Đáp án A. ωZ C 1 π VD12: Đoạn mạch AB gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1/2π H, R L C 1 −4 A B một tụ điện có điện dung C = 10 F và một điện trở thuần R = 50Ω nối tiếp. M Điện N trở của cuộn π dây nhỏ không đáng kể. Điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch AB có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng là U = 100V. Tính độ lệch pha của điện áp giữa 2 điểm A và N đối với điện áp giữa 2 điểm M và B. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 3
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com 3π π π 3π A. B. C. D. - 4 4 2 4 ZL HD. Độ lệch pha của uAN đối với i :tanϕuAN = = 1 => ϕuAN = π/4; R Z −Z Độ lệch pha của uMB đối với i: tanϕuMB = L C = -∞ =>ϕuMB= -π/2 0 ∆(ϕuAN/ϕuMB) = ∆ϕuAN - ϕuMB = π/4-(-π/2) = 3π/4. VD13: Đoạn mạch xoay chiều R, L, C nối tiếp như hình vẽ , biết R= 100W; UR =50V; UL=50V;UC=100V; f =50Hz a) L, C? b) ZAB? UAB? c) ϕuAN − ϕuMB ? Dựa vào giản đồ tìm UAB HD N UL U AN UR 50 U L 50 Z 100 1 a) I = = = 0, 5 A ;+ ZL= = = 100Ω ; L = L = = H R 100 I 0, 5 ω 100π π UR I U −4 A ZC= C = 100 = 200Ω ; C = 1 = 1 = 10 F M + I 0, 5 ωZC 100π.200 2π U MB 2 B b) Z= R + ( ZL − ZC ) = 100 2 2 Ω ;UAB = I.Z = 50 2V c) Giản đồ vectơ ZL π U ϕ1 góc lệch pha của uAN so với I ;tan ϕ1 = = 1 ⇒ ϕ1 = C ; uMB trễ pha so với i 1 góc л/2 (vì ZC R 4 >ZL). vậy uAN sớm pha hơn uMB 1 góc: ϕ1 + π = π + π = 3π . 2 4 2 4 π Dựa vào giản đồ ta có:NB = 2MN và ϕ1 = nên tam giác ANB là tam giác vuông cân tại A vì 4 vậy AB = AN VD14: Một điện trở thuần R = 30 Ω và một cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Khi đặt điện áp không đổi 24 V vào hai đầu đoạn mạch này thì dòng điện đi qua nó có cường độ 0,6 A; khi đặt một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch, thì dòng điện qua nó lệch pha 450 so với điện áp này. Tính độ tự cảm của cuộn dây, tổng trở của cuộn dây và tổng trở của cả đoạn mạch. HD: U ZL Ta có: R + r = = 40 Ω r = 10 Ω; = tanϕ = 1 ZL = R + r = 40 Ω I R+r ZL r 2 + Z L2 = 41,2 Ω; Z = ( R + r ) 2 + Z L2 = 40 2 Ω. L= = 0,127 H; Zd = 2π f DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 4
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD15: Đặt điện áp u = 200 2 cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng nhau nhưng lệch pha nhau 2π . Tính điện áp hiệu 3 dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM. HD: → → → → → Ta có: U AB = U AM + U MB U 2AB = U 2AM + U 2MB + 2UAMUMBcos(U AM, U MB). → → 2π Vì UAM = UMB và (U AM ,U MB ) = U 2AB = U 2AM UAM = UAB = 220 V. 3 VD16. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R = 50 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần có L = 1 H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện π với điện dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C1 sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha π so với 2 điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Tính C1. HD: Ta có: ZL = ωL = 100 Ω. Vì đoạn mạch AB có tụ điện nên điện áp uAB trể pha hơn điện áp uAN ϕAB - ϕAN = - π ϕAN = ϕAB + π 2 2 π tanϕAN = tan(ϕAB + ) = - cotanϕAB 2 Z L − Z C1 Z L tanϕAB.tanϕAN = . = tanϕAB.(- cotanϕAB) = - 1 R R R 1 8.10−5 ZC1 = 1 + ZL = 125 Ω C1 = = F. Z L ω Z C1 π VD17 (ĐH 2012). Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần 100 3 Ω mắc nối tiếp với 10−4 cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung F . Biết điện 2π π áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị 3 của L bằng 3 2 1 2 A. H. B. H. C. H. D. H. π π π π 1 Z −Z Z HD. ZC = = 200 Ω; tanϕ = L C ; tanϕAM = L ; ωC R R π tan ϕ − tan ϕ AM ϕ - ϕAM = - ; tan(ϕ - ϕAM) = =- 3 3 1 + tan ϕ . tan ϕ AM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 5
