Bài giảng Đại cương về phân loại thực vật
lượt xem 70
download
Bài giảng "Đại cương về phân loại thực vật" giới thiệu tới người đọc một số kỹ thuật thường dùng trong phân loại, phân loại học, hệ thống học, Taxon và bậc phân loại, các quan niệm về loài, đặc trung của loài, các hệ thống phân chia sinh giới, hệ thống 2 liên giới,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về phân loại thực vật
- Đại cương về Phân loại thực vật
- Mở đầu • Con người luôn tự đặt câu hỏi: – Sự sống bắt nguồn từ đâu?: • Do thượng đế sinh ra, • Do từ hành tinh khác tới, • Do quá trình hình thành từ môi trường cổ xưa và phát triển dần cho đến ngày nay? – Loài sinh vật hoặc nhóm sinh vật (taxon) nào đã sinh ra nó và con cháu của nó là gì? • Các hệ thống phân loại sinh vật nói chung và thực vật nói riêng đã lần lượt ra đời
- Đại cương • Các thuật ngữ thường dùng trong phân loại: – Phép phân loại (Classificatio) – Phân loại học (Taxonomia) – Hệ thống học (Systematica)
- Phép phân loại • Dựa vào những đặc điểm giống nhau để phân chia một nhóm thành một số nhóm nhỏ hơn – Kết quả là lập ra một khoá định loại giúp cho việc định loại
- Phân loại học • Là lý thuyết về sự phân loại, là một phần của hệ thống học • Bao gồm: – Các nguyên tắc, các phương pháp, qui tắc của phép phân loại • Nhiệm vụ: Tạo ra một hệ thống thang chia bậc
- Hệ thống học • Là khoa học về sự đa dạng sinh vật • Nhiệm vụ: – Mô tả, lập danh lục các sinh vật – Phân loại xác dịnh mối quan hệ tiến hoá tương hỗ giữa các taxon. • Liên quan với những khoa học sinh vật khác: – Hình thái học, Tiến hoá, Tế bào học (kể cả cấu trúc siêu hiển vi), Di truyền học, Sinh hoá học, Sinh thái học và Sinh địa học
- Taxon và bậc phân loại • Taxon (taxa): Là một nhóm sinh vật có thật, được chấp nhận làm đ ơn vị hình thức ở bất kỳ mức độ nào của thang chia bậc – Ví dụ taxon Dioscorea L. • Bậc phân loại (thứ hạng, phạm trù phân loại): Là một tập hợp mà các thành viên của nó là các taxon trong thang chia bậc đó – Ví dụ: loài, chi, họ. • Taxon là cụ thể còn bậc phân loại là trừu tượng
- Các bậc phân loại • Giới thực vật (regnum vegetabile) – Ngành (divisio) • Lớp (classis) – Bộ (ordo) Hiện trạng nganh Dược » Họ (familia) » Giữa họ và chi còn có bậc tông (tribus) » Chi (genus) » Giữa chi và loài có nhánh (sectio), loạt (series) » Loài (species). Loài là đơn vị cơ sở » Dưới loài có thứ (varietas), dạng (forma). » Ngoài các bậc chính, còn có các bậc phụ bằng cách thêm các ếp ti đầu ngữ super - (liên-) hoặc sub - (phân-) trước tên các bậc chính.
- Các quan niệm về loài • Loài duy danh: – Chỉ có những cá thể là hiện thực, còn loài là trừu tượng, là khái niệm tinh thần do con người tạo ra • Loài hình thái: – Là một nhóm cá thể có nguồn gốc chung và có đặc điểm hình thái giống nhau • Loài sinh học: – Là tập hợp những quần thể cách li về mặt sinh học, giao phối tự do với nhau để lại thế hệ con cái hữu thụ • Cách li với các loài khác bởi sự khó kết hợp với nhau về mặt sinh sản hữu tính.
- Đặc trưng của loài • Tính toàn vẹn: – Các quần thể trong các thành phần của nó, có liên hệ với nhau bởi dạng chuyển tiếp. • Tính cách li về mặt sinh học với các loài khác: – Các nhóm loài dù gần nhau vẫn là một hệ thống đứt quãng và theo nguyên tắc giữa chúng không có dạng chuyển tiếp.
- 2. Phân chia sinh giới • Thế giới: – 1-2 triệu loài động vật, – 350-500,000 loài thực vật. • Việt Nam: có tổng số 20.000 loài Thực vật, trong đó có: – 368 loài Vi khuẩn lam (tiền nhân - Procaryota) – 2200 loài Nấm (Fungi) – 2176 loài Tảo (Algae) – 481 loài Rêu (Bryophyta) – 1 loài Quyết lá thông (Psilotophyta) – 53 loài Thông đất (Lycopodiophyta) – 2 loài cỏ Tháp bút (Equisetophyta) – 691 loài dương xỉ (Polypodiophyta) – 69 loài ngành Thông (Pinophyta) – 13.000 loài thuộc ngành Ngọc lan (Magnoliophyta). – 3.800 loài được dùng làm thuốc
- Các hệ thống phân chia sinh giới • Hệ thống 2 giới: Từ thời Aristot (thế kỷ thứ 14 trước công nguyên): Động vật,Thực vật. • Hệ thống 4 giới: Gordon R. Leedale (1974), Copeland, Takhtajan (1974) : Monera, Thực vật, Nấm, Động vật. • Hệ thống 5 giới: Magulis, Whittaker đưa ra năm 1969: Monera, Protista, Thực vật, Nấm, Động vật • Hệ thống 6 giới: Eubacteria, Archebacteria, Protista, Thực vật, Nấm, Động vật. • Hệ thống 3 liên giới (superkingdom): Bacteria, Archaea, Eykarya. • Hệ thống 8 giới: Eubacteria, Archebacteria, Archezoa, Chromista, Protista, Thực vật, Nấm, Động vật.
- Nhân thực Nhân sơ
- Hệ thống 2 liên giới – 4 giới • Liên giới Sinh vật tiền nhân - Procaryota – Giới Mychota • Phân giới Vi khuẩn – bacteriobionta – Ngành vi khuẩn – Bacteriomychota • Phân giới khuẩn lam – Cyanobionta – Ngành Khuẩn lam – Cyanomychota
- Hệ thống 2 liên giới – 4 giới • Liên giới Sinh vật nhân thực – Eucaryota – Giới Động vật – Animalia – Giới nấm – Mycetalia • Phân giới nấm bậc thấp – Mychobionta – Ngành Khuẩn nhầy – Myxomychota • Phân giới nấm bậc cao – Mycobionta – Ngành Nấm – Eumycota – Giới thực vật - Vegetabilia
- Ngành tảo lam – Cyanophyta • Gồm những sinh vật: – Đơn bào hoặc đa bào s ống ở nước và nơi ẩm ướt – Chưa có nhân thật – Có diệp lục a, và các sắc tố phụ như biliprotein làm cho cơ thể có màu lam – Sinh sản vô tính.
- Đặc điểm chung • Cấu tạo tế bào: Chưa có nhân thật – Vách tế bào: • Màng sinh chất (phospho-lipit) • Bao nhầy (mucilage) bản chất pectin- cellulosa) – Nội chất: • Vùng trung tâm – nhân • Vùng ngoại vi - chất tế bào
- Đặc điểm chung – Chất nhiễm sắc • Diệp lục a • Carotenoit (phycoxyantin và xanthophil) • Sắc tố phụ có bản chất biliprotein như: – Phycoxianin có màu xanh và – Phycoerythrin có màu khác như đen, đỏ – Chất dự trữ chủ yếu là glycogen
- Đặc điểm chung • Hinh thái tản: – Đơn bào riêng lẻ hoặc tập trung thành khối. – Sợi không phân nhánh hoặc phân nhánh.
- Đặc điểm chung • Sinh sản: – Sinh sản hữu tính: Chưa thấy – Sinh sản vô tính : • Phân cắt tế bào • Đứt khúc sợi • Tế bào dị hinh – Bào tử dày: Tế bào kích thước lớn nội chất đậm đặc, màng kép dày. – Nội bào tử; bào tử hỡnh thành trong nang kín đặc biệt, – Ngoại bào tử: bt hỡnh thành từng chuỗi bên ngoài tế bào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đại cương về đo áp suất
19 p | 131 | 17
-
Bài giảng Đại cương về đơn bào kí sinh
19 p | 182 | 16
-
Bài giảng Chương 1: Đại cương về hóa hữu cơ
45 p | 119 | 10
-
Bài giảng Đại cương về sắc ký
57 p | 72 | 9
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 4 – ĐH KHTN Hà Nội
45 p | 86 | 7
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 13 – ĐH KHTN Hà Nội
28 p | 105 | 6
-
Bài giảng Đại cương về sắc ký - Lê Nhất Tâm
44 p | 41 | 6
-
Bài giảng Đại cương các phương pháp phân tích quang phổ
35 p | 43 | 5
-
Bài giảng Đại cương về hóa sinh - BS. Trần Kim Cúc
20 p | 27 | 4
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần II: Bài 0 – ĐH KHTN Hà Nội
12 p | 23 | 4
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 10 – ĐH KHTN Hà Nội
13 p | 28 | 4
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 1 – ĐH KHTN Hà Nội
45 p | 18 | 4
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài giới thiệu chung – ĐH KHTN Hà Nội
7 p | 26 | 4
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 9 – ĐH KHTN Hà Nội
20 p | 13 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 7 – ĐH KHTN Hà Nội
20 p | 13 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 3 – ĐH KHTN Hà Nội
39 p | 26 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học của biến đổi khí hậu (Đại cương về BĐKH) – Phần I: Bài 8 – ĐH KHTN Hà Nội
47 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn