26/01/2010

Phân tích kinh tế các vấn đề xã hội

BÀI 1

DÂN SỐ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ: CÁC KHÁI NIỆM, MỐI QUAN HỆ VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Khái niệm cơ bản về dân số 2. Khái niệm cơ bản về tăng trưởng 3. Đặc điểm dân số và tăng trưởng ở Việt

Nam.

4. Biến đổi cơ cấu tuổi dân số ở Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính sách. 5. Một vài kết luận.

PHẦN 1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DÂN SỐ

Phần này dựa chủ yếu vào bài giảng khóa đào tạo cán bộ dân số-gia đình của Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA)

1

26/01/2010

Các quá trình nhân khẩu học

• Một biến là bất kỳ một sự kiện, điều gì đó có thể làm thay đổi hoặc tạo ra các giá trị khác.

• Sinh, chết, di dân là các quá trình nhân

khẩu học cơ bản, là các biến trọng tâm của nhân khẩu học vì các giá trị của nó thường xuyên thay đổi theo thời gian.

 Các biến nhân khẩu học thường được

biểu diễn bằng các tỷ suất

 Sử dụng các tỷ suất, các nhà nhân khẩu học có thể so sánh các quá trình nhân khẩu học giữa hai hoặc nhiều dân số, thậm chí khi các dân số rất khác nhau về quy, hoặc cũng có thể so sánh các tỷ suất từ năm này sang năm khác nhằm phát hiện các xu hướng đang diễn tra trong một dân số cụ thể.

Tỷ số

• Quan hệ của một nhóm dân số với tổng

dân số hay với một nhóm dân số khác; đó là lấy một nhóm này chia cho một nhóm khác.

• Ví dụ, tỷ số giới tính khi sinh của Việt

Nam năm 2008 là cứ 100 trẻ em gái thì có 117 trẻ em trai.

2

26/01/2010

Các đặc trưng dân số

• Có 2 đặc trưng dân số luôn được tìm thấy

trong mỗi dân số, và ý nghĩa của nó tương đối thống nhất trong mọi xã hội: đó là đặc trưng theo TUỔI và GIỚI.

• Tuổi và giới là những đặc trưng sinh học thông thường đối với mỗi người trong mọi dân số. Do vậy, mỗi dân số có thể được mô tả theo các cơ cấu tuổi và giới của nó.

• Đặc trưng theo tuổi và giới của các dân số được hình thành bởi những ảnh hưởng kết hợp của các sự kiện sinh, chết và di dân.

Quy mô dân số • Quy mô dân số là số lượng dân trong một dân số. Dân số ở đây có thể là một xã hội, một quốc gia hoặc thậm chí là toàn thế giới. Mật độ dân số • Mật độ dân số là số dân sinh sống trên một đơn

vị lãnh thổ.

• Quy mô và mật độ là những thước đo khác nhau của dân số vì các quốc gia thậm chí có quy mô dân số rất lớn vẫn có thể có những vùng/khu vực có mật độ dân số rất thấp.

10 quy mô dân số lớn nhất năm 2005

3

Quốc gia Quy mô dân số (100 triệu) Mật độ dân số (người/km2) 13 132 Trung quốc 11 309 Ấn độ 2.96 29 Mỹ 2.22 118 Indonesia 1.84 20 Brazil 1.62 178 Pakistan 1.44 897 Bangladesh 1.43 9 Nga 1.32 133 Nigeria 1.28 335 Nhật Bản

26/01/2010

Già hóa dân số

• Một quá trình mà tỷ lệ người trưởng

thành và người già tăng lên trong cơ cấu dân số, trong khi tỷ lệ trẻ em và vị thành niên giảm đi. Quá trình này dẫn tới tăng tuổi trung vị của dân số.

• Già hóa xảy ra khi mức sinh giảm trong khi triển vọng sống duy trì không đổi hoặc tăng lên ở các độ tuổi già.

Thời gian tăng dân số gấp đôi

• Số năm mà quy mô dân số hiện tại sẽ

tăng gấp đôi với tỷ lệ gia tăng hàng năm như hiện nay.

Biến đổi dân số: 2005

Vùng DS.(100 triệu) CBR(%) CDR (%) NGR (%) TG tăng gấp đôi 64.77 21 9 1.2 58 Thế giới 12.11 11 10 0.1 690 Các nước PT

52.66 24 8 1.5 46 Các nước ĐPT 39.63 27 9 1.8 38 Các nước ĐPT (trừ Trung Quốc) 2.965 14 8 0.6 115 Mỹ 13.037 12 6 0.6 115 Trung Quốc 11.036 25 8 1.7 41 Ấn Độ

4

1.07 23 5 1.9 36 Mexico

26/01/2010

Số sinh

• Tổng toàn bộ số sinh trong năm.

Tỷ suất sinh thô (CBR) • Số sinh sống tính trên 1,000 dân số của

năm được xem xét.

Bùng nổ trẻ em • Tăng đột biến các tỷ suất sinh và số sinh tuyệt đối ở một số quốc gia trong giai đoạn sau Đại chiến thế giới lần 2 (1947- 1961).

“Vỡ nợ” trẻ em • Suy giảm nhanh chóng các tỷ suất sinh tới mức rất thấp trong giai đoạn ngay sau khi có hiện tượng “bùng nổ trẻ em”. Số chết • Tổng số chết trong năm.

Tỷ suất chết thô (CDR)

• Số chết tính trên 1,000 dân số của một

năm được xem xét.

Tỷ suất chết trẻ sơ sinh (IMR)

• Số chết của trẻ em dưới một tuổi tính

trên 1,000 ca sinh sống.

Kỳ vọng sống • Số năm trung bình mà một người kỳ vọng có thể sống được tính toán dự trên các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi của một năm. Hay được nhắc tới nhất là Kỳ vọng sống khi sinh.

5

26/01/2010

Bảng sống

• Bảng biểu diễn kỳ vọng sống và xác suất chết ở mỗi độ tuổi (hoặc mỗi nhóm tuổi) của một dân số xác định, dựa theo các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi tương ứng tại thời gian đó. Bảng sống cung cấp một bức tranh tổng thể về mức chết của dân số.

Tuổi trung bình • Tuổi trung bình toán học của toàn bộ các

thành viên trong dân số.

Tuổi trung vị

• Tuổi chia dân số thành hai nhóm bằng nhau về lượng; có nghĩa là một nửa số dân thuộc nhóm trẻ hơn và một nửa già hơn độ tuổi đó.

Tuổi trung vị,1999-2050

6

26/01/2010

Mức tử • Chết là một thành tố tạo nên biến đổi dân

số.

Tỷ suất sống sót

• Tỷ trọng giữa số người của một nhóm

đặc trưng (theo tuổi, giới hoặc tình trạng sức khỏe) sống ở đầu thời kỳ (ví dụ như một giai đoạn 5 năm) với số người sống sót/ còn sống ở cuối thời kỳ.

Tỷ suất sống sót của phụ nữ Trung Quốc

100

90

80

70

60

50

) % (

40

e t a r l a v i v r u S

30

20

10

0

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

55

60

65

70

75

80

85

90

Age

1950-1955年

1960-1965年

1970-1975年

1981年

1990年

2000年

Tỷ suất tăng tự nhiên (RNI) • Tỷ suất biểu diễn dân số tăng hay giảm

trong một năm xác định do chênh lệch tạo ra giữa sinh và chết, được diễn đạt như là tỷ lệ tăng dân số gốc.

Tỷ số giới tính • Số nam tính tương ứng với 100 nữ trong

một dân số.

7

26/01/2010

Tỷ số giới tính đặc trưng theo tuổi

140

120

100

80

S R

60

40

20

0

0

5

10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95+

年龄

Khả năng sinh sản • Khả năng sinh lý của một người phụ nữ có

thể sản sinh ra một đứa con.

Mức sinh • Biểu hiện khả năng sinh sản cụ thể của một cá nhân, một cặp vợ chồng, một nhóm hoặc một dân số.

Tỷ tổng suất sinh (TFR)

• Số con trung bình sinh sống của một

người phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) có được trong suốt quãng đời sinh đẻ của mình nếu bà ta có mức sinh tuân theo tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi của một năm xác định.

8

26/01/2010

Tính TFR

Mức sinh thay thế

• Mức sinh mà với mức đó mỗi cặp vợ

chồng có đủ số con thay thế cho bản thân họ (tức là khoảng 2 con cho mỗi cặp vợ chồng).

Tổng điều tra

• Điều tra tiến hành trong một khu vực xác định, thu thập thông tin về toàn bộ dân số và thường có sự kết hợp thông tin về kinh tế, xã hội, nhân khẩu học liên quan đến dân số đó tại một thời điểm xác định.

9

26/01/2010

Đăng ký dân số • Một hệ thống thu thập số liệu của Chính

phủ trong đó các đặc điểm kinh tế, xã hội và nhân khẩu học của tất cả hoặc một phần dân số được ghi nhận liên tục.

• Đan Mạch, Thụy Điển, Israel là những

quốc gia trong số các quốc gia hiện duy trì hệ thống đăng ký toàn diện ghi lại tất cả các sự kiện nhân khẩu học (sinh, kết hôn, di chuyển, tử vong) xảy ra với mỗi cá nhân. Do vậy, các nước này luôn sẵn có thông tin cập nhật về toàn bộ dân số.

Điều tra mẫu

• Điều tra những người hay những hộ gia đình được lựa chọn trong một dân số thường được sử dụng để ngoại suy ra các đặc trưng hay xu hướng nhân khẩu học cho một bộ phận lớn hơn hoặc cho toàn bộ dân số.