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com ZL − ZC ZL − R R = − RZ C 2 2 =- 3 Z L − ZC Z L R + Z − Z Z 1+ . L C L R R 2 2 RZ C 2 Z L - ZCZL + R - =0 Z L - 200ZL + 10000 = 0 3 ZL 1 ZL = 100 Ω L= = H. => Đáp án C. ω π VD18 (ĐH 2012). Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu π dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha so với điện áp giữa 12 hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là 3 2 A. . B. 0,26. C. 0,50. D. . 2 2 HD. UAM = UMB ZAM = ZMB Z C2 = Z 2L + R2 ZC > ZL ϕ < 0; R R cosϕMB = = ; Z L2 + R 2 ZC ZL − ZC Z Z 1 π tanϕ = = L - C = tanϕMB - = tan(- ) R R R cos ϕ MB 12 1 − cos 2 ϕ MB 1 - = - 0,27 cos ϕ MB cos ϕ MB 1 − cos 2 ϕ MB = 1 - 0,27cosϕMB 1 – cos2ϕMB = 1 – 0,54cosϕMB + 0,07cos2ϕMB cosϕMB(1,07cosϕMB – 0,54) cosϕMB = 0,5. => Đáp án C. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 6
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com BÀI TOÁN 2: PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTƠ PHƯƠNG PHÁP → Căn cứ vào điều kiện bài toán cho vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn mạch. Có thể vẽ véc tơ tổng U bằng cách áp dụng liên tiếp qui tắc hình bình hành. Nhưng nên sử dụng cách vẽ thành hình đa giác thì thuận lợi hơn. Nếu giãn đồ có dạng hình học đặc biệt, ta có thể dựa vào những công thức hình học để giải bài tập một cách ngắn gọn. Z L − ZC - Độ lệch pha ϕ : tan ϕ = R - Biểu thức: Nếu i = Io cos ( ω t + ϕi ) ⇒ u = Uo cos ( ω t + ϕi + ϕ ) Nếu u = Uo cos ( ω t + ϕu ) ⇒ i = Io cos ( ω t + ϕu − ϕ ) Giản đồ các loại đoạn mạch Đoạn mạch Z R ZL ZC tan ϕ 0 ∞ −∞ Giản đồ U0 R U0 L I0 vectơ I0 I0 U0C Đoạn mạch Z R 2 + Z2L R 2 + ZC2 Z L − ZC tan ϕ ZL - ZC ±∞ R R Giản đồ U0 L U0 U 0 R I0 U0 L vectơ ϕ ϕ I0 U0 ϕ I0 U0 U0 R U0C U0C DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 7
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com * Phương pháp hình học ( Phương pháp giản đồ Fre-nen) + Vẽ giản đồ véc tơ, lấy trục dòng điện làm gốc. Các véc tơ biểu diễn các giá trị hiệu dụng hoặc cực đại. + Biểu diễn các véc tơ U1 ;U 2 ;U 3 ;...;U n . Véc tơ tổng U = U1 + U 2 + ...... + U n . + Gọi ϕ là độ lệch pha giữa u và i ta có: U1 sin ϕ1 + U 2 sinϕ 2 tan ϕ = U1cosϕ1 + U 2 cosϕ2 N UL A UC UL+UC + UL N b c UAB UA O B i + UR UA B C a B Định lý hàm số sin hoặc Cosin. A M i UR a b a UC + = = Sin¢ SinB SinC + a2 = b2 + c2 - 2bccosA 2 Cách vẽ giản đồ véc tơ b2 = a2 + c2 - 2accosB c2 = a2 + b2 - 2abcosC *VÍ DỤ MINH HỌA VD1 (ĐH 2009). Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR và UC lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. π Biết điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch AB lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB 2 (đoạn mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây đúng? A. U 2 = U 2R + U C2 + U 2L . B. U C2 = U 2R + U 2L + U 2 . C. U 2L = U 2R + U 2C + U 2 . D. U 2R = U C2 + U 2L + U 2 . HD. Theo giản đồ véc tơ ta có: U 2RC = R 2R + U C2 ; U 2L = U 2RC + U2 = R 2R + U C2 + U2. =>Đáp án C. VD2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : U AM = 5(V ) ; U MB = 25(V ) ; U AB = 20 2 (V ) . Hệ số công suất của mạch có giá trị là: R M r, 2 3 A B A. B. C. 2 D. 3 L 2 2 HD DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 8
