intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến đa thông số tổng quan và vai trò của kĩ thuật viên điện quang - Nguyễn Mạnh Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến đa thông số tổng quan và vai trò của kĩ thuật viên điện quang trình bày các nội dung chính sau: Cộng hưởng từ phổ, các phương pháp chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến, yêu cầu kỹ thuật cho mpMRI tuyến tiền liệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến đa thông số tổng quan và vai trò của kĩ thuật viên điện quang - Nguyễn Mạnh Cường

  1. Cộng ộ g hưởngg từ tiền liệt ệ tuyến y đa thôngg số Tổng quan và vai trò của kĩ thuật viên điện quang. BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG Báo cáo viên viên:: Nguyễn Mạnh Cường MỞ ĐẦU Ung thư tuyến tiền liệt là một trong những dạng ung thư pphổ biến nhất,, đứng g thứ hai về tỷ ỷ lệệ tử vong g trong g dân số nam trên toàn thế giới. Chẩn đoán sớm là phương pháp hiệu quả nhất trong việc xử lý và chữa khỏi bệnh. Các phương pháp chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến bao gồm: + Thăm khám tuyến tiền liệt qua trực tràng. + Xét nghiệm kháng nguyên đặc hiệu tuyến ế tiền ề liệt (PSA). + Siêu âm qua trực tràng và sinh thiết. + Chụp cộng hưởng từ (MRI). 1
  2. MỞ ĐẦU Kỹ thuật viên điện quang đóng một vai trò quan trọng trong chất lượng kiểm tra kết quả, vì việc chuẩn bị, định vị và giao tiếp với bệnh nhân, thiết lập giao thức và lựa chọn các thông số thu nhận là rất quan trọng để có được hình ảnh chất lượng cao, độ phân giải cao của tuyến tiền liệt. NỘI DUNG 1. Yêu cầu kỹ thuật cho mpMRI tuyến tiền liệt. Vai trò trong đánh Trình Cơ sở lý luận/ tham số giá ung thư tiền Kỹ thuật Hạn chế tự điều tra liệt tuyến với mpMRI Để cung cấp độ phân 2D TSE với độ phân giải không gian cao: trường Phát hiện và bản Xuất hiện khối u giải cao và độ tương nhìn 120-200 mm để che phủ tuyến tiền liệt và túi địa hóa: trình tự chi không đặc hiệu, phản cao của giải phẫu tinh; độ dày lát ≤ 3 mm không có khoảng cách phối để đánh giá chồng chéo với các khu vực của tuyến tiền giữa các lớp cắt; kích thước pixel ≤ 0,7 mm kết quả vùng điều kiện không ác liệt, cũng như giải phẫu (phase)x  ≤ 0,4 mm (tần số) chuyển tiếp tính ( ví dụ , thay đổi vùng lân cận (túi tinh, • hướng cắt sagittal, oblique transverse, oblique • Giai đoạn định vị: viêm hoặc sau sinh bó mạch thần kinh, coronal ((thành tiền liệt tuyến y sau làm mốc giải g pphát hiện mở rộng g thiết)) --T2W bàng quang, trực tràng, phẫu) ngoại bào hoặc • Nhạy cảm với đồ cơ nâng hậu môn) xâm lấn túi tinh tạo tác chuyển động trong thời gian thu tín hiệu kéo dài. 2 hinhanhykhoa.com
  3. NỘI DUNG Vai trò trong đánh Trình Cơ sở lý luận/ tham Kỹ thuật giá ung thư tiền liệt Hạn chế tự số điều tra tuyến với mpMRI Để khai thác sự Hình ảnh phẳng phản xạ tiếng vang spin-echo- • trình tự chi phối để Nhạy cảm với đồ tạo tác khuếch tán hạn chế bão hòa, thở tự do đánh giá kết quả vùng từ không khí trong trực của các phân tử • Ít nhất hai giá trị b để tạo bản đồ ADC ( ví ngoại vi. tràng và chuyển động nước như là một dụ: tối thiểu 50-100 s/mm 2 , tối đa 800-1000 • vai trò thứ yếu trong • bóp méo dấu hiệu