intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cộng hưởng từ tuyến vú - Tổn thương ác tính

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

63
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cộng hưởng từ tuyến vú - Tổn thương ác tính cung cấp cho người đọc các nội dung: Các khối u ác tính trên MRI, tăng tín hiệu sau chích tương phản, biểu đồ bắt tín hiệu sau chích tương phản, kiểu bắt tương phản hai pha với kiểu (wash-out) 57% các tổn thương ác tính,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cộng hưởng từ tuyến vú - Tổn thương ác tính

  1. CỘNG HƯỞNG TỪ TUYẾN VÚ Tổn thương ác tính Dr T.H. DAO Unité de Sénologie Département d'Imagerie Médicale Hôpital Henri-Mondor , Créteil
  2. Các khối u ác tính trên MRI Hình thái học đa dạng giống như trên X quang nhũ ảnh (nốt +/- bờ không đều, tổn thương hình sao…)
  3. Các khối u ác tính trên MRI  Tín hiệu thấp trên T1  Tín hiệu cao trên T2 không hằng định, thường có cường độ nhẹ. Sag T1 Axiale T2
  4. Các khối u ác tính trên MRI  Tiêm Gadolinium : đặc trưng hóa tính chất tốt trên T2. Axiale T2 Gadolinium
  5. MRI VÚ  Kết quả vài nghiên cứu tiêm Gadolinium : SL Se (%) Sp (%) Khảo sát Heywang et coll 1988 32 99,5 28 trước mổ Kaiser et coll 1989 82 97 97 Pb Dao et coll 1993 26 88 95 sau xạ trị Gilles et coll 1993 26 93 63 sau mổ Harms et coll 1993 30 94 37 trước mổ Heywang et coll 1994 76 100 78 định liều Hulka et coll 1995 20 86 93 trước mổ
  6. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu do bắt tương phản Gadolinium (0.1 mmol/kg) : đậm độ bắt tương phản điển hình.
  7. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu sau chích tương phản: • tưới máu u,quan trọng hơn • giàu hệ mao mạch, dãn nở, • tính thấm mao mạch • +/- shunts động-tĩnh mạch
  8. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu sau chích tương phản: • tính chất dòng máu • những biến đổi huyết tương/ngoại bào • đặc tính tế bào • tỉ lệ tân sinh tế bào
  9. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu sau chích tương phản: Đường bờ: • không đều (70 %) • hình gai (răng cưa) (20%) • hình múi (thùy) (10%)
  10. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu sau chích tương phản: • không đồng nhất (96 %) • đôi khi tăng tương phản ngoại vi (16%) • dạng ổ (85%), giả nốt hay lan tỏa, • một ổ hay nhiều ổ,
  11. Các khối u ác tính trên MRI : nhìn thấy bắt tương phản: lợi ích của xóa nền
  12. Các khối u ác tính trên MRI : nhìn thấy bắt tương phản: lợi ích của xóa nền Axiale T2 Gadolinium (xóa nền)
  13. Các khối u ác tính trên MRI : nhìn thấy bắt tương phản: : các xung kích thích nước (và bảo hòa mỡ)
  14. Các khối u ác tính trên MRI :  Tăng tín hiệu sau chích tương phản : nhanh, ngay sau phút đầu tiên : các xung ngắn, động. 30 ’ Avant Gd 15 ’ 10 ’
  15. Các khối u ác tính trên MRI  Tăng tín hiệu sau chích tương phản : nhanh, puis étalé dans le temps các xung khảo sát động đến 8- 10 phút: biểu đồ bắt thuốc tương phản Tiêm Gadolinium (0 à 8 phút sau IV)
  16. Các khối u ác tính trên MRI  Biểu đồ bắt tín hiệu sau chích tương phản: • thì bắt tương phản sớm: « wash-in », điển hình có dạng dốc dựng thẳng trong những giây đầu tiên (
  17. Các khối u ác tính trên MRI  Biểu đồ bắt tín hiệu sau chích tương phản: • Tính chất đồng nhất của bắt tương phản của u được so sánh với mô tuyến còn lại xung quanh
  18. Các khối u ác tính trên MRI  Biểu đồ bắt tín hiệu sau chích tương phản: • thì giảm tín hiệu: • « wash-out» điển hình (57%) • bình nguyên (33%), • tiếp tục dốc thẳng hay uốn hơi cong (9%),
  19. Các khối u ác tính trên MRI  Các dạng đường cong bắt tương phản: (theo K.Kuhl et al, Radiology 1999 ; 211 :101-110)
  20. Các khối u ác tính trên MRI  Tiêm Gadolinium, động: bắt tương phản theo các dạng đường biểu diễn: (thải nhanh) (bình nguyên) (tăng tiến)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2