intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 2 - Phần 3

Chia sẻ: Little Duck | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

422
lượt xem
96
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3. Tính chất cơ học của đất * Đặc tính đầm chặt của đất Thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn - Dùng thiết bị cối đầm proctor để xác định độ ẩm tối ưu và trọng lượng thể tích khô lớn nhất TN Proctor tiêu chuẩn: TN Proctor cải tiến: • 3 lớp • 5 lớp • 25 lần đầm/1lớp • Búa 2.7 kg • 25 lần đầm/1lớp • Búa nặng 4.9 kg V=1000 ml •Chiều cao rơi 300 mm • Chiều cao rơi 450 174 mm 3. Tính chất cơ học của đất Đặc tính đầm chặt của đất * Trình tự thí nghiệm Mẫu đất, sau khi được hong khô gió, sàng qua cỡ rây...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 2 - Phần 3

  1. 3. Tính chất cơ học của đất * Đặc tính đầm chặt của đất Thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn - Dùng thiết bị cối đầm proctor để xác định độ ẩm tối ưu và trọng lượng thể tích khô lớn nhất TN Proctor cải tiến: TN Proctor tiêu chuẩn: • 5 lớp • 3 lớp • 25 lần đầm/1lớp • 25 lần đầm/1lớp • Búa nặng 4.9 kg • Búa 2.7 kg • Chiều cao rơi 450 •Chiều cao rơi 300 174 mm V=1000 ml mm
  2. 3. Tính chất cơ học của đất Đặc tính đầm chặt của đất * Trình tự thí nghiệm  MÉu ®Êt, sau khi ®­îc hong kh« giã, sµng qua cì r©y 20mm råi trén ®Òu víi mét l­îng n­íc nhÊt ®Þnh ĐÊt chÕ bÞ ®ã ®­îc cho vµo cèi ®Çm víi sè líp vµ sè bóa ®Çm trong mét líp tu©n theo tiªu chuÈn Ên ®Þnh tr­íc Sau khi ®Çm xong, bá thµnh ch¾n ra, dïng dao s¾c c¹o ph¼ng bÒ mÆt, ®em c©n c¶ cèi m m  vµ ®Êt    1 2 .g V Sau ®ã, lÊy ®Êt trong cèi ra, lÊy mét phÇn lµm mÉu ®Êt ®Ó thÝ nghiÖm ®é Èm W1 BiÕt ®­îc träng l­îng ®Êt trong tõng lÇn ®Çm vµ ®é Èm t­¬ng øng cho phÐp ta x¸c ®Þnh 1 ®­îc träng lượng thể tích kh«:  k1  1  0.01 1  W  Tiếp tục thêm nước vào và tiến hành tương tự , xác định được k2 175  Thí nghiệm dừng lại khi tăng độ ẩm nhưng k lại giảm( làm khoảng 5 lần)
  3. 3. Tính chất cơ học của đất Đặc tính đầm chặt của đất * Kết quả thí nghiệm  Hệ số đầm chặt k  ktt k  max k 1.80 k •Víi nÒn ®­êng ®¾p max K=0.95 ~ 0.98. 17 16 15 176 14 19 20 21 22 23 24 W%
  4. 3. Tính chất cơ học của đất Đặc tính đầm chặt của đất Tỷ số sức chịu tải California (CBR – California Bearing Ratio) Là tỷ số % giữa áp lực cần thiết để ấn 1 trục thép hình trụ có d = 51mm ngập sâu vào mẫu đất 2,54mm hoặc 5,08mm và áp lực cần thiết để ấn chính trục đó ngập sâu vào mẫu đá dăm tiêu chuẩn các đoạn cũng bằng như vậy (Các áp lực này đã tính bằng 6,9 và 10,3MPa) p 2,54 CBR  100% 6,9 p5,08 CBR  100% 10,3 Tỷ số sức chịu tải CBR thể hiện khả năng chịu tải của các loại đất, cốt liệu đất khi chúng được đầm chặt trong phòng thí nghiệm, giúp cho việc đánh giá các lớp đất nền, đất sét. 177
  5. 2. Tính chất cơ bản của đá a. Tính chất cơ bản của mẫu đá b. Tính chất cơ bản của khối đá 178
  6. a. Tính chất cơ bản của đá  Các chỉ tiêu đặc trưng cho hàm lượng tương đối giữa các pha trong đá (giống như phần đất)  Các loại độ bền của đá 179
  7. 1. Tính chất cơ bản của mẫu đá Các loại độ bền của đá Độ bền của đá là tính chất của đá chống lại sự phá hủy tạo nên biên dạng dư lớn dưới tác dụng của tải trọng. Độ bền của đá bao gồm các loại sau: + Độ bền nén (n , MPa) : là chỉ tiêu đặc trưng cho khả năng chống nén của đá. Về trị số, nó bằng tỷ số giữa lực nén lớn nhât làm phá hủy mẫu và diên tích tiết diện ngang ban đầu của mẫu. Pmax n  F0 Trong đó: Pmax lực nén lớn nhất làm phá huỷ mẫu F0 diện tích tiết diện ngang ban đầu của mẫu 180
  8. 1. Tính chất cơ bản của đá Các loại độ bền của đá * Độ bền nén có thể xác định bằng 2 phương pháp sau: Phương pháp nén mẫu hình dạng chuẩn : mẫu phải được mài nhẵn, sai lệch về độ song song giữa 2 mặt mẫu không quá 0,05mm, sai lệch về độ vuông góc giữa mặt mẫu và đường sinh không quá 0,05mm, độ lồi của mặt mẫu không quá 0,03mm. Phương pháp nén mẫu hình dạng bán chuẩn : chỉ cần mài nhẵn 2 mạt để chúng song song với nhau, độ sai lệch không quá 0,05mm. Hệ số hoá mềm khm: là tỷ số giữa hai độ bền của cùng một loại đá ở trạng thái no nước và trạng thái khô gió.  nn K hm   kg 181
  9. 182
  10. 1. Tính chất cơ bản của đá Các loại độ bền của đá * Độ bền kéo (k, MPa): là đặc trưng cho khả năng chống kéo của đá. Tùy theo cách thức thí nghiệm mà công thức độ bền kéo cũng khác nhau.  Phương pháp kéo trực tiếp : mẫu được gia công thành các hình dạng khác nhau rồi được kẹp 2 đầu vào bộ phận kéo bằng những đồ gá đặc biệt. Dưới tác dụng của lực kéo, mẫu bị phá huỷ. Pmax k  Fp Trong đó: Pmax­­ lực kéo lớn nhất làm phá huỷ mẫu 183 Fp diện tích tiết diện ngang của mẫu tại đó xảy ra sự phá huỷ
  11. 1. Tính chất cơ bản của đá Các loại độ bền của đá * Độ bền cắt (): là chỉ tiêu đặc trưng cho khả năng chống lại của đá với các ngoại lực làm dịch chuyển phần này so với phần khác của nó. Về trị số, độ bền cắt được xác định bằng tỷ số giữa lực tiếp tuyến (lực cắt) T và diện tích mẫu đá ban đầu F0 T  F0 * Phương pháp cắt trực tiếp: Dựa vào lực cắt làm phá hủy mẫu theo 1 hay 2 mặt phẳng và diện tích các mặt cắt trong các phương pháp khác nhau mà người ta sẽ tính được độ bền cắt. Phương pháp này hiện nay ít được sử dụng. * Phương pháp cắt có nén : Mẫu đá được đặt trong khuôn thép có góc v át khác nhau (đối với đá cứng góc vát  = 45 và 600, đối với đá yếu  = 300). Dưới tác dụng của lực nén, khuôn thép dịch chuyển ngang và mẫu 184 sẽ bị phá huỷ theo mặt vát của khuôn.
  12. 1. Tính chất cơ bản của đá * Độ bền cắt (): T P sin    p. sin   F F Trong đó: T - thành phần lực cắt tính theo P (tải trọng phá huỷ mẫu) F - tiết diện của mẫu khi bị phá huỷ, chính bằng d.h. p - áp lực trên 1 đơn vị diện tích mặt mẫu. Mu * Độ bền uốn: u  Wu Trong đó: Mu – Mômen uốn lớn nhất ứng với tải trọng phá huỷ mẫu 185 Wu – Mômen chống uốn của tiết diện
  13. 2. Tính chất cơ bản của khối đá • Mức độ phong hóa Dùng hệ số phong hoá kph kph = 1 ®¸ kh«ng bÞ phong ho¸ kph = 1 - 0,9 ®¸ phong ho¸ nhÑ kph = 0,9 - 0,8 ®¸ phong ho¸ võa kph
  14. 2. Tính chất cơ bản của khối đá Tính chất nứt nẻ + Nứt nẻ là những phá huỷ do nhiều nguyên nhân khác nhau ( tự nhiên, kiến tạo, phong hóa, trượt…) làm mất tính liên tục của đá. + Đá bị nứt nẻ thể hiện bằng các khe nứt với các kích thước rất khác nhau song song hay gần như song song tạo thành một hệ thống (hay một họ) khe nứt hoặc sắp xếp hỗn loạn không theo quy luật nào. + Đặc tính nứt nẻ của đá ảnh hưởng tới các đặc trưng cơ học, độ ổn định đối với nước, cường độ, phạm vi ảnh hưởng của đới phong hóa, độ khó khăn trong khai thác, bề dày lớp bóc bỏ trong khi thi công xây dựng công trình. 187
  15. 2. Tính chất cơ bản của khối đá Tính chất nứt nẻ + Đánh giá mức độ nứt nẻ của khối đá người ta sử dụng tham số * Mật độ khe nứt là số lượng trung bình các khe nứt của 1 hệ thống khe nứt trên 1 đơn vị chiều dài đường vuông góc với các khe nứt. Nghịch đảo của m ật độ khe nứt là khoảng cách trung bình giữa các khe nứt. Khoảng cách này càng lớn thì đá càng ít nứt nẻ. Khoảng cách trung bình giữa Mức độ nứt nẻ của khối đá các khe nứt,cm > 200 Rất ít 60-200 Ít 20-60 Vừa 6-20 Mạnh 188
  16. 2. Tính chất cơ bản của khối đá Tính chất nứt nẻ Sn kn  * Hệ số nứt nẻ: n S S : tổng diện tích của các khe nứt. S   ai bi Trong đó: n n i 1 ai, bi : chiều dài và chiều rộng trung bình của khe nứt thứ i n : số lượng khe nứt trong mặt vết lộ đá 189
  17. 2. Tính chất cơ bản của khối đá Tính chất nứt nẻ * Biểu thị tính chất nứt nẻ của khối đá Có một số phương pháp biểu thị chính sau đây: Đồ thị hoa hồng của Fillips Đồ thị vòng tròn của F.P. Xavarenxki Đồ thị có đường đẳng trị 190
  18. V. Phân loại đất đá 1. Mục đích và cơ sở phân loại a. Mục đích: Phân loại là sự hệ thống hóa đất đá theo một trật tự nhất định, để làm phương tiện đánh giá đất đá. 191
  19. a. Mục đích của phân loại • Phân chia sự đa dạng của đất đá thành các nhóm riêng biệt theo nguồn gốc, thành phần và chất lượng xây dựng  đánh giá được sơ bộ đất đá về mặt địa chất công trình • Lập bản đồ, mặt cắt, sơ đồ địa chất công trình • Xác định thành phần, khối lượng, phương pháp và hướng nghiên cứu • Lựa chọn các phương pháp cải thiện tính chất xây dựng của đất đá, biện pháp thi công và sử dụng đất đá 192
  20. b. Cơ sở phân loại • Thành phần, tính chất xây dựng của đất đá • Mục đích việc sử dụng trong xây dựng công trình: làm nền công trình, làm môi trường xây dựng công trình, làm vật liệu xây dựng 193
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2