của sự tái s/mm 2 ); Giá trị b cực cao ngoại suy (≥ 1400 s / việc đánh giá các phát • Kỹ thuật tương đối tổ chức tế bào và mm 2 ) cũng có thể được sử dụng để tạo bản đồ hiện loại 3 được tìm không đạt tiêu chuẩn, tân sinh của mô ADC. thấy bởi T2W trong dẫn đến khả năng tái tạo tuyến bình thường • Có thể thu được các giá trị b cực cao để tăng sự vùng chuyển tiếp. hạn chế của phân tích DWI hiện diện rõ ràng của khối u (không phải cho việc định lượng ADC (không tạo bản đồ ADC trong các hệ thống hoạt động có giá trị giới hạn nhất kém hơn) định) • FOV 160-220mm, độ dày lát 4 mm không có • Sự chồng chéo đáng kể khoảng cách giữa các lớp cắt, kích thước pixel ≤ của các giá trị ADC giữa 2,5 mm (pha và tần số), TR ≤ 3000 ms, TE 90 các điều kiện lành tính ms. và các khối u với sự xâm ấ NỘI DUNG Vai trò trong đánh Trình Cơ sở lý luận/ tham số giá ung thư tiền Kỹ thuật Hạn chế tự điều tra liệt tuyến với p mpMRI Thu nhận tuần tự chuỗi T1 GRE 2D hoặc 3D với Để nâng cấp những Mô hình tăng cường Để phát hiện ung thư độ phân giải thời gian cao (≤ 10 giây, lý tưởng là 7 phát hiện mơ hồ biến đổi của ung thư, tăng cường tương phản giây, với TR
  4. NỘI DUNG CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ (MRS) Hình ảnh quang phổ có thể hữu ích để đánh giá nguy cơ ác tính của một khu vực quan tâm (ROI), (ROI) nhưng nó ít hữu ích hơn trong việc xác định bệnh ác tính và dự đoán giai đoạn bệnh lý. Quan sát chính là các tế bào ác tính có nhiều khả năng có tốc độ di chuyển tế bào nhanh, do đó sẽ sử dụng nhiều kẽm hơn và giảm trong không gian nội bào. Trong ung thư tuyến tiền liệt, đỉnh citrate giảm (do tiêu thụ citrate để cung cấp năng lượng cho các tế bào tăng sinh), trong khi đỉnh choline tăng (tương ứng với tổng hợp màng tế bào tăng). NỘI DUNG 2. Kỹ thuật thực hiện Chuẩn bị và định vị bệnh nhân: - Bệnh nhân không nên ăn hoặc uống bất kỳ thực phẩm rắn nào trong ít nhất 4 - 6 giờ trong nỗ lực giảm các tạo tác chuyển động từ nhu động ruột ruột. - Bàng quang căng tiểu nên tránh vì nó có thể gây khó chịu cho bệnh nhân. - Có một ống thông tĩnh mạch được đặt 4
  5. NỘI DUNG 2. Kỹ thuật thực hiện - Nếu có thể, bệnh nhân nên thụt tháo trực tràng ngay trước khi khám để loại bỏ sự hiện diện của không khí. Sự hiện diện của không khí tạo ra các tạo tác nhạy cảm và biến dạng, ạ g, chủ yyếu ảnh hưởng g đến việc ệ mua lạiạ DWI - Một chất chống kích thích có thể được sử dụng để làm giảm thêm các tạo tác chuyển động từ nhu động ruột. NỘI DUNG 2. Kỹ thuật thực hiện Bệnh nhân cần phải thoải mái nhất có thể để giảm bất kỳ tạo tác chuyển động: + nằm ngửa-chân vào trước + tuyến tiền liệt phải nằm ở trung tâm của coil + trung tâm định vị chùm tia laser trên tuyến tiền liệt 5
  6. NỘI DUNG 2. Kỹ thuật thực hiện Giao thức hình ảnh và định vị lát NỘI DUNG 2. Kỹ thuật thực hiện Giao thức hình ảnh và định vị lát 6
  7. NỘI DUNG 3. Cân nhắc kỹ thuật Cường độ từ trường: ưu tiên thực hiện trên các máy 1.5T – 3T: + 3T: được ưa thích hơn với ưu điểm là SNR tăng, cho chất lượng hình ảnh ccaoo hơn ơ thông ô g qu qua độ pphân ggiải không ô g ggian vvà thời ờ ggian được cải c thiện ệ + 1.5T: Một số cấy ghép y tế có thể không tương thích ở 3T vì lý do an toàn. Trong một số trường hợp, an toàn không phải là vấn đề nhưng bộ cấy có thể tạo ra đủ tạo tác để che khuất hoặc làm giảm hình ảnh, trong trường hợp này nên dùng máy 1.5 T Lựa chọn coil: ERC và Body Coil. Mặc dù nhiều bài báo đề xuất sử dụng ERC ở máy quét 1,5T, hình ảnh chất lượng cao có thể thu được ở cả 1,5T và 3T mà không cần sử dụng ERC + ERC: Độ phân giải không gian cao. SNR tốt hơn ở bệnh nhân to lớn nếu chỉ sử dụng body coil. Chi phí cao, mất nhiều vật tư và thủ tục. Biến dạng hình dạng của tuyến. Không thể được sử dụng để kiểm tra toàn bộ khung xương chậu. thường gây khó chịu cho bệnh nhân. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình ảnh T2W: Các mặt phẳng: sagittal, sagittal coronal, coronal axial axial. Độ dày lát và khoảng cách: ≤3 mm, GAP 0%. FOV: 16-22 cm, tập trung vào tuyến tiền liệt Độ phân giải không gian (kích thước pixel): ≤0,7 mm (pha) và ≤0,4 mm (tần số), không được nội suy. Hướng mã hóa pha: từ R-L trên axial và A-P t ê chuỗi trên h ỗi sagittal. itt l Việc Việ sử ử dụng d các á hướng h ớ mãã hóa pha này sẽ giúp giảm các tạo tác chuyển động từ hơi thở và dòng chảy. Các tạo tác chuyển động có thể làm giảm chất lượng hình ảnh và có thể che khuất bệnh lý. 7
  8. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình ảnh song song (PI): Kỹ thuật PI có thể được sử dụng để làm giảm các tạo tác chuyển động. Hệ số gia tốc là 2 là phổ biến nhất; điều này tạo ra sự cân bằng giữa giảm thời gian quét và SNR chấp nhận được. Các dải bão hòa: các dải sat trước được sử dụng trên chuỗi T2W sagittal để giảm thiểu các tạo tác chuyển động từ hơi thở. Thu nhận tín hiệu trung bình (NEX / NSA / Q): hình ảnh T2W độ phân giải cao yêu cầu nhiều lần thu phát tín hiệu. Thông thường nên sử dụng trung bình tín hiệu 3. Băng thông máy thu (rBW): nên sử dụng rBW cao để giảm thiểu khoảng cách tiếng vang, dẫn đến giảm nhòe hình ảnh (hình 9). Thông thường, nên chọn rBW tối thiểu 27,7kHz. Echo Spacing: càng thấp càng tốt. TR: 4000 ms. TE: 80-120 ms. Hệ số ETL / Turbo Factor: ≥16. NỘI DUNG Thông số hình ảnh 8
  9. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình ảnh DWI Mặt phẳng: Axial. Mặt phẳng Sagittal có thể được sử dụng cho những bệnh nhân có khớp ớp ggiả. ả. b-value: Thu thập có trọng số khuếch tán phải bao gồm thấp (50-100 s / mm 2 ), cao (800-1000 s / mm 2 ) và rất cao (≥1400 s / mm 2) giá trị b với bản đồ hệ số khuếch tán biểu kiến (ADC) tương ứng. Hướng khuếch tán: Nên sử dụng gradient nhạy cảm khuếch tán theo 3 hướng trực giao (trace or isotropic DWI). Thông tin về chuyển động không phải Gaussian của các phân tử nước (hình ảnh kurtosis khuếch tán) có thể thu được bằng cách sử dụng hướng khuếch tán ≥15. Ứ chế Ức hế chất hất bé béo: Độ bão bã hòa hò chất hất béo bé là cần ầ thiết để loại l i bỏ các á tạo t tác tá dịch dị h chuyển h ể hóa học. Kỹ thuật STIR là lựa chọn được khuyên dùng khi chụp ảnh bệnh nhân bằng chân giả kim loại. TR: 4000 ms TE: càng thấp càng tốt để giảm méo hình ảnh và cải thiện SNR Độ dày lát cắt và khoảng cách: ≤4 mm (lý tưởng là ≤3 mm), không có khoảng cách giữa các lát. NỘI DUNG Thông số hình ảnh FOV: 16-32 cm (lý tưởng là 16-22 