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com Ur Từ giản đồ véc tơ áp dụng định lý hàm số cos cho tam giác AMB ta có: B MB 2 = AM 2 + AB 2 − 2. AM . AB. cos ϕ UL 2 AM 2 + AB 2 − MB 2 5 2 + 20 2 − 25 2 2 => cos ϕ = = = . UMB 2. AM . AB 2.5.20 2 2 ϕ => đáp án A A UR I M VD3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: U AM = 36(V ) . U MB = 40(V ) . Và UAB=68(V). Ampe kế chỉ I=2(A) . Tính công suất mạch ? R2;L A R1 M B A. P=180(W) B. P=120(W) A C. P=100(W) D. P=50(W) R2 HD Dùng định lý hàm số cos cho tam giác AMB ta có : B MB 2 = AM 2 + AB 2 − 2. AM . AB. cos ϕ L AM 2 + AB 2 − MB 2 68 2 + 36 2 − 40 2 U2 => cos ϕ = = = 0,88 ϕ 2. AM . AB 2.68.36 A => P = U .I . cos ϕ = 68.2.0,88 = 120(W ) U1 M I => Đáp án B VD4. Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Trong đó uAB = 50 2 cosωt (V) ;UAN = 50 V ; UC = 60 V. Cuộn dây L thuần cảm. Xác định UL và UR. HD : Ta có: UAB = 50 V = UAN. Giản đồ có dạng là một tam giác cân mà đáy là UC. 1 2 2 Do đó ta có: UL = UC = 30 V; UR = U AN − U L = 40 V. 2 VD5; Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Trong đó UAB = 40 V; UAN = 30 V; UNB = 50 V. Cuộn dây L thuần cảm. Xác định UR và UC. HD : Vì U 2NB = U 2AB + U 2AN nên trên giản đồ tam giác ABN là tam giác vuông tại A; do đó ta có: 1 U .U = 1 U .U AB AN L R 2 2 U AB .U AN 2 UR = = 24 V; UC = U AN − U R2 = 18 V. UL VD6. Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Cuộn dây L thuần cảm. Các điện áp hiệu dụng đo được là UAB = 180 V; UAN = 180 V; UNB = 180 V. Xác định hệ số công suất của đoạn mạch. HD : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 9
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com UAB = UAN = UNB = 180V =>Giản đồ có dạng là một tam giác đều với UR là đường cao trên cạnh đáy UC nên: → cosϕ = cos( U AB ; U R ) = cos(- → π )= 3. 6 2 VD7. Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với điện trở thuần R, biểu thức của điện áp ở hai đầu mạch có dạng u = 300cos100πt (V). Đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu điện trở được các giá trị lần lượt là 50 10 V và 100 V, công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 100 W. Tính điện trở thuần và độ tự cảm của cuộn dây. HD : Ta có: U = 150 2 V. Dựa vào giản đồ véc tơ ta thấy: 2 2 2 U 2 − U d2 − U R2 1 U = U + U + 2UdURcosϕd d R cosϕd = = . 2U dU R 10 Pd Pd Pd = UdIcosϕd I = 2 A; Rd = 2 = 25 Ω ; U d cosϕd I Ud ZL 3 Zd = = 25 10 Ω ; ZL = Z d2 − R 2 = 75 Ω L= = H. I ω 4π VD8. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR và UC lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch AB lệch pha π so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch 2 NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây đúng? 2 2 2 2 2 2 2 2 A. U = U R + U C + U L . B. U C = U R + U L + U . 2 2 2 2 2 2 2 2 C. U L = U R + U C + U . D. U R = U C + U L + U . HD : Theo giản đồ ta có: U 2L = U2 + U 2NB = U2 + U 2R + U C2 . VD9; Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Trong đó cuộn dây là thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều uAB = U0cos(100πt + ϕ) thì ta có điện áp trên các đoạn mạch AN và MB là uAN = 100 2 cos100πt (V) và uMB = 100 6 cos(100πt - π ) (V). Tính U . 0 2 HD : Theo giản đồ ta có: 2 2 U .U UL + UC = U AN + U MB = 200 V; UR = AN MB = 50 3 V ; U L + UC 2 2 2 2 2 2 U AN = U + U và U = U + U R L MB R C DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 10
