26/01/2010
1
Phân tích kinh tế các vấn đề xã hội
BÀI 1
DÂN SỐ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ:
CÁC KHÁI NIỆM, MỐI QUAN HỆ
VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Khái nim cơbn vdân s
2. Khái nim cơbn vtăng trưởng
3. Đc đim dân svà tăng trưởng Vit
Nam.
4. Biến đổi cơcu tui dân s Vit Nam:
Cơhi, thách thc và các khuyến ngh
chính sách.
5. Mt vài kết lun.
PHẦN 1
KHÁI NIỆM BN VỀ DÂN SỐ
Phần này dựa chủ yếu vào bài giảng khóa
đào tạo cán bdân số-gia đình của
Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA)
26/01/2010
2
Các quá trình nhân khẩu học
Một biến là bất kỳ một sự kiện, điều gì đó
có thể làm thay đổi hoặc tạo ra các giá trị
khác.
Sinh, chết, di dân là các quá trình nhân
khẩu học cơ bản, là các biến trọng tâm của
nhân khẩu học vì các giá trị của nó thường
xuyên thay đổi theo thời gian.
Các biến nhân khẩu học thường được
biểu diễn bằng các tỷ suất
Sử dụng các tỷ suất, các nhà nhân khẩu
học có thể so sánh các quá trình nhân
khẩu học giữa hai hoặc nhiều dân số,
thậm chí khi các dân số rất khác nhau về
quy, hoặc cũng có thể so sánh các tỷ
suất từ năm này sang năm khác nhằm
phát hiện các xu hướng đang diễn tra
trong một dân số cụ thể.
Tỷ số
Quan hệ của một nhóm dân số với tổng
dân số hay với một nhóm dân số khác; đó
là lấy một nhóm này chia cho một nhóm
khác.
Ví dụ, tỷ số giới tính khi sinh của Việt
Nam năm 2008 là cứ 100 trẻ em gái thì
có 117 trẻ em trai.
26/01/2010
3
Các đặc trưng dân số
Có 2 đặc trưng dân số luôn được m thấy
trong mỗi dân số, và ý nghĩa của tương đối
thống nhất trong mọi xã hội: đó là đặc trưng
theo TUỔI và GIỚI.
Tuổi giới những đặc trưng sinh học thông
thường đối với mỗi người trong mọi dân s.
Do vậy, mỗi dân s thể được tả theo các
cấu tuổi giới của nó.
Đặc trưng theo tuổi gii của các n số
được nh thành bởi những nh hưởng kết hợp
của các sự kiện sinh, chết và di dân.
Quy mô dân số
Quy dân số số lượng dân trong một dân
số. Dân số đây thể là một hội, một quốc
gia hoặc thậm c toàn thế giới.
Mật độ dân số
Mật độ dân số là số dân sinh sống trên một đơn
vị lãnh thổ.
Quy và mật độ là những thước đo khác nhau
của dân số vì các quốc gia thậm chí có quy
dân số rất lớn vẫn có thể có những vùng/khu vực
có mật độ dân số rất thấp.
10 quy mô dân số lớn nhất năm 2005
Quốc gia Quy mô dân số (100 triệu) Mật độ dân số (người/km2)
Trung quốc 13 132
n độ 11 309
M2.96 29
Indonesia 2.22 118
Brazil 1.84 20
Pakistan 1.62 178
Bangladesh 1.44 897
Nga 1.43 9
Nigeria 1.32 133
Nhật Bản 1.28 335
26/01/2010
4
Già hóa dân số
Một quá trình mà tỷ lệ người trưởng
thành và người già tăng lên trong cơ cấu
dân số, trong khi t lệ trẻ em và vị thành
niên giảm đi. Quá trình này dẫn tới tăng
tuổi trung vị của dân số.
Già hóa xảy ra khi mức sinh giảm trong
khi triển vọng sống duy trì không đổi
hoặc tăng lên ở các độ tuổi già.
Thời gian tăng dân số gấp đôi
Số năm mà quy mô dân số hiện tại s
tăng gấp đôi với tỷ lệ gia tăng hàng năm
như hiện nay.
Biến đổi dân số: 2005
Vùng DS.100 triệuCBR(%) CDR
(%)
NGR
(%)
TG tăng
gấp đôi
Thế giới 64.77 21 9 1.2 58
Các nước PT 12.11 11 10 0.1 690
Các nước ĐPT 52.66 24 8 1.5 46
Các nước ĐPT
(trừ Trung Quốc)
39.63 27 9 1.8 38
M2.965 14 8 0.6 115
Trung Quốc 13.037 12 6 0.6 115
n Độ 11.036 25 8 1.7 41
Mexico 1.07 23 5 1.9 36
26/01/2010
5
Số sinh
Tổng toàn bộ số sinh trong năm.
Tỷ suất sinh thô (CBR)
Số sinh sống tính trên 1,000 dân số của
năm được xem xét.
Bùng nổ trẻ em
Tăng đột biến các tỷ suất sinh và số sinh
tuyệt đối ở một số quốc gia trong giai
đoạn sau Đại chiến thế giới lần 2 (1947-
1961).
“Vỡ nợ” trẻ em
Suy giảm nhanh chóng các tỷ suất sinh
tới mức rất thấp trong giai đoạn ngay
sau khi có hiện tượng “bùng nổ trẻ em”.
Số chết
Tổng số chết trong năm.
Tỷ suất chết thô (CDR)
Số chết tính trên 1,000 dân số của một
năm được xem xét.
Tỷ suất chết trẻ sơ sinh (IMR)
Số chết của trẻ em dưới một tuổi tính
trên 1,000 ca sinh sống.
Kỳ vọng sống
Số năm trung bình mà một người kỳ vọng
có thể sống được tính toán dự trên các tỷ
suất chết đặc trưng theo tuổi của một
năm. Hay được nhắc tới nhất là Kỳ vọng
sống khi sinh.