intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyển hóa Calci, Phosphore và xương - BS. Trần Kim Cúc

Chia sẻ: AndromedaShun _AndromedaShun | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuyển hóa calci, phosphore và xương - BS. Trần Kim Cúc. Sau khi học xong bài này, học viên có thể: liệt kê được các dạng của Calci và Phosphore trong cơ thể; mô tả nhập - xuất Calci và phosphore trong cơ chế cân bằng Calci và Phosphore; trình bày được sự hấp thu của Calci, Phosphore và liệt kê được 7 yếu tố ảnh hưởng lên sự hấp thu của Calci ở ruột;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyển hóa Calci, Phosphore và xương - BS. Trần Kim Cúc

  1. CHUYỂN HÓA CALCI,  PHOSPHORE VÀ XƯƠNG  BS. Trần Kim Cúc 
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Liệt kê được các dạng của Calci và Phophore trong  cơ thể. 2. Mô tả nhập ­ xuất Calci và phosphore trong cơ chế  cân bằng Calci và phosphore. 3. Trình bày được sự hấp thu của Calci, Phosphore và  liệt kê được 7 yếu tố ảnh hưởng lên sự hấp thu của  Calci ở ruột . 4.  Phân tích được quá trình chuyển hóa của Calci và  phosphore, qua đó giải thích được một số bệnh lý  liên quan. 5.  Trình bày được cơ chế hoạt động của 3 loại hormon  điều hòa chuyển hóa Calci và Phosphore. Page 2   05/18/22
  3. NỘI DUNG   I. SỰ PHÂN PHỐI CỦA CALCI VÀ PHOSPHORE TRONG CƠ THỂ 1. Trong xương 2. Trong huyết tương II. CÂN BẰNG CALCI VÀ PHOSPHORE 1. Nhập 2. Xuất III. CHUYỂN HÓA 1. Sự hấp thu Calci và Phosphore ở đường tiêu hóa ­ Các yếu tố  ảnh hưởng 2. Ca2+ và tim 3. Ca2+ và sự dẫn truyền TK 4. Calci, Phosphore và xương 5. Calci, Phosphore và thận 6. Điều hoà Calci và Phosphore bằng hormon IV. TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG Page 3   05/18/22
  4. I. SỰ PHÂN BỐ CỦA CALCI VÀ  PHOSPHORE TRONG CƠ THỂ Calci hiện diện trong cơ thể với số lượng lớn hơn  bất kỳ một Cation nào khác. Ở một người có  cân nặng 50 kg, tổng lượng t/bình của Calci và  Phosphore là: Ca:  750 g (1,5 % trọng lượng cơ thể) P: 500 g (1% trọng lượng cơ thể) Hầu hết Calci và phosphore tập trung ở xương  và răng, chỉ 1 phần nhỏ tồn tại trong dịch thể. Page 4   05/18/22
  5. Sự phân bố của Calci và Phosphore trong cơ thể  (tính theo tỉ lệ % so với tổng lượng của Calci và Phosphore) Page 5   05/18/22
  6. 1. Trong xương  Calci và Phosphore trong xương được chia 2 phần: • 1 phần: trao đổi tự do với dịch ngoại bào có t/dụng điều hòa nồng độ Ca2+ và PỎ43­ • 1 phần còn lại: tương đối ổn định (phần trao đổi  chậm), chịu ả/hưởng của vài yếu tố (hormon) là nơi  xảy ra 2 quá trình tiêu xương và tạo xương, nhằm  mục đích tổ chức lại cấu trúc và hình thái của  xương, để đáp ứng các giai đoạn khác nhau trong  quá trình phát triển của cơ thể Page 6   05/18/22
  7. Vai trò Calci:  • Cần thiết cho quá trình đông máu. • Quá trình dẫn truyền các xung động TK. • Sự co bóp của cơ (trong đó có cơ tim).  • Đối với TB, Calci góp phần hình thành nên  điện thế màng TB, khởi phát sự co của các  sợi cơ, hoạt hoá nhiều hệ enzyme nội bào   gây ra các đáp ứng sinh lý đặc hiệu của TB. Page 7   05/18/22
  8. Vai trò Phosphore:  • Là một trong những hệ đệm chính của dịch  ngoại bào. • Góp phần tạo nên các cấu trúc vĩnh viễn của  TB (Phospholipid màng, Nucleotid nhân,...)  hoặc tạm thời trong quá trình CH các chất  (chuyển hóa Glucoz theo con đường HDP  hay HMP). • 1 số h/chất có chứa Phosphore (ATP) là  nguồn dự trữ E quan trọng đối với cơ thể.  Page 8   05/18/22
  9. 2. Trong huyết tương  • Calci và Phosphat vô cơ tồn tại 3 dạng chính: ­ Dạng gắn với Protein (Albumin và Globulin): dạng  này ko qua được màng mao mạch  ko có vai trò  đáng kể. ­ Dạng kết hợp với các ion khác tạo thành hợp chất ko  phân ly (Citrat Ca, Bicarbonat Ca, Na2HPO4,  MgHPO4,...)     ­ Dạng Ion Ca2+ và PO43­ tự do, khuếch tán dễ dàng  qua màng mao mạch và màng TB  quan trọng đối  với các quá trình sống xảy ra trong cơ thể.  •  Riêng đối với Phosphore, có thêm 1 dạng khác đó là  dạng Phosphat hữu cơ. ( Chiếm ~ 2/3 lượng  Phosphore trong huyết tương) Page 9   05/18/22
  10. Sự phân bố của Ca & P Page 10   05/18/22
  11. Nhận xét: ­ Khi nồng độ Protein huyết tăng, phần ko ion hóa  của Calci (Caproteinat) cũng tăng tỉ lệ. ­ Mặt khác, nồng độ Ion Ca2+ được duy trì ko đổi do  tác động của hormon tuyến cận giáp. Như vậy, nồng độ Ca toàn bộ /HT              (BT:  10 mg%) phụ thuộc vào nồng độ Protein HT.  Trường hợp suy dd, nồng độ Protein huyết tương  giảm, nồng độ Calci cũng giảm, nhưng nồng độ  Ion Ca2+ vẫn không đổi (4,8 mg% hay 1,2 mmol/l. Page 11   05/18/22
  12. II. CÂN BẰNG CALCI VÀ  PHOSPHORE 1. Nhập: •  Khác với K và Na có thể hiện diện trong tất  cả các TĂ, và sự thiếu hụt 2 chất này ở một  người ăn uống bình thường là điều khó có  thể xảy ra.  • Nguy cơ thiếu hụt Ca cao nhất, do những  đặc điểm riêng biệt về th/phần trong TĂ, sự  hấp thu, quá trình CH, điều hòa Ca trong cơ  thể. Page 12   05/18/22
  13. • Calci có nhiều trong sữa, lòng đỏ trứng, các  loại đậu, cải bắp, bông cải,... •  Phosphore hiện diện trong tất cả các loại  thức ăn. Lượng calci và Phosphore ăn vào  hàng ngày có thể thay đổi tùy thuộc vào thói  quen ăn uống của từng cá nhân. Ngay cả ở  cùng 1 người, lượng Calci và Phosphore ăn  vào cũng có thể thay đổi từ ngày này sang  ngày khác. Page 13   05/18/22
  14. • Calci cần thiết cho sự phát triển của TE. Đ/v 1 người  b/thường trưởng thành, khó xác định được nhu cầu Calci  hàng ngày (vì thay đổi giữa người với người, giữa dân  tộc này và dân tộc khác). VD: phụ nữ mang thai > người  ko mang thai, người sống ở các nước phát triển > các  nước đang phát triển.  • Thật vậy, ở 1 người Mỹ: 0,8 g Calci/ngày là nhu cầu căn  bản. Trong khi đó, 1 người Nigeria: hàng ngày chỉ cần  0,3 g kéo dài trong nhiều tháng  vẫn bảo đảm cân  bằng Calci trong cơ thể. Page 14   05/18/22
  15. Nói chung: • Ở người trưởng thành b/thường cần ~ 0,8 g  Calci mỗi ngày (20 mmol, 40 mEq). • Ở phụ nữ có thai, cho con bú: nhu cầu Calci  cao hơn, thường ~ 1,2 ­ 1,3 g /ngày.  • Trẻ em, đặc biệt trẻ nhỏ, nhu cầu hàng ngày  cao hơn nhu cầu ở người trưởng thành nếu  tính theo cân nặng   ( trẻ nhũ nhi và sơ sinh: 0,4 ­ 0,6 g /ngày, trẻ  lớn 0,7 ­ 1,4 g/ngày).  Page 15   05/18/22
  16. 2. Xuất: ­ Calci trong thức ăn chỉ được hấp thu 1 phần.  Trung bình lượng Calci hấp thu bằng 40 ­ 50 %  lượng Calci ăn vào (tỉ lệ này có thể thay đổi từ  20 ­ 80 %). ­ Phosphore được hấp thu dễ dàng hơn ( tỉ lệ 70 ­  80 % lượng ăn vào).  ­ 20 % lượng Calci và 60 % lượng Phosphore ăn  vào được bài tiết qua đường tiểu, số còn lại bài  tiết qua phân Page 16   05/18/22
  17. Page 17   05/18/22
  18. III. CHUYỂN HÓA Page 18   05/18/22
  19. 1. Sự hấp thu của Calci và Phosphore  ở đường tiêu hóa  * Calci:  ­  Ca2+ được hấp thu chủ động ở tất cả các đoạn  của ruột non. Mạnh nhất ở tá tràng và phần trên  hổng tràng.  ­ Tốc độ hấp thu Ca2+ lớn hơn so với các cation  hóa trị hai khác như Mg2+, Fe2+... nhưng chậm hơn  50 lần so với sự hấp thu Na+. Page 19   05/18/22
  20. Cơ chế hấp thu Ca  ­ TB biểu mô ruột luôn duy trì nồng độ Ca2+ trong  bào tương rất thấp.  ­ Ca2+ từ lòng ruột khuếch tán vào trong TB được hỗ  trợ  bởi một protein chuyên biệt nằm tại lòng ruột=  protein bờ bàn chải gắn kết Calci = BBCaBP  ( Brush border Calcium­binding protein ).  ­ Bên trong TB Ca2+  lại được gắn kết với protein  bào tương gắn kết Calci ( CCaBP :Cytoplasmic  calcium ­ binding protein )  Page 20   05/18/22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2