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com U 2MB - U 2AN = U C2 - U 2L = (UC + UL)(UC - UL) 2 2 U MB − U AN UC – UL = = 100 V UL – UC = - 100 V UC + U L U= U R2 + (U L − U C ) 2 = 50 7 V U0 = U 2 = 50 14 V. VD10 : Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Trong đó cuộn dây L là thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều uAB = 50 2 cos(100πt - π ) (V) thì điện áp giữa hai đầu 3 đoạn mạch AM có biểu thức là uL = 100 2 cos100πt (V). Tìm biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB. HD: Trên giãn đồ Fre-nen ta thấy: AB = 1 AM và = π 2 3 = π ABM là tam giác vuông tại B 6 2 2 UMB = U AM − U AB = 50 3 V; vì uMB trể pha hơn uAB góc π nên: 2 uMB = UMB π π 2 cos(100πt - - ) = 50 6 cos(100πt - 5π (V). 3 2 6 BÀI TOÁN 3: HỘP ĐEN BÍ ẨN PHƯƠNG PHÁP Dựa vào độ lệch pha ϕx giữa u và i . + Hộp đen một phần tử: - Nếu ϕx = 0: hộp đen là R. ; - Nếu ϕx = π : hộp đen là L. ; - Nếu ϕ = - π : hộp đen là C. x 2 2 + Hộp đen gồm hai phần tử: - Nếu 0 < ϕx < π : hộp đen gồm R nối tiếp với L. 2 π - Nếu - < ϕx < 0: hộp đen gồm R nối tiếp với C. 2 π - Nếu ϕx = : hộp đen gồm L nối tiếp với C với ZL > ZC. 2 π - Nếu ϕ = - : hộp đen gồm L nối tiếp với C với Z < Z . x L C 2 - Nếu ϕx = 0: hộp đen gồm L nối tiếp với C với ZL = ZC. Dựa vào một số dấu hiệu khác: + Nếu mạch có R nối tiếp với L hoặc R nối tiếp với C thì: 2 2 2 U2 = U R + U L hoặc U2 = U R + U C2 . + Nếu mạch có L nối tiếp với C thì: U = |UL – UC|. + Nếu mạch có công suất tỏa nhiệt thì trong mạch phải có điện trở thuần R hoặc cuộn dây phải có điện trở thuần r. + Nếu mạch có ϕ = 0 (I = Imax; P = Pmax) thì hoặc là mạch chỉ có điện trở thuần R hoặc mạch có cả L và C với ZL = ZC. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 11
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VÍ DỤ MINH HỌA VD1. Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C), cường độ dòng điện sớm pha ϕ (0 < ϕ < π ) so với điện áp ở hai 2 đầu đoạn mạch. Xác định các loại phần tử của đoạn mạch. HD : Đoạn mạch có i sớm pha hơn u nên có tính dung kháng, tức là có tụ điện C. Vì 0 < ϕ < π ) nên đoạn mạch có cả điện trở thuần R. Vậy đoạn mạch có R và C. 2 VD2 : Cho điện như hình vẽ. Trong đó X là hộp đen chứa hai trong ba phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C). Biết rằng khi đặt một điện áp xoay chiều uAB = 220 2 cos(100πt + π ) (V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường 4 π độ dòng điện chạy trong mạch là i = 4cos(100πt + ) (A). Xác định 3 các loại linh kiện trong hộp đen. HD : Độ lệch pha giữa u và i là: ϕ = π − π = − π , do đó hộp đen chứa R và C. 4 3 12 VD3. Trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm hai phần tử thuần (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C) khác loại. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 3π u1 = 100 2 cos(100πt + 4 ) (V) thì cường độ dòng điện qua mạch là π i1 = 2 cos(100πt + 4 ) (A). Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp π u2 = 100 2 cos(50πt + 2 ) (V) thì cường độ dòng điện là i2 = 2 cos50πt (A). Xác định hai thành phần của đoạn mạch. HD : Khi ω = ω1 = 100π hay ω = ω2 = 50π thì u và i đều lệch pha nhau góc π. 2 Vậy đoạn mạch chỉ có L và C mà không có R. VD4. Cho điện như hình vẽ. Trong đó X là hộp đen chứa một trong 3 phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C) và R = 50 Ω. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R là 120 V và điện áp giữa hai đầu hộp đen trể pha hơn điện áp giữa hai đầu điện trở thuần. Xác định loại linh kiện của hộp đen và trở kháng của nó. HD:Vì uMB trể pha hơn uR tức là trể pha hơn i nên uMB có tính dung kháng tức là hộp đen chứa tụ điện. Ta có: UAB = IZ = I R 2 + ZC2 U 2AB = U 2R + U C2 2 U C RU C 200 UC = U AB −U R2 = 160 V ZC = = = Ω. I UR 3 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 12