Đoàn hệ

• Một nhóm người dân cùng trải qua một sự kiện mang tính nhân khẩu học sẽ được quan sát theo thời gian.

• Ví dụ, đòan hệ sinh năm 1960 là những

người sinh trong năm đó. Sẽ có các đoàn hệ hôn nhân, các đoàn hệ đồng lớp, trường…

10

26/01/2010

Phân tích theo đoàn hệ

• Quan sát hành vi nhân khẩu học của

đoàn hệ trong suốt cuộc đời hoặc qua nhiều gia đoạn.

• Ví dụ, giám sát hành vi sinh sản của

đoàn hệ những người sinh ra trong khoảng thời gian từ năm 1940 đến năm 1945 qua toàn bộ quãng đời sinh đẻ của họ.

• Các tỷ suất được tính toán từ các phân tích đoàn hệ như vậy là các thước đo đoàn hệ.

Phân tích theo thời kỳ

• Quan sát dân số theo trong một thời kỳ xác định. Phân tích như vậy thực tế cho thấy một “bức tranh cắt ngang” của dân số trong một giai đoạn tương đối ngắn – ví dụ, 1 năm.

• Hầu hết tần suất được tính toán bởi các số liệu trong thời kỳ và đó là các tỷ suất theo thời kỳ.

Động lực dân số • Xu hướng cho một dân số tiếp tục tăng

sau khi đã đạt mức sinh thay thế.

• Mức sinh cao trong quá khứ tạo nên một dân số có tỷ lệ những người trẻ tuổi cao và số sinh nhiều hơn số tử do có nhiều người trẻ bước vào độ tuổi sinh sản. Cuối cùng, nhóm lớn này bắt đầu già và số chết ở những dân số này sẽ bằng hoặc vượt số sinh và dân số này ngừng tăng.

11

26/01/2010

Dự báo dân số

• Tính toán những thay đổi diễn ra trong

tương lại về số dân, đưa ra những giả định về các xu hướng trong tương lai đối với tỷ suất sinh, chết và di dân.

• Các nhà nhân khẩu học thường công bố các phương án dự báo thấp, trung bình, cao cho một dân số, dựa trên những những giả định khác nhau về mức thay đổi của những tỷ suất nêu trên trong tương lai.

Tháp dân số

• Một đồ thị thanh ngang, được sắp

xếp chồng theo chiều dọc, biểu diễn phân bố dân số theo tuổi và giới.

• Theo quy ước, những độ tuổi trẻ hơn nằm bên dưới, số nam được biểu diễn ở bên trái và nữ được biểu diễn ở bên phải.

12

26/01/2010

Dân số theo tuổi và giới, Nam Phi, 2020 (Theo kịch bản “không có AIDS”)

Dân số theo tuổi và giới, Nam Phi, 2020 (Theo kịch bản “dịch AIDS mức trung bình”)

13

26/01/2010

Quá độ dân số

• Sự chuyển dịch lịch sử các tỷ suất sinh và

chết của một dân số từ các mức cao xuống mức thấp.

• Giảm mức chết thường kéo theo giảm

mức sinh, do vậy sẽ dẫn tới gia tăng dân số nhanh trong suốt giai đoạn quá độ.

Quá độ nhân khẩu học

Tỷ suất gia tăng dân số

CBR

t ấ u s ỷ T

CDR

Thời gian

Tỷ số phụ thuộc

• Tỷ số giữa bộ phận phụ thuộc kinh tế của dân số với bộ phận tham gia sản xuất. • Tỷ số giữa số người già (từ trên 60 hoặc 65

tuổi) so với dân số nằm trong độ tuổi lao động (15-59/64 tuổi)  tỷ số phụ thuộc già

• Tỷ số giữa số trẻ em (dưới 15 tuổi) so với dân số nằm trong độ tuổi lao động (15-59/64 tuổi)  tỷ số phụ thuộc trẻ em

• Tổng tỷ số phụ thuộc già và tỷ số phụ thuộc trẻ

em được gọi là tỷ số phụ thuộc dân số

14

26/01/2010

Tỷ số phụ thuộc của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc

Xuất, nhập cư (Di cư)

• Là quá trình rời khỏi/đến một quốc gia

tới/từ một quốc gia khác để định cư tạm thời hoặc lâu dài.

• Các mô hình và nguyên nhân của di dân (di cư con lắc, “nhân tố kéo”, “nhân tố đẩy”…)

PHẦN 2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

15

26/01/2010

Nội dung

 Sự khác biệt về tăng trưởng và mức sống

giữa các nước trên thế giới.

 Các nhân tố quyết định tăng trưởng và

mức sống của một quốc gia.

 Các chính sách mà chính phủ có thể sử

dụng để khuyến khích tăng trưởng và cải thiện mức sống của người dân.

46

Quá trình sản xuất

Đầu vào

Lao động: L

Sản xuất

Đầu ra (Y)

47

Tư bản biện vật: K Vốn nhân lực: H Tài nguyên TN: N

Hàm sản xuất

Y = A.F(L, K, H, N)

Y = Sản lượng

A = Năng suất nhân tố tổng hợp L = Lao động K = Tư bản hiện vật H = Vốn nhân lực N = Tài nguyên thiên nhiên

F( ) là hàm số cho biết các đầu vào được kết hợp với nhau như thế nào.

48

16

26/01/2010

Hàm sản xuất

Đối với toàn bộ nền kinh tế:

Y = AF (L,K, H,N )

Giả thiết hiệu suất không thay đổi theo qui

mô. Với bất kì z > 0, thì:

zY = AF (zL,zK,zH,zN)

Đặt z = 1/L:

Y/L = AF (1,K/L,H/L,N/L)

49

Các nhân tố quyết định năng suất lao động

 Trang bị tư bản trên một lao động: K/L  Vốn nhân lực bình quân một lao động:

H/L

 Tài nguyên bình quân một lao động: N/L  Trình độ công nghệ: A

50

Vai trò của tiết kiệm và đầu tư

• Chi phí cơ hội: Hy sinh mức tiêu dùng hiện

tại.

• Khi lượng tư bản tăng, sản lượng bổ sung từ một đơn vị tư bản tăng thêm giảm; đặc tính này được gọi là lợi tức giảm dần. • Do lợi tức giảm dần, sự gia tăng tỉ lệ tiết kiệm chỉ tạo ra tăng trưởng cao hơn tạm thời.

51

• Hiệu ứng đuổi kịp phản ánh trong điều kiện mọi cái khác như nhau, các nước có điểm xuất phát tương đối thấp sẽ dễ tăng trưởng nhanh hơn.

17

26/01/2010

Đầu tư từ nước ngoài

• Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI

– Đầu tư vào tư bản được sở hữu và vận

hành bởi người nước ngoài. • Đầu tư gián tiếp nước ngoài - FII

– Đầu tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài

nhưng được vận hành bởi người địa phương.

52

Giáo dục

 Một người có trình độ không chỉ có năng suất cao mà còn tạo ra ngoại ứng tích cực.

53

Quyền sở hữu và sự ổn định chính trị

• Quyền sở hữu phản ánh khả năng của con người trong việc thực hiện quyền kiểm soát đối với nguồn lực của họ. – Sự tôn trọng quyền sở hữu trên toàn quốc gia là điều kiện tiên quyết để hệ thống thị trường vận hành một cách có hiệu quả.

– Cần tạo cho các nhà đầu tư an tâm về

54

kết quả tạo ra trong tương lai.

18

26/01/2010

Thương mại tự do

 Một số nước thực hiện . . .

. . . chính sách hướng nội, hạn chế trao đổi với các nước khác.

. . . chính sách hướng ngoại, khuyến khích trao đổi với các nước khác.

 Theo một nghĩa nào đó, thương mại được coi

là một dạng công nghệ.

55

 Một nước dỡ bỏ các rào cản thương mại sẽ tăng trưởng nhanh giống như có một sự tiến bộ đáng kể về công nghệ.

Kiểm soát tăng trưởng dân số

• Dân số lớn hơn có xu hướng tạo ra

nhiều GDP hơn.

• Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP

bình quân đầu người.

56

Nghiên cứu và triển khai

• Tiến bộ về tri thức công nghệ đã làm tăng

mức sống. – Phần lớn tiến bộ công nghệ do các công ty tư

nhân và cá nhân các nhà sáng chế tạo ra. – Chính phủ có thể khuyến khích phát triển các công nghệ mới thông qua trợ cấp cho các hoạt động nghiên cứu, miễn thuế, và cấp bằng sáng chế.