cm), tập trung vào tuyến tiền liệt. FOV có thể lớn hơn trình tự T2W để đạt được SNR. Độộ phân p ggiải khôngg gian g ((kích thước pixel): p ) ≤2,5 ≤ , mm theo hướngg mã hóa pha p và tần số,, khôngg được nội suy. Hướng mã hóa pha: A-P để giảm méo hình ảnh. Các biến dạng có thể làm giảm chất lượng hình ảnh và có thể làm mờ bệnh lý. Hình ảnh song song: việc sử dụng kỹ thuật PI là cần thiết để giảm hơn nữa các tạo tác nhạy cảm, biến dạng hình ảnh và thời gian chụp. Các dải Sat: các dải sat trước có thể được sử dụng để giảm thiểu các tạo tác chuyển động từ hơi thở. Các dải Sat cũng có thể giảm thiểu các đồ tạo tác quấn quanh bệnh nhân có cơ thể lớn. Thu nhận tín hiệu trung bình (NEX / NSA / NAQ): Nên sử dụng nhiều lần thu nhận tín hiệu trung bình ở các giá trị b cao và rất ấ cao đểể đạt được SNR và duy trì chất ấ lượng hình ảnh phù hợp. Băng thông máy thu (rBW): nên sử dụng rBW rất cao để giảm thiểu khoảng cách tiếng vang, dẫn đến giảm méo hình ảnh và tạo tác nhạy cảm. Thông thường, nên chọn rBW tối thiểu 62,5kHz. 9
  10. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình minh họa ảnh hưởng của hình ảnh DWI có giá trị b rất cao trên tuyến tiền liệt. Các hình ảnh có giá trị b rất cao chỉ có thể hiển thị các khu vực nghi ngờ bảo tồn cường độ tín hiệu cao, trong khi tín hiệu trên tuyến tiền liệt bình thường bị vô hiệu hóa. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình ảnh DCE: Trình tự: ự Có thể sử dụngụ g chuỗi xungg ggradient hai chiều hoặc ặ ba chiều có trọng ọ g số T1 (2D hoặc 3D T1W GRE). Tuy nhiên, kỹ thuật 3D T1W GRE được ưa thích. Mặt phẳng: Axial. Mặt phẳng Sagittal có thể được sử dụng cho những bệnh nhân có khớp giả để giảm thiểu biến dạng hình ảnh và tạo tác nhạy cảm. Ngoài ra, khi tìm kiếm tái phát sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, hình ảnh trong mặt phẳng sagittal có thể hiệu quả hơn so với hình ảnh trong mặt phẳng trục vì các mốc giải phẫu đã di chuyển và sự hấp thu tương phản thường tuyến tính ở phía trước niệu đạo ở đỉnh. Độ dày lát và khoảng cách: ≤3 mm không có khoảng cách giữa các lát. FOV 16-22 FOV: 16 22 cm, tậ tập trung t vào à tuyến t ế tiền tiề liệt. liệt Độ phân giải không gian: ≤2 mm theo hướng mã hóa pha và tần số, không được nội suy. Độ phân giải thời gian: ≤10 giây. Độ phân giải thời gian ≤7 giây được đề xuất khi cần đánh giá định lượng. 10 hinhanhykhoa.com
  11. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Hình ảnh song song: việc sử dụng kỹ thuật hình ảnh song song là cần thiết để giảm tổng thời gian thu và tăng độ phân giải thời gian. Ức chế chất béo: Nên sử dụng phương pháp xóa mỡ khi đánh giá định tính (trực quan). Ức chế chất béo là không cần thiết khi đánh giá định lượng là cần thiết. Góc lật (FA): 15-20 ° TR / TE: tối thiểu Tổng thời gian quét: ≥2 phút (lý tưởng là 4-5 phút) Tốc độ tiêm: 2-3 ml / giây Thu nhận tín hiệu trung bình (NEX / NSA / NAQ): 1 hoặc Fourier một phần để giảm thời gian chụp. Băng thông máy thu (rBW): nên sử dụng rBW rất ấ cao đểể giảm thiểu ể khoảng cách tiếng vang, dẫn đến giảm méo hình ảnh và tạo tác nhạy cảm. Thông thường, nên chọn rBW tối thiểu 62,5kHz. Các dải Sat: Không nên sử dụng các dải Sat trong nỗ lực giảm độ phân giải thời gian và tổng thời gian thu. NỘI DUNG Thông số hình ảnh Phân tích dữ liệu: Hình ảnh DCE có thể được đánh giá định tính, bán định lượng và / hoặc định lượng.Phân tích định lượng cung cấp thông tin về ktrans, lưu lượng huyết tương và thể tích ngoại bào / ngoại bào, hỗ trợ phân biệt và mô tả chính xác bệnh lý Hình lý. Hì h minh i hhhọa d dưới ới cho h thấ thấy một ột víí dụ d về ề đá đánhh giá iá đị định h tí tính h (t (trực quan), ) đâ đây là phân tích dữ liệu DCE PWI được sử dụng nhiều nhất trên toàn thế giới 11
  12. NỘI DUNG Thông số hình ảnh MRS KẾT LUẬN MRI tuyến tiền liệt đa thông số kết hợp dữ liệu định lượng giải phẫu, chức năng và (đôi khi) tăng đáng kể độ chính xác của phương pháp trong chẩn ẩ đoán ung thư tuyếnế tiền ề liệt. Kỹ thuật viên MRI chiếm một vai trò rất quan trọng kể từ khi bắt đầu một cuộc kiểm tra chất lượng cao, phụ thuộc rất lớn vào việc chuẩn bị bệnh nhân và tối ưu hóa giao thức hình ảnh. 12 hinhanhykhoa.com
  13. Tài liệu tham khảo Weinreb JC, Barentsz JO, Choyke PL, Cornud F, Haider MA, Macura KJ, Margolis D, Schnall MD, Shtern F, Tempany CM, Thoeny HC, Verma S. PIRADS Prostate Imaging - Reporting and Data System: 2015, Version 2. Eur Urol. 2016;69:16–40. Tsiotsios C. PROSTATE MRI: A Multiparametric Approach. 1st Edition: Radiology EDU, 2019. Purysko AS, Rosenkrantz AB, Barentsz JO, Weinreb JC, Macura KJ. PIRADS Version 2: A Pictorial Update. Radiographics. 2016 Sep- Oct;36:1354-72. Eberhardt SC, Carter S, Casalino DD, Merrick G, Frank SJ, Gottschalk AR, Leyendecker JR, Nguyen PLPL, Oto A, A Porter C, C Remer EM, EM Rosenthal SA SA. ACR Appropriateness Criteria prostate cancer-- cancer pretreatment detection, staging, and surveillance. J Am Coll Radiol. 2013 Feb;10:83-92. Steiger P, Thoeny HC. Prostate MRI based on PI-RADS version 2: how we review and report. Cancer Imaging. 2016;16:9. Lee H, Hwang SI, Lee HJ, Byun SS, Lee SE, Hong SK. Diagnostic performance of diffusion- weighted imaging for prostate cancer: Peripheral zone versus transition zone. PLoS One. 2018 Jun 22;13 Fusco R, Sansone M, Granata V, Setola SV, Petrillo A. A systematic review on multiparametric MR imaging in prostate cancer detection. Infect Agent Cancer. 2017 Oct 30;12:57 Greer MD, Shih JH, Lay N, Barrett T Kayat Bittencourt L, Borofsky S et al. Validation of the Dominant Sequence q Paradigm g and Role of Dynamic y Contrast-enhanced Imaging g g in PI-RADS Version 2. Radiology 2017 Dec;285:859-869. Fusco R, Sansone M, Petrillo M, Setola SV, Granata V, Botti G, Perdonà S, Borzillo V, Muto P, Petrillo A. Multiparametric MRI for prostate cancer detection: Preliminary results on quantitative analysis of dynamic contrast enhanced imaging, diffusion-weighted imaging and spectroscopy imaging. Magn Reson Imaging. 2016 Sep;34:839-45 Rossano Girometti, Lorenzo Cereser, Filippo Bonato and Chiara Zuiani. Evolution of prostate MRI: from multiparametric standard to less-is-better and different-is better strategies. European Radiology Experimental 2019;3:5 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !!! 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2