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD3: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 200cos100πt(V) C X ZC = 100Ω ; ZL = 200Ω A M N B I = 2 2(A ) ; cosϕ = 1; X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (R0, L0 (thuần), C0) mắc nối tiếp. Hỏi X chứa những linh kiện gì ? Xác định giá trị của các linh kiện đó. HD Ta có giản đồ véc tơ: N UR0 * Theo bài ra cosϕ = 1 ⇒ uAB và i cùng pha. UMN UC0 UAM = UC = 200 2 (V) A i UAB B UMN = UL = 400 2 (V) UAM UAB = 100 2 (V) M Vì UAB cùng pha so với i nên trên NB (hộp X) phải chứa điện trở Ro và tụ điện Co. ⇒ U NB xiên góc và trễ pha so với i nên X phải chứa Ro và Co Từ giản đồ ⇒ URo và UCo từ đó tính Ro; Co + URo = UAB ↔ IRo = 100 2 100 2 → Ro = = 50(Ω) 2 2 + UCo = UL - UC → I . ZCo = 200 2 200 2 → ZCo = = 100(Ω) 2 2 1 10−4 ⇒ Co = = (F) 100π.100 π VD5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó hộp đen X chứa hai trong 3 phần tử (điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C). Biết R = ZC = 100 Ω; uMA trể pha hơn uAN góc π và 12 UMA = 3UAN. Xác định các loại linh kiện trong hộp đen và giá trị trở kháng của chúng. HD : − ZC π π ;ϕ -ϕ =- π Ta có: tanϕAN = = - 1 = tan(- ) ϕAN = - MA AN R 4 4 12 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 13
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com ϕMA = ϕAN - π = - π . Vậy, hộp đen chứa điện trở thuần R và tụ điện C . x x 12 3 Ta lại có: ZAN = R 2 + ZC2 = 100 2 Ω và UMA = I.ZMA = 3UAN = 3.I.ZAM − ZCx π ZMA = 3ZAN = 300 2 Ω. Vì tanϕMA = = tan(- ) = - 3 ZCx = 3 Rx Rx 3 Z Rx = MA = 150 2 Ω và ZCx = 150 6 Ω. 2 VD6. Trong ba hộp đen X, Y, Z có ba linh kiện khác loại nhau là điện trở thuần, cuộn cảm thuần hoặc tụ điện. Biết khi đặt vào hai đầu đoạn mạch MN điện áp uMN = 100 2 cos100πt (V) thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là i = 2 cos100πt (A) và điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AB và AN là uAB = 100 2 cos100πt (V) và uAN = 200cos(100πt - π ) (V). Xác định loại 4 linh kiện của từng hộp đen và trở kháng của chúng. U AB HD : Vì uAB cùng pha với i nên hộp đen Y chứa điện trở thuần R và R = = 100 Ω. Vì uAN I trể pha π so với i nên đoạn mạch AN chứa R và C tức là hộp đen Z chứa tụ điện và Z = AN 4 U AN = 100 2 Ω ZC = 100 Ω. Vì u và i cùng pha nên đoạn mạch có cộng hưởng điện, do đó I X là cuộn cảm thuần và ZL = ZC = 100 Ω. VD7: Nhiều hộp khối giống nhau, người ta nối một đoạn mạch gồm một trong các hộp khối đó mắc nối tiếp với điện trở R = 60Ω khi đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế xoay chiều tần số 50Hz thì hiệu điện thế sớm pha 58 so với dòng điện trong mạch. 1. Hộp kín chứa tụ điện hay cuộn cảm. Tính điện dung của tụ hoặc độ tự cảm của cuộn cảm 2. Tính tổng trở của mạch. HD: 1) Tìm phần tử trong trong hộp đen Đoạn mạch gồm X và R mắc nối tiếp Vì hiệu điện thế sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch nên mạch điện có tính chất cảm kháng. Vậy trong hộp chứa cuộn cảm. * Tìm L: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 14
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com ZL Ta có: tgϕ = = tg58 ≈ 1,6 R → ZL = 1,6.R = 1,6.60 = 96Ω ZL 96 L= = ≈360.10-3(H) ω 2π.50 → L = 306 mH 2) Tổng trở của mạch Z= R 2 + Z 2L ≈ 602 − 962 ≈ 113 (Ω) VD8: Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai phần tử X, Y mắc như trên.Cường độ dao động trong mạch nhanh pha π/6 so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. a) Hai phần tử trên là 2 phần từ nào trong số R, L, C? A B b) Biết các biên độ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện lần lượt là U0 = 40V và I0 = 8,0 A, tần số dao động là f = 50Hz. Tính giá trị mỗi phần từ. HD: Giả sử trong đoạn mạch trên có không có phần tử R Như vậy thì X ,Y là hai phần từ L, C. Gọi ϕ là góc hợp với U ; I ( R=0) ZL − Zc π tgϕ = = ∞ = tg ⇒ vô lí R 2 Theo đầu bài U trễ pha với i 1 góc π/6→ vậy mạch điện chắc chắn có R (giả sử X là R) → Y là L hoặc C .Do i sớm pha hơn u => Y là C ZC π 1 ω = 2πf = 2π.50 = 100π (Rad/s); tgϕ = - = tg( − ) = − ⇒ 3 ZC = R (1) R 6 3 U 0 40 Mặt khác: Z = R 2 + Z 2C = = =5 ⇒R2 + Z2C = 25 (2) I0 8 Thay (1) vào (2): 3ZC2 + Z2C= 25 ⇒ ZC = 2,5 (Ω) → R = 2,5 3 (Ω) 1 1 4.10−3 Vậy: R = 2,5 3; C = = = (F) Z Cω 2,5.100π π DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 15
