intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương sai khớp - BS. Nguyễn Đức Long

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

70
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đại cương sai khớp - BS. Nguyễn Đức Long" trình bày niệm và đặc điểm chung của sai khớp. Các loại sai khớp đi kèm các hình ảnh minh họa. Đinh nghĩa, tiên lượng, chẩn đoán, mục đích điều trị và nguyên tắc điều trị của sai khớp cũ và sai khớp mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương sai khớp - BS. Nguyễn Đức Long

  1. Đại cương sai  khớp BS. NGUYỄN ĐỨC LONG
  2. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Là nơi mà các xương liên kết lại với nhau.Lúc còn phôi thai,  ở giữa các xương,có các tổ chức liên kết hoặc sụn trung  gian.Các tổ chức này sẽ biến đổi tuỳ theo chức năng của  xương.
  3. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Nếu là xương dùng để bảo vệ( như xương hộp sọ) y thì khớp  rất chặt
  4. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Nếu là xương vậ động nhiều( xương tứ chi) thì gữa các đầu  xương có một khoang giúp cho xương cữ động dể  dàng( khớp động).
  5. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Ngoài ra có loại trung gian( bán động),khác khớp bất động ở  chổ có bao khớp,khác khớp động ở chổ không có ổ khớp và  nếu có chỉ là một khe.
  6. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Vậy về phương diện động tác,khớp xương chia làm 3 loại: 1.1.Khớp bất động: Gồm các khớp sọ và mặt. Hai xương mắc chặt vào nhau bởi  tổ chức liên kết sợi hoặc sụn trung gian,mà không có khoang  ở giữa 2 xương. Chạm thương vào khớp này không làm sai khớp mà chỉ làm  gẫy hoặc giập xương. Người ta chí khớp bất động thành 2 loại: +Khớp bất động sợi( khớp răng,khớp vãy,khớp nhịp,khớp  mào). +Khớp bất động sụn.
  7. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: Vậy về phương diện động tác,khớp xương chia làm 3 loại: 1.2.Khớp bán động: Là những khớp cữ động rất ít,ở giữa 2 đầu xương có một  đĩa sợi hay sụn dính liền 2 xương vào nhau( khớp giữa 2  thân đột sống,khớp mu và khớp cùng chậu).
  8. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: 1.3.Khớp động: Gồm có: *Mặt khớp: ­ Khớp phẳng: chỉ có đông tác trượt( khớp cùng vai­đòn). ­ Khớp lồi cầu: một mặt khớp tròn,lồi cầu,một mặt khớp  lỏm là hõm khớp( ỗ chão)( khớp hàm –thái dương). ­ Khớp chỏm: một mặt khớp là chỏm,một mặt khớp là ỗ  chão hay ỗ cối( khớp vai,khớp háng).
  9. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: 1.3.Khớp động: Gồm có: *Mặt khớp: ­ Khớp ròng rọc: một mặt khớp là ròng rọc,một mặt khớp  với mào giữa và rãnh bên,phù hợp với ròng rọc.Có động tác  gấp­duỗi( khớp gối,khớp trụ­cánh tay,khớp ngón tay,ngón  chân). ­ Khớp trục: một mặt khớp là vành khăn,một mặt khớp là  hỏm khớp( ỗ chảo),mặt vành khăn quay trong hõm  khớp( khớp trụ­quay).
  10. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: 1.3.Khớp động: Gồm có: *Sụn khớp: ­ Sụn bọc: Mặt khớp được bọc bởi một lớp sụn dày 1,5­ 2mm,gọi là sụn bọc.Sụn rất trong,nhẵn và đàn hồi. ­ Sụn viền: Trong hõm khớp nếu chõm quá to mà hõm khớp  lại hẹp và nông thì có xung quanh hõm khớp một sụn viền  làm cho hõm này rộng ra sâu thêm tạo như một ỗ cho chõm  lắp vào chắc hơn( khớp vai,khớp háng). ­ Sụn chêm: Khi 2 mặt khớp không ăn khớp với nhau về mặt  hình dáng,thì có một sụn chêm lót ở giữa hai mặt khớp,di  chuyển theo động tác của khớp.
  11. I.Đặc điểm chung: 1.Khớp xương: 1.3.Khớp động: Gồm có: *Nối khớp: Các phương tiện nối khớp gồm có: ­ Bao khớp: là một tỗ chức liên kết sợi bọc xung quanh khớp  và giữ lion 2 đầu xương vào nhau.Bao khớp bám xung quanh  các bờ khớp.Bao khớp có chỗ dày,chỗ mỏng.Chỗ dày sẽ lại  thành các dây chằng. ­ Dây chằng liên cốt. *Bao hoạt dịch: Là một lớp thanh mạc lót tất cả các mặt  trong khớp,đính vào hai đầu xương và xung quanh sụn bọc  hoặc rất gần sụn bọc của mắt khớp.
  12. I.Đặc điểm chung: 2. Sai khớp: Là tình trạng các đầu xương khớp bị lệch khỏi vị  trí bình thường làm mất tương quan bình thường của các  diện khớp. Nếu mất một phần tương quan của các diện khớp­>Bán trật  khớp. Mất tương quan hoàn toàn ­> Sai khớp. 3. Sai khớp có thể gặp ở bất kỳ tuỗi nào,nhưng hay gặp nhất  ở thanh niên.
  13. I.Đặc điểm chung: 4. Thường gặp do cơ chế gián tiếp. 5. Các khớp hay bị sai: ­ Khớp vai. ­ Khớp khuỷu. ­ Khớp háng. ­ Các khớp khác ít bị sai hơn
  14. II.Phân loại sai khớp: 1.Theo nguyên nhân: 1.1.SK chấn thương. 1.2.Sk bệnh lý( lao­viêm mũ khớp). 1.3.SK bẩm sinh. 2.Theo vị trí: Tuỳ theo vị trí chỏm xương trật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ  khớp mà người ta phân chia ra các loại SK: 2.1.SK ra sau. 2.2.SK ra trước. 2.3.SK vào trong. 2.4.Sk ra ngoài. 2.5.SK lên trên. 2.6.SK xuống dưới.
  15. II.Phân loại sai khớp: 3.Theo thời gian: 3.1.SK mới. 3.2.SK cũ. 4.Theo biến chứng: 4.1.SK kết hợp với gãy xương.  4.2.SK kết hợp với tổn thương mạch máu – thần kinh. 5.Theo thương tổn tỗ chức phần mềm: 5.1.SK kín. 5.2.Sk hở.
  16. III.SK mới: 1.Định Nghĩa:  SK mới là sai khớp xảy ra sau chấn thương, hệ thống phần  mềm giữ khớp chưa bị dính ở tư thế mới nên còn khả năng  nắn chỉnh kín. 2. Tiên lượng: Thường được nắn chỉnh dể dàng và phục hồi  chức năng tốt.
  17. III.SK mới: 3.Chẩn đoán: 3.1.Lâm Sàng: ­ Đau dữ dội vùng khớp sau chấn thương,nếu được bất  động thì đau giảm dần. ­ Bn thường cảm thấy khớp bị trật ra ngoài và chi bị mắc  cứng ở một tư thế không thể vận động được. ­ Biến dạng chi ở tư thế cố định. ­ Dấu hiệu lò xo. ­ ỗ khớp rỗng. ­ Chỏm xương ở vị trí bất thường. 3.2.XQ giúp chẩn đoán chính xác. 
  18. III.SK mới: 4.Điều trị: 4.1.Mục đích: ­ Nắn chỉnh để đưa chỏm xương về vị trí cũ. ­ Cố định bất động khớp trong một thới gian nhất định để  cho phần bị tổn thương của dây chằng bao khớp được hàn  gắn lại. ­ Phục hồi chic năng của khớp bằng lý liệu pháp và vận  động kiệu pháp.
  19. III.SK mới: 4.Điều trị: 4.2.Nguyên tắc kỷ thuật: ­ Nắn chỉnh càng sớm càng tốt. ­ Vô cảm tốt trước khi nắn chỉnh. ­ Sử dụng lực kéo và phản lực kéo. ­ Cố định khớp ở tư thế chức năng ngay sau khi nắn chỉnh 2­3  tuần ­ Vận động và lý liệu pháp ngay sau khi hết thời gian bất động.
  20. IV.SK cũ: 1.Định Nghĩa : Sk cũ là những khớp mà khi Sk không đựơc  chẩn đoán và điều trị kịp thời,hoặc nắn chỉnh mà không đưa  được chỏm xương về vị trí cũ.Thời gian từ khoảng 10 ngày  đến 3 tuần sau SK mới. 2.Chẩn đoán: 2.1.Lâm Sàng: ­ Hết đau. ­ Cơ teo nhỏ. ­ Biến dạng khớp rất rõ. ­ ỗ khớp rỗng. ­ Chõm xương ở vị trí bất thường. Chú ý: Không còn dấu hiệu lò xo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2