intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cường cận giáp nguyên phát và bệnh tim mạch - Bs. Lê Hữu Quỳnh Trang

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cường cận giáp nguyên phát và bệnh tim mạch trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về tuyến cận giáp, cường cận giáp nguyên phát, cường cận giáp thứ phát, cường cận giáp tam phát, các trường hợp về cường cận giáp nguyên phát và bệnh tim mạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cường cận giáp nguyên phát và bệnh tim mạch - Bs. Lê Hữu Quỳnh Trang

  1. CƯỜNG CẬN GIÁP NGUYÊN PHÁT VÀ BỆNH TIM MẠCH Bs Lê Hữu Quỳnh Trang Trung tâm Y khoa MEDIC- TP HCM
  2. TỔNG QUAN Tuyến cận giáp gồm 4 tuyến nhỏ nằm sau tuyến giáp -Cường cận giáp nguyên phát : tăng chức năng tuyến cận giáp độc lập -> sản xuất quá nhiều hormone cận giáp (PTH) ->tăng Canxi máu, giảm Phospho : adenoma, tăng sản, ung thư cận giáp -Cường cận giáp thứ phát: tăng sản xuất hormone cận giáp xảy ra khi đáp ứng với sự thiếu hụt canxi. -Cường cận giáp tam phát: khi cường cận giáp thứ phát kéo dài
  3. Trường hợp 1 • Bệnh nhân nữ 69 tuổi, TP HCM • Khám bệnh vì mệt • Tiểu đường type 2 và tăng huyết áp 10 năm đang điều trị • Khoảng 2 tháng huyết áp và đường huyết không ổn định dù có tái khám và điều chỉnh thuốc nhiều lần. Bệnh nhân mệt, giảm khả năng gắng sức, khó ngủ-> MEDIC khám • 160/90mmHg, 110 l/p • Tim nhanh, T1T2 bình thường không âm thổi bệnh lý
  4. Trường hợp 1 ĐIỆN TIM
  5. Trường hợp 1 SIÊU ÂM TIM -Dày thất trái IVS d=11mm, LVDd=48mm -Dãn nhĩ trái LA 38mm EF=75% -RL chức năng tâm trương thất trái I
  6. Trường hợp 1 XÉT NGHIỆM MÁU • Canxi máu 3.02mmol/L • Creatinine 0.77mg/dL • e GFR 75 ml/min/1.73 m2 • HbA1C 9.39% • Glucose 13.mmol/L
  7. Trường hợp 1 • XÉT NGHIỆM MÁU LẦN 2 Canxi máu: 2.9mmol/L ( bình thường: 2.1-2.8mmol/L) PTH: 91.84 pg/ml( bình thường: 16-65 pg/ml)
  8. Trường hợp 1 ĐO LOÃNG XƯƠNG T Score : -2.8
  9. Trường hợp 1 SIỂU ÂM VÙNG CỔ • Plaque dày 1,6x8mm gây hẹp 30-35% ĐM cảnh chung trái • Theo dõi u cận giáp trái Chẩn đoán phân biệt: u tuyến giáp
  10. Trường hợp 1 • CHẨN ĐOÁN: cường cận giáp nguyên phát/ THA, TD2, có chỉ định phẩu thuật
  11. Trường hợp 1 Phẩu thuật cắt tuyến
  12. Trường hợp 1 Tái khám sau phẩu thuật: bệnh nhân khoẻ, huyết áp ổn định.
  13. Trường hợp 2 • Bn nữ 46 tuổi, Khánh hoà • Khám vì hồi hộp, chóng mặt • 3 tháng: mệt mỏi, yếu sức, đau nhức, cách 2 tuần: hồi hộp chóng mặt→ khám tim • Trước đó bệnh nhân hay đau nhức xương, triệu chứng dạ dày ruột có khám PK tiêu hoá, cột sống • Khám: 110/70mmHg, M 80 l/p. • Tim : nghe T1 T2 bình thường, không âm thổi
  14. Trường hợp 2 • ECG: trong giới hạn bình thường • Siêu âm tim: IVSd=9mm, LVDd=44mm, EF 70% • XN máu: Canxi tăng : 3.02 mmol/L • Siêu âm vùng cổ: theo dõi bướu giáp nhân thuỳ trái , chẩn đoán phân biệt: bên ngoài tuyến giáp
  15. Trường hợp 2 SIÊU ÂM VÙNG CỔ -Xơ vữa động mạch cảnh 2 bên không hẹp -Theo dõi bưới giáp nhân thuỳ trái có cuống (37x9mm) Phân biệt: u phần mềm khác
  16. Trường hợp 2 • XÉT NGHIỆM MÁU Canxi máu: 3.02 mmol/L ( bình thường: 2.1-2.8mmol/L) PTH: 284 pg/ml ( bình thường: 16-65 pg/ml)
  17. Trường hợp 2 • CHẨN ĐOÁN: cường cận giáp nguyên phát có chỉ định phẩu thuật
  18. Trường hợp 2 • Sau phẩu thuật 1 tháng Canxi máu: 2.21 mmol/L ( bình thường: 2.1-2.8mmol/L) PTH: 87.22 pg/ml ( bình thường: 16-65 pg/ml) • Tái khám sau 3 tháng: bệnh nhân khoẻ không còn mệt, chóng mặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2