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com VD9: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. X là một hộp đen chứa 1 phần tử R hoặc L hoặc 10 −3 C, biết uAB=100 2 sin 100wt (V); IA = 2 (A), P = 100 (W), C = (F), i trễ pha hơn uAB. 3π Tìm cấu tạo X và giá trị của phần tử. HD Kết hợp giả thiết về độ lệch pha giữa u và i và mạch tiêu thụ điện suy ra hộp đen thoả mãn (e.1.1) Vậy hộp đen là một một cuộn dây có r ≠ 0. P 100 Ta có: P = I2r → r = = = 50 (Ω ) I 2 2 ( ) 2 U 2 AB Mặc khác: r + (ZL - Zc) = 2 2 I2 U 2AB 2 100 2 ZL 80 4 ⇒ ZL − ZC = −r = − 50 2 => ZL = 80 ⇒ L = = = (H) I 2 ( 2) 2 ω 100π 5π VD10: Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 10 U = 100 2 sin (100πt) Tụ điện C = F A C B π Hộp kín X chỉ chứa 1 phần tử (R hoặc L). Dòng điện trong mạch sớm pha hơn π/3 so với hiệu điện thế giữa A - B. 1) Hỏi hợp X chứa điện trở hay cuộn cảm. Tính giá trị của nó. 2) Viết biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch. 3) Mắc thêm vào mạch điện AB một điện trở thuần thì thấy công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Hỏi phải mắc điện trở đó như thế nào. Tính điện trở đó HD 1) i sớm pha hơn π/3 so với hiệu điện thế nên mạch có tính chất dung kháng. Mạch chứa C và điện trở thuần R Biểu diễn trên giản đồ vectơ: U C ; U L ; U (trục góc e ) π U Theo giả thiết: tan = = 3 ⇒ U = 3U R 3 Uñ 1 1 100 ⇒R = . = (Ω) 2 ω.Z C 3 2) Viết biểu thức dao động trong mạch DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 16
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com i = I0sin (100πt + ϕ) 1002 200 Tổng trở của mạch: Z = R 2 + Z 2C = + 1002 = (Ω) 3 3 100 Cường độ dòng điện hiệu dung: I = = 0,3 3 (4) => I0= I 2 = 0,5 6 (A) 200 3 => i = 0,5 6 sin (100πt + π/3) (A) 3) Công thức tính công suất: U R U 2 .R U 2 P = UIcos ϕAB = U. . = = Z Z Z y ( R* ) 2 + Z 2C Z 2C y= * =R + Để Pmax → umin R* R* Z 2C Lại có R . * * = Z2C = cost ⇒ ymin khi R * Z 2C R= ⇒R* = ZC= 100 (Ω) R* R
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com R Lại có K = cosϕ = = 0,6 ⇒R = 250.0,6 = 150 (Ω) Z AB - Như vậy, đoạn mạch X gồm R và L hoặc R và C + TH1: X gồm R và L Z1X = R+2 + Z2L ⇒ ZL = 30 44 Z L 30 44 2 L= = ≈ (H) ω 100π π +TH2: X gồm R và ZC Tương tự ZC = 30 44 1 1 10−3 ⇒C = = ≈ 0,56. ωZ C 100π.30 44 π VD12: Cho đoạn mạch AB gồm hộp kín X chỉ chứa một A R B phần tử (cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện) và biến trở R như hình vẽ. Đặt vào đầu A, B. Một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số 50Hz thay đổi giả thiết của R để công suất trong đoạn mạng AB là cực đại khi đó, cường độ dao động qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Biết cường độ dao động sớm pha hơn hiệu điện thế. Tính điện dung tụ điện hoặc độ tự cảm của cuộn dây, bỏ qua điện trở dây nối. HD. Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần X R và phân tử X (L hoặc C) Mặt khác : i sớm pha hơn u => mạch có tính chất dung kháng.=> X chứa tụ điện C Biểu thức công suất của mạch điện U R U 2R U 2 P = UI cosϕAB = U. . = = Z AB Z AB Z AB y U = cost ⇒Pmax ⇔Ymin Z 2AB R 2 + Z 2C Z 2C Với y = = = R+ R R R Z 2C Z 2C Nhận xét: R . 2 = Z C = cost ⇒ y min ⇔ K = ⇒ R = ZC R R Vậy khi Pmax thì R = ZC (1) DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 18