57

19

26/01/2010

Năm

Lạm phát

Tăng trưởng

Lạm phát và tăng trưởng, Việt Nam, 1986-2008

Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê (nhiều năm) cùng các tài liệu khác

1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

774,7 223,1 393,8 34,7 67,1 67,5 17,5 5,2 14,4 12,7 4,5 3,6 9,2 0,1 -0,6 0,8 4,0 3,0 9,5 8,4 6,6 12,6 23

2,84 3,63 6,01 4,68 5,09 5,81 8,70 8,08 8,83 9,54 9,34 8,15 5,76 4,77 6,79 6,89 7,08 7,34 7,79 8,4 8,2 8,48 6,18

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam, 1995 - 2008 25

20

15

10

5

0

-5

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

12.7

4.5

3.6

9.2

0.1

-0.6

0.8

4

4.3

7.8

8.4

6.6

12.6

22.97

Inflation

9.54

9.34

8.15

5.8

4.8

6.8

6.9

7.1

7.3

7.8

8.4

8.2

8.5

6.23

Grow th

Nguồn: Niên giám thống kê (nhiều năm)

So sánh quốc tế: GDP bình quân đầu người năm 2007

• Việt Nam: 836 đôla Indonesia: 1.918 đôla Thái Lan: 3.850 đôla Singapore: 35.163 đôla

So sánh quốc tế: GDP bình quân đầu người năm 2006 (theo PPP)

 Việt Nam (128): 630/2363 So với:  Mỹ (8): 43968/2363 = 18,6  Hàn Quốc (34): 22987/2363 = 9,7  Thái Lan (80): 7613/2363 = 3,2  Trung Quốc (104): 4682/2363 = 2,0

20

Nguồn: World Development Indicators 2007, 2008

26/01/2010

GDP bình quân đầu người, 1960 – 2004

Nguồn: World Development Indicators

PHẦN 3 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI GIAN QUA

Phần này dựa chủ yếu vào tổng kết, đánh giá của GS. TS. Nguyễn Đình Cử - Viện trưởng, Viện Dân số và các vấn đề xã hội, ĐH KTQD

Đặc điểm 1: Quy mô dân số rất lớn, phát triển nhanh

Năm 2009, Việt Nam có 85,789 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới; thứ 3 khu vực Đông Á.

Sè d©n

N­íc

MËt ®é (triÖu ng­êi)

GDP bình qu©n (ng­êi/km2) (PPP USD/ng­êi)

Băng-la-®Ðt NhËt B¶n Ấn ®é Phi-lip-pin ViÖt Nam

149,0 127,7 1131,9 88,7 85,1549

1036 338 345 296 257

2.200 33.100 3.700 5.000 3.100

21

26/01/2010

Bảng 1: Những nước có dân số lớn hơn nhưng mật độ nhỏ hơn Việt Nam (năm 2007)

STT

N­íc

Sè d©n (triÖu ng­êi) 169,3

MËt ®é (ng­êi/km2) 213

GDP bình qu©n (2007) 2.600

1

Pakistan

2

Negeria

144,4

156

1.400

Trung Quốc

1318,0

3

138

7.600

4

Indonesia

231,6

112

3.800

5

Mexico

106,5

54

10.600

6

Hoa Kỳ

302,2

31

43.500

7

Brazil

189,3

22

8.600

8

Nga

141,7

8

12.100

Đặc điểm 2: Dân số trẻ nhưng đang bước vào thời kỳ quá độ chuyển đổi sang dân số già

Tû träng tõng nhãm tuæi trong tæng sè d©n (%)

Năm

Tæng sè

1979 1989 1999 2007

0-14 41,7 39,2 33,0 25,51

15-59 51,3 53,7 59,0 65,04

60+ 7,0 7,1 8,0 9,45

100 100 100 100

Nguồn: TĐTDS 1979, 1989, 1999, TCTK 2008

Số học sinh đang giảm mạnh

Bảng 3: Số lượng học sinh tại thời điểm 31-12 các năm

Đơn vị: 1000 học sinh

Năm học

1997-1998 1998-1999 2002-2003 2003-2004 2005-2006

Số học sinh phổ thông

16.970,19 17.391,20

17.875,6

17.699,6

16.649,2

Tiểu học

10.383,62 10.223,94

9.315,3

8.815,7

7.304,0

5.204,60

5.514,33

6.259,1

6.429,7

6.371,3

THCS

Nguồn:

-Tổng cục thống kê. Số liệu thống kê Việt Nam thế kỷ XX(Tập1) NXB Thống kê Hà Nội 2004

-Niên giám thống kê 2006 -Thống kê BGD&ĐT năm 2007

22

26/01/2010

SỐ LAO ĐỘNG TĂNG MẠNH

Bảng 4: Tổng dân số và dân số trong độ tuổi 15-59 ở Việt Nam

Chỉ tiêu

1979

1989

1999

2007

2020

Tổng số dân (triệu)

52,742

64,375

76,325

851,549

99,003

26,63

34,76

44,58

55,38

64,543

P15-59 (triệu)

Tỷ lệ gia tăng P (%)

2,0

1,7

1,37

1,16

-

2,66

2,49

2,71

1,18

-

Tỷ lệ gia tăng P15-59 (%)

Nguồn:

-Tính toán từ kết quả tổng điều tra dân số 1979; 1989; 1999 -Tổng cục thống kê. Kết quả điều tra biến động DS KHHGĐ 2007 -UB DSGĐ&TE. Dự báo DS GĐ&TE Năm 2005. Hà Nội 6-2006

NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG NHANH

Người cao tuổi ở Việt Nam: Số lượng và tỷ lệ

Năm

(1)

Số dân (Triệu người) (2)

Số NCT (Triệu người) (3)

Tỷ lệ NCT (%) (4) = (3) : (2)

1979

53,74

3,71

6,90

1989

64,41

4,64

7,20

1999

76,32

6,19

8,12

2007

85,12

8,042

9,45

Nguồn:

-Tính toán từ kết quả tổng điều tra dân số 1979; 1989; 1999 -Tổng cục thống kê. Kết quả điều tra biến động DS KHHGĐ 2007

THAY ĐỔI CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI

60

55.38

50

44.58

40

34.76

30

26.63

20

17.86

17.39

16.97

16.37

10

8.042

6.19

4.64

3.71

0 1979

1989

1999

2007

Hoc sinh

Lao dong

Nguoi gia

23

26/01/2010

CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG

Đặc điểm 3: Mất cân đối giới tính nhìn chung đã dần dần thu hẹp. Tuy nhiên, đối với trẻ em và trẻ sơ sinh, mất cân đối giới tính lại có dấu hiệu rất nghiêm trọng.

Tỷ số giới tính, 1939-1999

N¨m

1939 1943 1951 1960 1970 1979 1989 1999

Tû sè giíi tÝnh 97,2 96,5 96,1 95,9 94,7 94,2 94,7 96,7

Tû sè giíi tÝnh nhãm (0-4) tuæi

N¨m

1979

1989

1999

Tû sè giíi tÝnh 104,8

106,5

109,0

Nguồn: TĐTDS 1979, 1989, 1999

Tû sè giíi tÝnh khi sinh

An Giang: 128; Kiên Giang 125; Kontum 124; Sóc Trăng 124; Trà Vinh 124; Ninh Thuận 119; Bình Phước 119; Quảng Ninh 118; Thanh Hoá 116; Lai Châu 116... (Tổng điều tra dân số - 1999)

Tỷ số giới tính của trẻ sơ sinh Việt nam, 2001-2006

Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Điều tra DS-KHHGĐ 109 107 104 108 106 110 112

Thẻ khám chữa bệnh 108 107 107 108 109 109 Điều tra tại cơ sở Y tế 109,4 (UN FPA)

24

26/01/2010

Đặc điểm 4: Dân số phân bố không đều và mô hình di dân

thay đổi nhanh.

Năm 2007, trung bình trên mỗi km2 đất ở Bắc Ninh

có 1.250 người, trong khi ở Kontum chỉ có 40

người, tức là hơn kém nhau đến hơn 30 lần!

Hơn nữa, vốn đầu tư không đều. Đông Nam Bộ &

Đồng bằng sông Hồng chiếm 80% cả nước.

Đặc điểm 5: Tỷ lệ dân đô thị thấp

Theo Tổng cục Thống kê, đến năm 2007, tỷ lệ dân

đô thị nước ta đạt 27,1%; năm 2009 là 29,6%. Ngay

vùng Đồng bằng sông Hồng có hai thành phố lớn là

Hà Nội và Hải Phòng, nhưng tỷ lệ dân đô thị lại chỉ

có 24,9% (2007) và 29,2% (2009). Nhiều tỉnh, tỷ lệ

dân đô thị thấp như: Thái Bình 7,3% (2007) và 9,9%

(2009)….

Đặc điểm 6: Mức sinh đã giảm mạnh nhưng chưa ổn định và còn khác nhau giữa các vùng.

Tæng tû suÊt sinh

Giai đoạn

TFR

Giai đoạn

TFR

Năm

TFR

1969-1974

1992-1993

3,5

2004

2,23

6,1

1974-1979

1992-1996

2,7

2005

2,11

4,8

1986-1987

1999

2,3

2006

2,09

4,2

1987-1988

2002

2,28

2007

2,07

4,0

1988-1989

2003

2,12

2008

2,08

3,8

25

26/01/2010

Tỷ suất sinh thô ở Việt Nam (Đơn vị %o)

Năm CBR Năm CBR Năm CBR Năm CBR

1957

44,0

1992 30,04

1997

22,8

2004

18,7

1969

36,3

1993

25,8

1998

21,5

2005

18,6

1974

34,5

1994

25,2

1999

19,9

2006

17,4

1979

32,5

1995

23,9

2002

19,0

2007

16,9

1989

30,1

1996

22,8

2003

17,5

2008

15,0

Nguồn: NXB Thống kê: Kết quả Tổng điều tra dân số 1999 UB các vấn đề xã hội của Quốc hội- Vấn đề Dân số hôm nay

Khác biệt về mức sinh theo khu vực/vùng

Khu vực/Vùng Tổng tỷ suất sinh Năm

Nguồn: NXB Thống kê: Kết quả Tổng điều tra dân số 1999 và Điều tra dân số giữa kỳ 2007

Cả nước Thành thị Nông thôn Tây Nguyên Tây Bắc Bắc Trung bộ Duyên hải miền Trung Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 1999 2,33 1,59 2,54 3,90 3,60 2,80 2,50 2,30 2,00 2,10 2007 2,07 1,70 2,22 2,77 2,39 2,32 2,19 2,18 2,11 1,87 Đông Nam bộ 1,90 1,74

Đặc điểm 7: Mức chết thấp và ổn định nhưng có sự khác nhau đáng kể giữa các vùng.

Năm 2007 tỷ suất chết thô (số người chết tính trên 1000 dân trong năm) của toàn quốc là 5,3‰ – vào loại thấp trên thế giới. Tuy nhiên, ở Tây Bắc (6,04‰), tỷ lệ này cao gấp 1,5 lần Đông Nam Bộ (4,25‰).

Tỷ lệ chết trẻ sơ sinh rất khác nhau giữa các vùng. Nếu như tỷ lệ này ở Đồng bằng sông Hồng là 10‰ thô ở Tây Bắc là 29‰.

26

26/01/2010

Đặc điểm 8: Chất lượng dân số có cải thiện nhưng vẫn

chưa cao.

 Về thể lực: Trên phạm vi toàn quốc, theo Điều tra y tế quốc gia 2002: - Tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng dưới 2500 gram là 5,6%. - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thuộc diện thấp còi (thấp hơn so với lứa tuổi): 33%, - Trẻ em có cân nặng theo tuổi thấp 25,7%, béo phì: 1,3%. Năm 2008: - Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi vẫn còn cao, ở mức 19,9%, đặc biệt là ở khu vực Tây Nguyên, Tây Bắc…

 Về trí lực: 74% số người đã thôi học mới chỉ có trình độ cấp I, số người đạt trình độ cấp II và III chỉ dao động trong khoảng 10-15%.

 Về tâm lực: Tội phạm, tiêu cực xã hội có xu hướng gia tăng. Trong đó, trẻ em làm trái pháp luật tăng lên . Cụ thể là:

Số bị khởi tố hình sự, giai đoạn 1990-1994, trung bình mỗi năm có 2.500 người chưa thành niên bị khởi tố, chiếm 3,4% trong tổng số tội phạm bị khởi tố,giai đoạn 1995- 1998: 4.600 và 11,3%.

Giai đoạn 2001-2005 có 64.660 vụ, 102.600 đối tượng phạm tội ma túy.

27

78,78% dân số từ 15 trở lên không có trình độ chuyên môn kỹ thuật. Nhiều tỉnh tỷ lệ lao động có CMKT rất thấp, chỉ dao động trong khoảng 5-8%.

26/01/2010

Đặc điểm 9: Quy mô gia đình nhỏ hơn nhưng phức tạp và dễ “vỡ” hơn.

Theo thống kê của Toà án nhân dân tối cao, giai đoạn 1977 - 1982, trung bình mỗi năm có 5.672 vụ

ly hôn. Trong khi đó, chỉ riêng năm 1994 đã có 34.376 vụ, năm 1995: 35.684 vụ, năm 1996: 44.063

vụ, năm 2000: lên tới 51.361 vụ, năm 2002: 56.478 vụ, năm 2007: gần 70.000 vụ, gấp 13 lần so với giai

đoạn 1977 - 1982!

Đặc điểm 10: Sức khoẻ sinh sản bị tổn thương và đang đứng trước những thách thức mới, gay gắt.

- Số ca nạo phá thai tăng nhanh: Thống kê từ cơ sở y tế Nhà nước: Năm 1992: 1,33 triệu 1993: 1,20 triệu; 1994: 1,25 triệu; 1995: 1,20 và 1996: 1,22 triệu. Đặc biệt trong số này, vị thành niên và thanh niên trẻ chiếm khoảng 300.000 ca.

- Tỷ lệ khuẩn đường sinh sản cao, tỷ lệ này ở nông thôn, dao động từ 32,8% đến 70,56% (Dân số và Phát triển số 2/2005, trang 41). Đặc biệt là số nhiễm nhiễm HIV/AIDS tăng nhanh. cả nước cú 112.880 người cú HIV/AIDS (80% là nam giới), trong đú 19.261 người đó chuyển sang giai đoạn AIDS và 11.247 người đó tử vong do AIDS (theo bỏo HNM)

- Tỷ lệ vô sinh ở VN rất cao. VN: 13-15% cặp vợ chồng vụ sinh (Báo Tuổi trẻ (Điện tử) ngày 12/9/2006).

PHẦN 4 BIẾN ĐỔI CƠ CẤU TUỔI DÂN SỐ Ở VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH

28

26/01/2010

• Quan hệ tăng dân số - tăng trưởng kinh tế luôn là đề tài tranh luận sôi nổi ở các nước đang phát triển. • Cho đến nay, có ba luận điểm chủ yếu về mối quan

hệ này:

- Luận điểm “bi quan” – tăng dân số tác động tiêu cực - Luận điểm “lạc quan” – tăng dân số tác động tích cực - Luận điểm “trung tính” – tác động còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố

• Nhìn chung, dân số tăng nhanh sẽ cản trở tăng trưởng kinh tế. Mức cản trở tùy điều kiện mỗi nước (khu vực) (Hình 1)

• Tuy nhiên, các luận điểm này mới chỉ nhìn nhận dân số ở hai góc độ là tốc độ tăng trưởng và quy mô mà chưa đánh giá tầm quan trọng của cơ cấu tuổi dân số.

Growing population

khác.

Hình 1 - Tăng dân số và tăng trưởng kinh tế, 1975-2004

Growing population

Population Growth Rate 8

8

Population Growth Rate

7

7

6

6

5

5

4

4

3

Malaysi a

3 Kuwait

2

2

Chin

Alb an i a

1

1

Moldov a

Sloveni a

0

0

-5

-10

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15

-1

Declining economy

Growing economy

-1 Declining population

Declining economy

Growing economy

GDP per Capita Growth Rate

Declining population

GDP per Capita Growth Rate

Asia

Europe

Growing population

Growing population

Population Growth Rate

8

8

Population Growth Rate

7

7

6

6

5

5

4

4

3

Nicaragua 3

B otswan a

Dominican Republic

2

Si erra

2

Trinidad and Tobago

1

Lesoth o

1

0

0

-10

-5

5

10

15

0

-10

-5

5

10

15

0

-1

-1

Declining economy

Growing economy

Declining population

Declining economy

Growing economy

GDP per Capita Growth Rate

Declining population

GDP per Capita Growth Rate

Africa

Latin America

• Giai đoạn “đẹp nhất” của dân số là thời kỳ

‘cơ cấu dân số vàng’. Đây là cơ cấu dân số xuất hiện khi tổng tỷ số phụ thuộc nhỏ hơn 50.

• Các nước có giai đoạn ‘cơ cấu dân số vàng’

khác nhau (Hình 2)

• ‘Cơ cấu dân số vàng’ đóng góp gì cho tăng

trưởng kinh tế? Cần có chính sách gì?

29

26/01/2010

Hình 2 - Dự báo giai đoạn ‘Cơ cấu dân số vàng’ của một số nước

2014

2050

Chad

2048

1985

Ghana

2005

2050

Malawi

1965

2013

China

1969

2037

India

1965

2014

South Korea

1974

2047

Bolivia

1964

2024

Brazil

1986

2050

Guatemala

1980

2008

Czech Republic

1989

2011

Poland

1950

1975

2000

2025

2050

Nguồn: Population Reference Bureau (2007)

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ

• Đông Á, đặc biệt là Nhật Bản và Hàn Quốc Tăng trưởng kinh tế thần kỳ là nhờ có: - Nguồn nhân lực chất lượng: là kết quả của việc đầu tư lớn

vào giáo dục và chăm sóc y tế;

- Tốc độ tăng việc làm cao: chuyển từ các ngành sử dụng nhiều lao động sang sử dụng nhiều vốn với những cải thiện lớn về năng suất lao động ở một số ngành chủ chốt;

- Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư cao: là kết quả của môi trường kinh

tế, chính trị thuận lợi.

nghiệm của Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nước.

• Tuy nhiên, các nước này đang đối mặt với dân số già hoặc già hóa nhanh – nhân tố tác động tiêu cực đến cân bằng tài chính quốc gia.

• Hình 3 – Biến động dân số và phát triển bền vững với trải

Hình 3 – Kinh nghiệm Nhật Bản và một số nước về chính sách thích ứng biến động dân số nhằm phát triển bền vững

30

26/01/2010

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ

Đông Nam Á • Một số kết quả: ADB (1997) cho thấy lợi tức dân số đóng góp 0,7 điểm phần trăm cho tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người; Bloom and Williamson (1998) cho thấy lợi tức dân số đóng góp 1 điểm phần trăm cho tăng trưởng kinh tế.

- Tuy nhiên, các kết quả này đều thấp hơn kết quả tính toán cho Đông Á: Nguyên nhân là chênh lệch không đáng kể giữa dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế – Bloom và cộng sự, 2003)

• Các trường hợp đặc biệt: - Singapore và Philippines: khác biệt khi xét về chất lượng thể chế; - Malaysia và Thái Lan: “bẫy thu nhập trung bình” – một “trần thủy tinh”

cần vượt qua (Ohno, 2009) – (Hình 4)

Hình 4: Quá trình “bắt kịp” – Đông Nam Á và Đông Á

100%

Nhật Bản

80%

Đài Loan

Hàn Quốc

60%

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

40%

In-đô-nê-xi-a

20%

Phi-líp-pin

Việt Nam

0%

0 5 9 1

5 5 9 1

0 6 9 1

5 6 9 1

0 7 9 1

5 7 9 1

0 8 9 1

5 8 9 1

0 9 9 1

5 9 9 1

0 0 0 2

5 0 0 2

Nguồn: Angus Maddison, The World Economy: A Millennium Perspective, OECD Development Centre, 2001; the Central Bank of the Republic of China; and IMF International Financial Statistics (để cập nhật 1998-2006).

Nội địa hóa kỹ năng và công nghệ

Bắt đầu thu hút FDI

Tiền công nghiệp hóa

Nội địa hóa đổi mới

Hình 4: Quá trình “bắt kịp” – Tránh bẫy thu nhập trung bình Nội địa hóa sản xuất phụ tùng và linh kiện

Sáng tạo

Thu hút công nghệ

GIAI ĐOẠN 3

Liên kết (tăng nhanh FDI)

FDI chế tác đến

GIAI ĐOẠN 4 Có đầy đủ nănglực đổi mới và thiết kế sản phẩm với vai trò đi đầu toàn cầu

GIAI ĐOẠN 2

GIAI ĐOẠN 1

Làm chủ được quản lý và công nghệ, có thể sản xuất được hàng hóa chất lượng cao

Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU

Có công nghiệp phụ trợ, nhưng vẫn dưới sự chỉ dẫn của nước ngoài

GIAI ĐOẠN KHÔNG

Chế tác đơn giản dưới sự chỉ dẫn của nước ngoài

Hàn Quốc, Đài Loan

Thái Lan, Malaysia

Việt Nam

Độc canh, nông nghiệp tự cấp tự túc, và phụ thuộc vào viện trợ

Trần thủy tinh đối với các nước ASEAN (Bẫy thu nhập trung bình)

Các nước nghèo ở Châu Phi

Nguồn: Ohno (2009)

31

26/01/2010

Hàn Quốc và Ghana: Khác biệt về chất lượng nhân lực và tri thức

Khác biệt do tích lũy tri thức đem lại

Khác biệt về nguồn vốn tư bản và nhân lực

Nguồn: World Bank (1999): World Development Report 1998/1999: Knowledge for Development

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM

Cơ cấu tuổi dân số Việt Nam biến động nhanh trong những thập kỷ vừa qua.

Số người (triệu)

% tổng dân số

Năm

Tổng

0-14

15-59

60+

0-14

15-59

60+

1979

53,74

23,40

26,63

3,71

41,8

51,3

6,9

1989

64,38

24,98

34,76

4,64

39,2

53,6

7,2

1999

76,33

25,56

44,58

6,19

33,0

58,9

8,1

2006

83,89

22,06

54,11

7,72

26,3

64,5

9,2

2007

85,15

21,73

55,38

8,04

25,0

65,5

9,5

Nguồn: Tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999, 2009 và GSO (2007, 2008)

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM

Tỷ lệ trẻ em ở nhóm tuổi 0-4 và 5-9 giảm theo thời gian, trong khi trẻ ở nhóm tuổi 10-14 giảm chậm hơn.

1979 1989 1999 2008 Nhóm tuổi (% tổng dân số) 0-4 14,62 14,00 9,52 7,49

5-9 14,58 13,30 12,00 7,84

Nguồn: Tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và GSO (2008)

32

10-14 13,35 11,70 11,96 10,18

26/01/2010

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM

Dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh theo thời gian.

1979 1989 1999 2007

Nhóm tuổi (% tổng dân số)

Nguồn: Tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và GSO (2007, 2008)

15-19 11,40 10,50 10,77 10,71 20-24 9,26 9,50 8,86 8,69 25-29 7,05 8,80 8,48 7,66 30-34 4,72 7,30 7,86 7,71 35-39 4,04 5,10 7,27 7,66 40-44 3,80 3,40 5,91 7,51 45-49 4,00 3,10 4,07 6,44 50-54 3,27 2,90 2,80 5,23 55-59 2,95 3,00 2,36 3,43

BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM

Việt Nam trải nghiệm dân số già hóa trong những năm gần đây.

1979

1989

1999

2002

2004

2006

2008

Nhóm tuổi (% tổng dân số)

60-64 2,28 2,40 2,31 2,46 2,65 2,51 2,47

65-69 1,90 1,90 2,20 2,29 2,27 2,31 2,33

70-74 1,34 1,20 1,58 1,97 2,07 1,95 1,99

75-79 0,90 0,80 1,09 1,26 1,41 1,62 1,66

Nguồn: Tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999 và tính toán của tác giả bằng bộ số liệu điều tra mức sống hộ gia đình VHLSS2004, 2006 và 2008

80+ 0,54 0,70 0,93 1,26 1,50 1,53 1,57

CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG Ở VIỆT NAM

• Các hướng xu dân số đã nêu sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. Cơ cấu tuổi dân số sẽ thay đổi rõ rệt. • ‘Cơ cấu dân số vàng’ sẽ diễn ra trong đoạn giai 2010-2040. • Cơ cấu tuổi dân số sẽ không mang dáng tháp hình trong vòng 50 năm nữa! – (Hình 5)

33

26/01/2010

Hình 5: Dự báo dân số

Tại sao Việt Nam cần quan tâm đến ‘cơ cấu dân số vàng’?

 Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua lực lượng dân số trong tuổi lao động sẽ ngày càng tăng.  Tránh “bẫy thu nhập trung bình”, nhất là về nguồn nhân lực  Chuẩn bị cho dân số giảm và già nhanh, giảm thiểu tình trạng “già trước khi giàu”

CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ CHÍNH SÁCH

• ‘Cơ cấu dân số vàng’ sẽ không tự động mang đến những ảnh hưởng tích cực. Nó chỉ có thể được hiện thực hóa bằng các chiến lược và chính sách cụ thể trong điều kiện cụ thể của một đất nước.

• Việt Nam đã và đang hưởng lợi từ biến đổi cơ cấu tuổi dân số: đóng góp 14,5% cho tăng trưởng (N.T.Minh, 2009).

• Trong mọi trường hợp, môi trường chính sách trong nước luôn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khai thác cơ hội dân số này. • Bốn nhóm chính sách: - Các chính sách giáo dục và đào tạo. - Các chính sách về lao động, việc làm và nguồn nhân lực. - Các chính sách dân số / gia đình và y tế.

- Các chính sách an sinh xã hội toàn diện hướng đến một dân số già.

34

26/01/2010

CÁC CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Các cơ hội • Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đặc biệt là tiểu

học và PTCS.

• Nhu cầu lớn về đào tạo nghề. • Nhiều người cao tuổi có kinh nghiệm và vẫn đang tham gia

các hoạt động kinh tế.

Các thách thức • Sự khác biệt rất lớn trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục giữa các nhóm dân số, trong đó gánh nặng đặt lên vai những nhóm nghèo hơn; (Bảng 1)

• Kết quả giáo dục còn thấp và chưa đáp ứng được nhu cầu

của thị trường; (Hình 6)

• Chất lượng giáo dục rất khác nhau giữa các nhóm dân số (ví dụ, khả năng đọc, viết và làm tính giữa người Kinh và dân tộc ít người);

• Đầu tư cho giáo dục chưa đạt hiệu quả cao và còn phân

tán.

Bảng 1 - Gánh nặng chi phí giáo dục trên vai người nghèo hơn

Nguồn: World Bank (2003)

Hình 6 – “Lệch pha” cung-cầu lao động

5

63.0

4

70.4

Vietnam

22.2

3

37.7

30.2

The Philippines

2

11.3

1

y r t

29.6

51.9

Indonesia

0

7.4

n

n u o C

i r t

i

g n

n ệ

h n

t

á c

i

i

n ấ v

i

ế k t ế

ữ g n i

i

g n ố h t

g n ộ đ

k c

36.7

á h p

ữ g n h n

ạ m

n ê b à v i

t ấ h c

h T

A

g n ô h t

42.9

Thailand

ệ h

à v g n

m ó h n o e h t

h c ự h T

t a ọ H

t ế y u q i

n ê y u h c ộ đ

27.6

g n ố h t

i

4 . 3

i

ứ h c ổ t

ở ư

m ầ t

i

c ệ

t

5 . 3

i

6 . 3

p ệ

á h t

i

g n ơ ư h t

m á h k à v

v

ề đ

n â h n

ộ đ h n ì r T

a ò g n

c ứ h t

h g n

a ọ g n ộ đ h n ì r T

m ệ

i

n ậ u

25.5 25.5

Malaysia

t ạ đ n ề y u r T

g n o r t c

l

ộ h ã x g n o r t c

g à v n ậ u

3 . 2

ý h n à h t

23.4

4 . 2

h g n

2 . 2

ứ h t

m à L 1 . 2

ệ h o à v g n ụ d

à v g n ă n ỹ

y u S

ứ h t

à v h n a o d

m ẩ h p à v g n ă n ỹ K

h n ì

Ý

l p ậ L

K

Ý

H

ử h T

3 . 1

4 . 1

2 . 3

1 . 1

5 . 1

1 . 3

0

10

20

30

40

50

60

70

80

3 . 3

2 . 1

Firms that reported difficulty in recruiting workers (%)

Giảng viên Cựu sinh viên Doanh nghiệp

General workers Middle managers

Engineers or technicians

5

Year

4

37.2

53.8

2003

3

44.7

54.1

2

2004

1

50.6

59.0

2005

14.5

0

á

n

n

n

i

i r t

g n

n ệ

t

h n

c

ế k

i

i

ê b

g n ố

t

t

g n ộ

n ấ v

ữ g n

ữ g n

55.2

h

t

i

ế

i

i

h t

đ

65.7

c

2006

á h p

ê y u h c

à v i

m

ấ h c

10.4

h T

g n

h n A

m ó h n o e

g n ô h t

ệ h

à v g n

ự h T

ế y u q i

a ọ g n

h t

t a ọ H

g n

t ạ

ộ đ i

ố h t

4 . 3

i

á

k c ứ h c ổ t

p

ư

m ầ t

i

63.0

c ệ

t

5 . 3

i

6 . 3

h t

c

i

ộ h ã x g

70.4

2007

n â h

m á h k à v

g n

v

ơ ư h t

đ

ệ h o

n

h g

g à v

m ẩ h p à v

ộ đ h n ì r T

22.2

a ò g n

ứ h t

n

n ậ

o r t

ộ đ h n ì r T

m ệ

n o r t

i

ý h n à

đ n ề y u r T

u

l

c

n ậ u

3 . 2

l

h g

à v g n ă

à v h n

h t

4 . 2

2 .

p

à v g n ụ

y u

n

g n ă n ỹ

m à L 1 . 2

2

c ứ h t

ứ h t

d

0

10

20

30

40

50

60

70

n ỹ

S

a o d

K

h n ì

Ý

ậ L

K

Ý

H

ử h T

2 .

3 . 1

4 . 1

Firms that reported difficulty in recruiting workers (%)

3

1 . 1

5 . 1

1 . 3

3 . 3

2 . 1

General workers Middle managers

Engineers or technicians

Giảng viên Cựu sinh viên

Doanh nghiệp

35

26/01/2010

CÁC CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Một số khuyến nghị chính sách • Giảm số giáo viên và trường học cho đào tạo tiểu học và PTCS; tăng cường chất lượng nguồn nhân lực cho các cấp đào tạo này.

• Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề theo nhu

cầu, đặc biệt là cho lao động trẻ ở nông thôn.

• Thúc đẩy các chương trình đào tạo về kỹ năng giao tiếp, ứng xử và kiến thức xã hội, đặc biệt cho vị thành niên và thanh niên.

• Cải thiện nội dung giáo dục và đào tạo theo nhu cầu. • Khuyến khích lao động cao tuổi có trình độ chuyên môn và tay nghề tiếp tục tham gia vào quá trình giáo dục và đào tạo, đặc biệt trong các khu vực sản xuất và kỹ thuật.

CÁC CHÍNH SÁCH VỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ NGUỒN NHÂN LỰC

Các cơ hội • Lực lượng lao động trẻ và dồi dào. • Nếu lao động có kỹ năng, Việt Nam có thể trở thành đối tác sản xuất của các nước phát triển (ví dụ, đối tác của quy trình sản xuất tích hợp với Nhật Bản…)

• Lợi tức dân số sẽ lớn nếu tỷ lệ việc làm cao (kinh nghiệm từ

các nước Đông Á)

• Dân số cao tuổi, đặc biệt là những người có kỹ năng chuyên

môn, là nguồn nhân lực tốt.

Các thách thức • Lực lượng lao động dồi dào nhưng kém kỹ năng. (Bảng 2) • Có sự bất công bằng về giới trên thị trường lao động. (Bảng 3) • Tỷ lệ lao động làm nông nghiệp còn cao, nhưng đất nông nghiệp ít và đang bị thu hẹp do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.

• Tỷ lệ thất nghiệp cao (dù là tạm thời) của thanh niên. (Hình 7)

Bảng 2 - Lực lượng lao động dồi dào nhưng kém kỹ năng

Loại nghề

1999

2007

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tổng số 1. Lãnh đạo 2. Chuyên môn kỹ thuật cao 3. Chuyên môn kỹ thuật bậc trung 4. Nhân viên trong các lĩnh vực 5. Dịch vụ cá nhân, bảo vệ và bán hàng 6. Nông, lâm, ngư nghiệp 7. Thợ thủ công có kỹ thuật 8. Thợ lắp ráp, vận hành máy móc, thiết bị 9. Lao động giản đơn

Tổng số (1.000 người) 35.848 203 679 1.259 287 2.397 1.768 3.250 1.131 24.874

100 0,6 1,9 3,5 0,8 6,7 4,9 9,1 3,2 69,4

Tổng số (1.000 người) 46.114 480 1.905 1.806 615 3.082 1.727 6.174 1.574 28.751

100 1,0 4,1 3,9 1,3 6,7 3,7 13,4 3,4 62,3

Nguồn: Bộ LĐ, TB & XH (2008)

36

26/01/2010

Bảng 3 - Việc làm và tiền lương của lao động có việc làm phân theo giới tính

Nguồn: Nguyễn Việt Cường (2009)

Hình 7 - Thất nghiệp (tạm thời) của thanh niên rất cao

Nguồn: World Bank (2007)

CÁC CHÍNH SÁCH VỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ NGUỒN NHÂN LỰC

Các khuyến nghị chính sách • Đa dạng hóa ngành nghề ở khu vực nông thôn, cũng như thúc đẩy chất lượng của các ngành sử dụng nhiều lao động.

• Tăng cơ hội việc làm, đặc biệt cho thanh niên. • Bình đẳng giới trên thị trường lao động (nhằm tăng cường

• Xây dựng các kế hoạch phát triển toàn diện nguồn nhân lực, trong đó đào tạo nghề phải đóng vai trò quan trọng. • Đảm bảo nguồn lực tài chính cho đầu tư và tăng trưởng. • Chính sách di cư đảm bảo sự phân bố dân số và lao động

phù hợp với từng vùng, khu vực.

• Tăng cường xuất khẩu lao động (được đào tạo, không phải chân tay) với vai trò là kênh tạo việc làm và thu nhập.

37

mức độ tham gia thị trường lao động của phụ nữ)

26/01/2010

CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ Y TẾ

Các cơ hội • Dân số trẻ em giảm  có nhiều nguồn lực hơn cho chăm sóc y tế, giảm tỷ lệ

chết trẻ sơ sinh và trẻ em, và giảm tình trạng duy dinh dưỡng trẻ em…

• Chính sách kế hoạch gia đình nhằm duy trì tổng tỷ suất sinh ở mức thay thế

và hướng đến nâng cao phát triển con người.

• Người cao tuổi khỏe mạnh và năng động sẽ làm giảm chi phí chăm sóc y tế

rất lớn.

Các thách thức • Tăng trưởng gây ra ô nhiễm môi trường có thể tác động hết sức tiêu cực đến sức khỏe và khuyết tật bẩm sinh. Chi phí biến đổi khí hậu lớn (Hình 8) • Sức khỏe sinh sản được cải thiện nhưng vẫn còn rất nhiều thách thức như

HIV và nạo phá thai.

• Suy dinh dưỡng trẻ em vẫn còn nhiều, đặc biệt ở khu vực miền núi. • Xu hướng và nguyên nhân chết thay đổi nhanh chóng. • Khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế giữa các nhóm dân số rất khác biệt (Hình

9).

• Bạo lực gia đình, lao động trẻ em… sẽ làm giảm chất lượng của dân số trẻ

(Hộp 1).

• Sức khỏe dân số, đặc biệt thanh, thiếu niên thành thị, đang đối mặt với hàng

loạt thách thức đáng báo động (Hộp 2).

• Dân số cao tuổi không khỏe mạnh gây ra gánh nặng cho toàn xã hội.

Hình 8 – Tác động của biến đổi khí hậu là khôn lường…

Biến đổi khí hậu có thể làm Việt Nam 12,2% diện mất tích, đe dọa chỗ sinh sống của 17 triệu người.

Nguồn: Dasgupta và cộng sự (2007) theo trích dẫn của Báo cáo Phát triển Việt Nam 2008, NHTG (2007)

(Trích báo cáo Đề cương Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản 2011-2020)

Hình 9 – Gánh nặng chi phí y tế cao hơn với nhóm thu nhập thấp hơn nhưng khả năng tiếp cận thấp hơn

38

26/01/2010

Hộp 1 – Hậu quả của bạo lực gia đình

Hộp 2 – Báo động về sức khỏe…

Nguồn: www.ykhoa.net

Nguồn: www.thuocbietduoc.com.vn

CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ Y TẾ

Các khuyến nghị chính sách • Chính sách kế hoạch hóa gia đình và tăng trưởng kinh tế cần được áp dụng thích hợp, tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, khu vực (KHÔNG CÓ CHÍNH SÁCH ‘một cho tất cả’). (Hình 10)

• Thúc đẩy và khuyến khích giá trị gia đình quy mô nhỏ mà

không cần quan tâm đến giới tính của trẻ.

• Chính sách di cư sẽ thúc đẩy luồng lao động cho tăng

trưởng và phát triển ở các khu vực và vùng nhất định. Tuy nhiên, an sinh xã hội (chương trình và dịch vụ) cho người di cư phải là chính sách hàng đầu.

• Tăng cường đầu tư cho giáo dục và các dịch vụ chăm sóc

bà mẹ và trẻ em.

• Thu hút sự quan tâm hơn nữa của cộng đồng và các tổ

chức trong việc chống lại nạn bạo lực và đối xử tệ bạc với phụ nữ và trẻ em.

39

26/01/2010

Hình 10 - Tăng trưởng và giảm nghèo

Nguồn: World Bank (2003)

CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI HƯỚNG ĐẾN MỘT DÂN SỐ GIÀ

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: Nhân khẩu

1 - Dân số cao tuổi tăng nhanh cả về số tương đối và tuyệt đối. Nhịp độ tăng dân số cao tuổi cao hơn nhịp độ tăng các nhóm dân số khác.

3.50

Tỷ lệ

3.00

3.00

NCT

Năm Số dân (triệu người)

Số NCT (triệu người)

(%)

2.50

2.17

2.42

1979

53,74

3,71

6,90

2.00

2.08

1.67

1.88

1.61

1.50

1.45

1.25

1989

64,41

4,64

7,20

1.00

1.00 1.00 1.00

0.50

1999

76,32

6,19

8,12

0.00

2007

85,12

8,04

9,90

Hệ số phát triển LĐ

Hệ số phát triển DS Hệ số phát triển NCT

Nguồn: Tổng cục Thống kê (nhiều năm)

Nguồn: Nguyễn Đình Cử (2009)

40

1979 1989 1999 2007 2020

26/01/2010

Tuổi thọ dân số được cải thiện…nhưng tuổi thọ khỏe mạnh vẫn còn thấp bởi thời gian trung bình một người Việt Nam bị ốm đau trong cả cuộc đời là 14 năm (Phạm Thắng và Đỗ Khánh Hỷ, 2009)

Thời gian để Việt Nam chuẩn bị cho dân số già sẽ ngắn hơn các nước khác.

•Để tăng tỷ lệ người cao tuổi trong dân số từ 7% lên 10%: Pháp (70 năm); Mỹ (35 năm); Nhật Bản (15 năm); Việt Nam (20 năm). •Để tăng tỷ lệ người cao tuổi trong dân số từ 7% lên 14%: Pháp (115 năm); Thụy Điển (85 năm); Ý (61 năm); Nhật Bản (26 năm); Việt Nam (35 năm)

Tốc độ già hóa ở các vùng có điều kiện kinh tế và xã hội khác nhau là rất khác nhau.

Tỉnh có tỷ lệ NCT từ 10% trở lên

Tỉnh có tỷ lệ NCT: 8% < NCT < 10%

Tỉnh có NCT < 8%

41

Năm Chung Nam Nữ 1985-1990 62,9 61,1 64,9 1990-1995 67,8 66,1 69,6 1995-2000 70,8 69,0 72,4 2000-2005 73,1 71,2 74,9 2005-2010 74,3 72,3 76,2 2010-2015 75,4 73,3 77,4 2015-2020 76,4 74,2 78,4 2020-2025 77,2 75,1 79,3 2025-2030 78,0 80,0 75,8 Nguồn: United Nations (2008)

26/01/2010

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: Đời sống 2 – Cơ cấu hộ gia đình người cao tuổi thay đổi nhanh chóng

Nguồn: Giang & Pfau (2007)

 Tỷ lệ hộ gia đình chỉ có người cao tuổi tăng lên.  Trong số người cao tuổi sống cô đơn, phụ nữ và dân nông thôn chiếm tỷ trọng lớn (hay “nữ giới hóa quá trình già hóa dân số”).  Tỷ lệ gia đình “khuyết thế hệ” tăng

Người cao tuổi sống cô đơn

1993

1998

2002

2004

Nam

15,49%

18,4%

24,32%

18,84%

Nữ

84,51%

81,6%

75,68%

81,16%

Nông thôn

80%

82,91%

82,85%

77,94%

Thành thị

20%

17,09%

17,15%

22,06%

Nguồn: Giang & Pfau (2007)

60-64 65-69 70-74 75-79 80-84

85+

Nhóm tuổi

Số cụ bà so với 100 cụ ông

129

126

141

167

190

238

Nguồn: Phạm Thắng và Đỗ Khánh Hỷ (2009)

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: Sức khỏe & Y tế

Mô hình và nguyên nhân bệnh tật thay đổi. Nguy cơ “gánh nặng bệnh tật kép” ngày càng cao. Chí phí trung bình chăm sóc 1 người cao tuổi bằng 7-8 lần chi phí trung bình chăm sóc 1 trẻ em.

Loại bệnh

Nhóm tuổi

Tăng huyết áp

Suy vành

Suy tim

Suy tĩnh mạch

n % n % n % n %

60-74 391/930 42,0% 89/898 9,9% 51/900 5,7% 149/897 16,6%

 75 202/370 54,6% 36/360 10,0% 35/366 9,6% 54/366 14,8%

Sa sút tâm thần

Parkinson

Trầm cảm

n % n % n %

24/617 3,9% 12/924 1,3% 7/846 0,8%

12/123 9,8% 3/354 0,8% 7/309 2,3%

Nguồn: Phạm Thắng và Đỗ Khánh Hỷ (2009)

42

26/01/2010

Nguồn: Điều tra hộ gia đình 2006, Bộ VH-TT-DL, TCTK, Viện Gia đình và Giới và UNICEF (2006)

… Nhưng khả năng tiếp cận với các dịch vụ y tế giữa các nhóm dân số cao tuổi rất khác nhau. Nhìn chung, gánh nặng y tế “đè” lên vai nhóm cao tuổi nghèo hơn.

Loại cơ sở y tế

Các đặc điểm

Trong năm có ít nhất một lần đến cơ sở y tế

Bệnh viện nhà nước

Bệnh viện tư nhân

Trung tâm y tế và các loại hình khác

Số lần khám chữa bệnh trung bình trong năm (cả nội trú và ngoại trú)

Khu vực cư trú

84,7 81,3

50,3 39,0

34,5 26,0

15,2 35,0

3,8 (11,8%) 2,8 (12,4%)

Thành thị Nông thôn

Có BHXH hoặc trợ cấp XH

82,1 82,5

38,2 49,0

33,3 19,5

28,5 31,5

3,3 (12,5%) 2,7 (11,7%)

Không Có

Theo nhóm thu nhập

78,4 78,4 82,1 85,5 86,7

30,5 36,6 38,9 49,4 51,4

22,4 24,6 30,0 26,5 36,3

47,1 38,8 31,1 24,1 12,3

2,2 (8,7%) 2,6 (9,3%) 3,1 (12,6%) 2,8 (14,0%) 4,5 (15,7%)

Nhóm 1 (nghèo nhất) Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 (giàu nhất)

Nguồn: Giang Thanh Long (2008)

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: Kinh tế

43

26/01/2010

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: Kinh tế

60 000

USA

50 000

a t i

40 000

Singapore

Australia

Japan

30 000

Thailand

20 000

Korea

p a C / P D G

Malaysia

Europe

10 000

Philippines

China

0

0

5

10

15

20

25

30

35

Indonesia

% of 60+

Viet Nam

Nguồn: World Health Statistics 2008

GDP bq đầu người

60 000

Mỹ

50 000

40 000

Úc

Nhật Bản

Singapore

30 000

Hàn Quốc

Liên minh Châu Âu

20 000

Malaysia

Thailand

10 000

Philippines

China

Indonesia

0

0

5

15

20

25

30

35

10 VIỆT NAM

% of 65+

Nguồn: World Health Statistics 2008

Tỷ số hỗ trợ tiềm năng (số người 15-59/số người cao tuổi) đang và sẽ giảm nhanh

Nguồn: Nguyễn Đình Cử (2009)

44

8.00 7.00 6.00 5.00 4.00 7.49 7.20 7.18 6.89 3.00 5.80 2.00 1.00 0.00 1979 1989 1999 2007 2020

26/01/2010

• Khoảng

Hình 10 - Nguồn thu nhập của hộ gia đình cao tuổi Income Sources of Elderly Households, 2002

Salary Remittances Savings Poverty Assistance

Net Business and Agric. Income Pension Social Insurance Other

43,8% người cao tuổi vẫn đang làm việc (năm 2008), nhưng hầu hết là làm nông nghiệp hoặc kinh tế hộ gia đình với mức thu nhập thấp và bấp bênh. • Tỷ lệ người cao tuổi nhận các khoản lương hưu và trợ cấp xã hội còn thấp. Khoản lương hưu và trợ cấp chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu nhập hộ gia đình người cao tuổi.

Nguồn: Giang & Pfau (2007)

Tỷ lệ nghèo theo các đường nghèo

dễ

càng

Các chỉ số

% dân số cao tuổi

• Người già càng cao tuổi tổn thương và có xác suất nghèo cao hơn nhóm người già ít tuổi hơn. • Mật độ người già tập đường gần nghèo) (cận

trung nghèo tương đối cao.

• Người

già ở nông thôn; phụ nữ; dân tộc thiểu số có xác suất nghèo và khoảng cách nghèo lớn hơn người già thành thị; nam giới và người Kinh.

• Người

100% chính thức 17.9 14.7 21.0 21.0 16.4 18.9 14.8 45.7 4.3 22.8 15.7 18.6

125% chính thức 29.8 25.4 33.3 35.7 27.6 31.3 26.1 63.1 8.8 37.4 26.5 30.8

49.7 35.2 15.1 41.6 58.4 90.1 9.9 26.7 73.3 34.9 65.1

50% chính thức 1.5 0.9 1.8 2.6 1.2 1.7 0.8 7.6 0.1 2.0 1.3 1.5

200% chính thức 58.6 54.3 62.7 63.3 55.9 60.6 56.2 81.2 23.7 71.3 51.5 60.8

Người cao tuổi Tuổi 60 – 69 70 – 79 80+ Giới tính Nam Nữ Có phải người Kinh? Có Không Khu vực sinh sống Thành thị Nông thôn Có hưởng ASXH không? Có Không Nguồn: Giang and Pfau (2009), “The Vulnerability of Vietnamese Elderly to Poverty: Determinants and Policy Implications”. Asian Economic Journal, Vol. 23, No. 4: 419-437.

không già hưởng ASXH có tỷ lệ nghèo cao hơn người có ASXH

ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁCH THỨC: An sinh xã hội

• Thiết kế của hệ thống bảo hiểm xã hội như hiện nay sẽ không còn phù hợp trong thời gian tới, nhất là khi tốc độ già hóa dân số ngày càng cao và tỷ lệ sinh duy trì ở mức thấp.

• Các chương trình trợ cấp xã hội đã được mở rộng, nhưng khả năng tiếp cận của các nhóm cao tuổi dễ tổn thương (nông thôn, miền núi, dân tộc thiểu số, nghèo...) còn thấp. Tỷ lệ rò rỉ còn cao.

45

26/01/2010

Dự báo tỷ lệ phụ thuộc hệ thống

18

16

14

12

10

8

6

4

2

0

2004 2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049

Với giả định hệ thống hưu trí vẫn vận hành như hiện tại, tỷ số phụ thuộc của hệ thống (tính bằng tỷ số giữa số người thụ hưởng và số người tham gia) sẽ tăng nhanh. Nói cách khác, tỷ số hỗ trợ của hệ thống sẽ giảm.

Nguồn: Castel & Rama (2005)

- Năm 2000: 34 người đóng cho 1 người hưởng

- Năm 2004: 19 người đóng cho 1 người hưởng

- Năm 2020: 6 người đóng cho 1 người hưởng

Nghỉ hưu sớm

Nghỉ hưu sớm trong điều kiện dân số già hóa với tuổi thọ ngày càng tăng đang và sẽ là một gánh nặng lớn cho quỹ BHXH:

Nguồn: Giang & Pfau (2009)

-Tuổi hưu trung bình là 53 tuổi, trong đó nam là 55 tuổi (so với quy định 60 tuổi) và nữ là 51 tuổi (so với quy định là 55 tuổi).

Bền vững?

- Tuổi thọ bình quân của người nghỉ hưu là 72,5 tuổi, trong đó nam là 71,1 tuổi; nữ là 73,9 tuổi)

- Tính trung bình, thời gian hưởng là 19,5 năm (nam: 16,1 năm; nữ: 22,9 năm) - Nhưng…

Nhưng…

Tỷ lệ thay thế (hưởng) so với mức lương trước khi về hưu

100%

80%

60%

40%

-Tiền đóng BHXH trong 28 năm chỉ đủ trả trong vòng 10 năm  Vậy ai sẽ chịu “gánh nặng” khi thời gian hưởng trung bình là 19,5 năm?

20%

0%

2004 2009 2014 2019 2024 2029 2034 2039 2044 2049

- Cân đối quỹ đòi hỏi phải: (1) giảm tỷ lệ thay thế và/hoặc (2) tăng mức đóng góp.

Public draf t law

Private draf t law

Nguồn: Castel & Rama (2005)

Khó bền vững!

BỀN VỮNG (2S) = MỨC HƯỞNG PHÙ HỢP (Suitability) + QUỸ ỔN ĐỊNH (Stability)

- Mức lương hưu trung bình hiện nay chỉ khoảng 50-70 USD/người/tháng  liệu có giảm được nữa không; mức đóng phải đạt 30% mức lương mới đảm bảo cân bằng quỹ cho đến 2045  khả thi?

46

26/01/2010

Vì thế, sự bất ổn quỹ theo hướng thâm hụt là điều có thể dự báo được

Tổng chi

Tổng thu Tỷ lệ cân đối Quỹ

40.00

30.00

20.00

10.00

Dự báo quỹ BHXH

H X H B g n ó đ g n ơ ư

0.00

-10.00

2009

2014

2019

2024

2029

2034

2039

2044

2049

2004

l g n ổ T %

-20.00

Kịch bản kém

Kịch bản cơ sở Kịch bản khá

400%

300%

200%

100%

ỹ u q ố s ỷ T

0%

-100%

4 0 0 2

8 0 0 2

2 1 0 2

6 1 0 2

0 2 0 2

4 2 0 2

8 2 0 2

2 3 0 2

6 3 0 2

0 4 0 2

Nguồn: Nguyễn Thị Tuệ Anh (2006)

Nguồn: Giang & Pfau (2009)

Khả năng tiếp cận và rò rỉ của các chương trình trợ giúp xã hội

Nguồn: Nguyễn Việt Cường (2003)

CÁC KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH

• Xây dựng một lộ trình để chuyển đổi dần hệ thống hưu

trí theo hướng tài khoản cá nhân.

- Đảm bảo công bằng đóng-hưởng cho người tham gia (cùng thế hệ và giữa các thế hệ) - Đảm bảo sự ổn định quỹ và tránh được nợ lương hưu tiềm ẩn lớn (Giang Thanh Long, 2004, 2008).

- Thích hợp với tình hình phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam. • Đa dạng hóa loại hình bảo hiểm nhằm tăng cường khả năng tiếp cận của các nhóm dân số, trong đó bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm bổ sung cần được tăng cường.

- Phải thiết kế linh hoạt, phù hợp với khả năng đóng góp và chi trả của đối tượng và có khả năng liên thông với các loại hình bảo hiểm khác. • Hệ thống trợ giúp/trợ cấp xã hội cần được thiết kế

hướng đến một hệ thống phổ cập chương trình hưu trí xã hội (không đóng góp) với đối tượng chủ yếu là người cao tuổi ở nông thôn và phụ nữ cao tuổi sẽ có tác động lớn bởi tác động giảm nghèo cao nhất (Giang và Pfau, 2009).

47

-

26/01/2010

CÁC KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH…

• Thúc đẩy các hoạt động kinh tế cho người cao tuổi nhằm đảm bảo thu nhập và các điều kiện về đời sống.

• Đa dạng hóa cách thức tổ chức cuộc sống cho người cao tuổi để thích ứng với những biến đổi về đời sống (sống cùng con cháu, nhà dưỡng lão…). • Chuẩn bị hệ thống dịch vụ chăm sóc y tế dài hạn

để đón dòng người cao tuổi tăng nhanh.

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM

MỘT VÀI KẾT LUẬN

• Việt Nam sẽ trải nghiệm ‘cơ cấu dân số vàng’ trong giai đoạn 2010 – 2040. Cơ hội dân số, trong đó ‘cơ cấu dân số vàng’ là cơ hội tốt nhất, cần được đặt vào vị trí trung tâm của mọi chiến lược kinh tế - xã hội.

• Trong thập kỷ tới, với “dân số vàng” Việt Nam cần ưu tiên

gì?

- Thúc đẩy các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản (với sự ưu tiên dành cho thanh niên và vị thành niên) và các chương trình dinh dưỡng trẻ em. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

- Tạo cơ hội việc làm, đặc biệt cho thanh niên, ở tất cả các ngành, khu vực và vùng kinh tế, đặc biệt chú trọng đến vùng nông thôn. Thúc đẩy đào tạo nghề theo nhu cầu và có chất lượng.

- Thúc đẩy các chương trình trợ giúp xã hội nhằm giảm tình trạng nghèo của các bộ phận dân số dễ tổn thương, đặc biệt là trẻ em và thanh niên.

48

26/01/2010

MỘT VÀI KẾT LUẬN • Việt Nam cũng sẽ bước vào giai đoạn ‘già hóa’ với nhiều thách thức về an sinh xã hội. Già hóa dân số là một thành tựu xã hội to lớn của loài người và của các quốc gia. Nó không phải là gánh nặng mà nó sẽ làm cho gánh nặng kinh tế và xã hội trở nên nghiêm trọng hơn nếu không có những bước chuẩn bị và thực hiện các chiến lược, chính sách thích ứng.

• Việt Nam sẽ bước vào giai đoạn già hóa dân số với tốc độ cao và thời gian chuẩn bị thích ứng không còn nhiều. Vì vậy, cần phải hoạch định những chiến lược, chính sách thực tế, xác đáng để thích ứng với tình hình đó.

• Không có chính sách nào có sức mạnh bằng ý thức của mỗi cá nhân “lo cho tuổi già từ khi còn trẻ”. Lo cho mình cũng chính là lo cho gia đình, cộng đồng và thế hệ tương lai.

MỘT VÀI KẾT LUẬN

• Cơ hội dân số chỉ là điều kiện cần, trong khi môi trường chính sách trong nước là điều kiện đủ để tận dụng cơ hội đó cho tăng trưởng và phát triển. • Sự gắn kết chưa chặt chẽ giữa các nhà kinh tế, nhân khẩu học và lập chính sách về quan hệ biến đổi dân số - tăng trưởng kinh tế đang đòi hỏi phải có các nghiên cứu toàn diện, liên ngành và nhiều lĩnh vực.

• Chính sách, chiến lược cần phải dựa trên các phân tích định lượng về mối quan hệ qua lại giữa cơ cấu tuổi và tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt, tính toán đóng góp của “dân số vàng” và thách thức của “dân số già” đến tăng trưởng như thế nào.

LỢI (BONUS) hay GÁNH NẶNG (ONUS)…

… phụ thuộc vào cá nhân, nhà hoạch định chính sách và toàn bộ xã hội nhận thức thế nào về tác động của biến đổi dân số để từ đó có thể khai thác các tác động tích cực của sự biến đổi đó cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.

49

26/01/2010

CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM

Nhóm 1:

Nhóm 2:

Nhóm 3:

Nhóm 4:

50