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com U 200 Khi đó: I = 2 A => ZAB = = (Ω) I 2 2002 ⇒R2+ ZC2 = (Ω). Từ (1) (2) R = Zc = 100 (Ω) 4 1 1 10−6 →C= = = (F) ωZ C 50.2π.100 π III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP Câu 1: Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một điện trở thuần R = 20 Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng u = 200 2 cos100πt (V) thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 2 sin(100πt + π / 2)(A) . Phần tử trong hộp kín đó là A. L0 = 318mH. B. R0 = 80 Ω . C. C0 = 100 / πµF . D. R0 = 100 Ω . Câu 2: Cho nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp bất kì mắc nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L = 3 / π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng u = 200 2 cos 100πt (V ) thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 cos(100πt − π / 3)(A) . Phần tử trong hộp kín đó là A. R0 = 100 3Ω. B. C0 = 100 / πµF . C. R0 = 100 / 3Ω. D. R0 = 100Ω. Câu 3: Cho hộp kín gồm 2 trong 3 phần tử R0, L0 hoặc C0 mắc nối tiếp. Mắc hộp kín nối tiếp 10 3 với tụ điện có điện dung C = µF . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu 3π 2 thức u = 120 2 cos(100πt + π / 4)(V) thì dòng điện trong mạch là i = 2 2 cos 100πt (A ) . Các phần tử trong hộp kín đó là A. R0 = 60 2Ω , L0 = 6 2 / π3 H. B. R0 = 30 2Ω , L0 = 2 / π3 H. C. R0 = 30 2Ω , L0 = 6 2 / π2 H. D. R0 = 30 2Ω , L0 = 6 2 / π3 H. Câu 4: Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số góc ω = 200(rad/s). Khi L = L1 = π /4(H) thì u lệch pha so với i góc ϕ1 và khi L = L2 = 1/ π (H) thì u lệch pha so với i góc ϕ 2 . Biết ϕ1 + ϕ 2 = 900. Giá trị của điện trở R là A. 50 Ω . B. 65 Ω . C. 80 Ω . D. 100 Ω . Câu 5: Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos(100 π t- π /3)(V) thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 4 2 cos(100 π t- π /3)(A). Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử ? A. R = 50 Ω ; C = 31,8 µ F. B. R = 100 Ω ; L = 31,8mH. C. R = 50 Ω ; L = 3,18 µ H. D. R = 50 Ω ; C = 318 µ F. Câu 6: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó tụ điện có điện dung C = 10-3/2 π F Đoạn mạch X chứa hai trong DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 19
- http://lophocthem.com Phone: 01689.996.187 vuhoangbg@gmail.com ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos100 π t (V) thì ampe kế chỉ 0,8A và hệ số công suất của dòng điện trong mạch là 0,6. Xác định các phần tử chứa trong đoạn mạch X và giá trị của chúng. A. R0 = 150 Ω và L0 = 2,2/ π H. B. R0 = 150 Ω và C0 = 0,56.10-4/ π F. C. R0 = 50 Ω và C0 = 0,56.10-3/ π F. D. A hoặc B. Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/ π (H), tụ có điện dung C = 2.10-4/ π F. Tần số dòng điện xoay chiều là f = 50Hz. Tính R để dòng điện xoay chiều trong mạch lệch pha π /6 với uAB: A. 100/ 3 Ω . B. 100 3 Ω . C. 50 3 Ω . D. 50/ 3 Ω . Câu 8: Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là R, L hoặc C. Cho biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200 2 cos100 π t(V) và i = 2 2 cos(100 π t - π /6)(A). Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó? A. R = 50 Ω và L = 1/ π H. B. R = 50 Ω và C = 100/ π µ F. C. R = 50 3 Ω và L = 1/2 π H. D. R = 50 3 Ω và L = 1/ π H. Câu 9: Nhiều hộp kín giống nhau, trong mỗi hộp chứa 1 trong 3 phần tử R, L hoặc C. Người ta lắp một đoạn mạch gồm một trong các hộp đó mắc nối tiếp với một điện trở thuần 60 Ω . Khi đặt đoạn mạch vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz thì hiệu điện thế trễ pha 420 so với dòng điện trong mạch. Xác định phần tử trong hộp kín và tính giá trị của phần tử đó? A. cuộn cảm có L = 2/ π (H). B. tụ điện có C = 58,9 µ F. C. tụ điện có C = 5,89 µ F. D. tụ điện có C = 58,9 mF. Câu 10: Ba linh kiện tụ điện, điện trở, cuộn dây được đặt riêng biệt trong ba hộp kín có đánh số bên ngoài một cách ngẫu nhiên bằng các số 1, 2, 3. Tổng trở của mỗi hộp đối với một dòng điện xoay chiều có tần số xác định đều bằng 1k Ω . Tổng trở của hộp 1, 2 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là Z12 = 2 k Ω . Tổng trở của hộp 2, 3 mắc nối tiếp đối với dòng điện xoay chiều đó là Z23 = 0,5k Ω . Từng hộp 1, 2, 3 lần lượt là A. C, R, cuộn dây. B. R, C, cuộn dây. C. C, cuộn dây, C. D. R, cuộn dây, C. Câu 11: Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X, đoạn mạch X chứa 2 trong 3 phần tử R0, L0 , C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 120 2 cos100 π t(V) thì cường độ dòng điện qua cuộn dâylà i = 0,6 2 cos(100 π t - π /6)(A). Xác định 2 trong 3 phần tử đó ? A. R0 = 173 Ω và L0 = 31,8mH. B. R0 = 173 Ω và C0 = 31,8mF. C. R0 = 17,3 Ω và C0 = 31,8mF. D. R0 = 173 Ω và C0 = 31,8 µ F. Câu 12: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết dung kháng ZC = 48 Ω . Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số f. Khi R = 36 Ω thì u lệch pha so với i góc ϕ1 và khi R = 144 Ω thì u lệch pha so với i góc ϕ 2 . Biết ϕ1 + ϕ 2 = 900. Cảm kháng của mạch là A. 180 Ω . B. 120 Ω . C. 108 Ω . D. 54 Ω . Câu 13: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nhanh pha π / 6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, tần số f = 50Hz. Biết U0 = 40 V và I0 = 8A. Xác định các phần tử trong mạch và tính giá trị của các phần tử đó? A. R = 2,5 3 Ω và C = 1,27mF. B. R = 2,5 3 Ω và L = 318mH. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 5. ĐỘ LỆCH PHA – PP GIẢN ĐỒ - BÀI TOÁN HỘP ĐEN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
161 chuyên đề luyện thi Đại học môn Vật lý
113 p | 1909 | 1148
-
24 Chuyên đề ôn thi ĐH Sinh 12 - Kèm Đ.án
145 p | 198 | 49
-
Chuyên đề LTĐH: Chuyên đề 1 - Phương trình đại số, bất phương trình đại số
14 p | 122 | 19
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 1): Đại cương về dao động điều hòa
0 p | 74 | 7
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 2): Con lắc lò xo
0 p | 79 | 6
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 6): Ôn tập - dao động cơ học, đề thi đai học + cao đẳng các năm
12 p | 63 | 5
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 5): Dao động cộng hưởng
0 p | 47 | 5
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 3): Con lắc đơn
0 p | 52 | 5
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 1 (Chủ đề 3): Momen động lượng - Định luật bảo toàn động lượng
5 p | 75 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 7): Ôn tập dòng điện xoay chiều – Đề thi đai học + cao đẳng các năm
35 p | 34 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 2 (Chủ đề 4): Độ lệch pha - Tổng hợp dao động
0 p | 65 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 1 (Chủ đề 5): Ôn tập kiểm tra
7 p | 30 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 7 (Chủ đề 3)
0 p | 162 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 1 (Chủ đề 1): Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
11 p | 53 | 3
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 1 (Chủ đề 2): Momen quán tính - Momen lực
16 p | 75 | 3
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 2): Hiện tượng cộng hưởng
0 p | 71 | 3
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 3): Công suất dòng điện xoay chiều
13 p | 56 | 3
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 1 (Chủ đề 4): Động năng của vật rắn quay
0 p | 64 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn