TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG<br />
KHOA SƯ PHẠM TỰ NHIÊN<br />
*************<br />
<br />
BÀI GIẢNG<br />
<br />
ĐỊA LÝ CÁC CHÂU 2<br />
<br />
Biên soạn: ThS. Trương Thị Thu Hường<br />
<br />
Tháng 5 / 2017<br />
<br />
LỜI NÓI ĐẦU<br />
Môn Địa lý các châu lục 2 ở trường Cao đẳng Sư phạm là một môn khoa học<br />
bắt buộc, với thời lượng là 3 tín chỉ (45 tiết), gồm 3 chương:<br />
Chương 1: Châu Nam Cực<br />
Chương 2: Châu Đại Dương<br />
Chương 3: Châu Á<br />
Trong mỗi chương tác giả đều đề cập đến các đặc điểm về tự nhiên, đặc điểm<br />
phát triển dân cư, sự phát triển kinh tế - xã hội của các châu lục, các khu vực và một<br />
số quốc gia của từng châu lục.<br />
Trong mỗi chương, tác giả cũng cung cấp thêm một số hình ảnh, bảng số liệu<br />
để người đọc có thể tiện theo dõi và trực quan hơn.<br />
Tuy nhiên, trong quá trình viết, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót,<br />
khiếm khuyết nhất định. Rất mong sự đóng góp chân thành của các bạn sinh viên và<br />
quý thầy cô. Chân thành cảm ơn.<br />
Tác giả<br />
<br />
1<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
Chương I: CHÂU NAM CỰC……………………………………………...4<br />
1.1. Khái niệm về lục địa Nam Cực và vùng Nam Cực…………………...4<br />
1.2. Sơ lược lịch sử khám phá và nghiên cứu lục địa Nam Cực………….4<br />
1.3. Điều kiện tự nhiên của lục địa…………………………………………6<br />
1.4. Hiệp ước về châu Nam Cực…………………………………………..13<br />
Chương II: CHÂU ĐẠI DƯƠNG…………………………………………15<br />
A. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG<br />
2.1. Phạm vi, vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của các lãnh thổ thuộc<br />
châu Đại Dương…………………………………………………………………..15<br />
2.2. Cấu trúc địa chất, đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Đại<br />
Dương……………………………………………………………………………...16<br />
2.3. Khí hậu………………………………………………………………….19<br />
2.4. Sông, hồ và nước ngầm……………………………………………...…28<br />
2.5. Các đới cảnh quan tự nhiên……………………………………………30<br />
B. Khái quát về dân cư và tình hình phát triển kinh tế - xã hôi………....34<br />
2.1. Dân số…………………………………………………………………...34<br />
2.2. Thành phần chủng tộc…………………………………………………34<br />
2.3. Bản đồ chính trị………………………………………………………...35<br />
2.4. Đặc điểm dân cư kinh tế - xã hội các quốc gia đảo Châu Đại<br />
Dương……………………………………………………………………………...36<br />
Chương III: CHÂU Á………………………………………………………43<br />
3.1. Vị trí, hình dạng, kích thước và giới hạn của châu lục………………43<br />
3.2. Cấu trúc địa chất, đặc điểm địa hình và khoáng sản………………...44<br />
3.3. Khí hậu………………………………………………………………….43<br />
3.4. Sông ngòi và hồ…………………………………………………………54<br />
3.5. Các đới cảnh quan……………………………………………………...56<br />
B. Khái quát về địa lý nhân văn và đặc điểm phát triển kinh tế xã hội....59<br />
3.1. Dân cư…………………………………………………………………..59<br />
3.2. Thành phần chủng tộc…………………………………………………60<br />
<br />
2<br />
<br />
3.3. Bản đồ chính trị………………………………………………………...60<br />
3.4. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á………………62<br />
C. Địa lý các khu vực châu Á………………………………………………67<br />
3.1. Bắc Á……………………………………………………………………67<br />
3.2. Tây Á và nội Á…………………………………………………………69<br />
3.3. Đông Á………………………………………………………………….70<br />
3.4. Nhật Bản………………………………………………………………..72<br />
3.5. Trung Quốc…………………………………………………………….79<br />
3.6. Nam Á………………………………………………………………….90<br />
3.7. Đông Nam Á……………………………………………………..........101<br />
<br />
3<br />
<br />
CHƯƠNG 1. CHÂU NAM CỰC<br />
Mục tiêu:<br />
- Hiểu và nắm được những vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực như: Bảo vệ<br />
môi trường và bảo vệ các động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.<br />
- Phân tích được mối quan hệ giữa châu Nam Cực với các châu lục khác.<br />
1.1. Khái niệm về lục địa Nam Cực và vùng Nam Cực<br />
- Lục địa Nam Cực<br />
Lục địa Nam Cực là phần đất nổi rộng lớn nằm ở vùng cực nam của Địa Cầu,<br />
đại bộ phận diện tích của lục địa nằm trong phạm vi của đường vòng cực Nam, chỉ<br />
có bán đảo Nam Cực hay gọi là vùng đất Graham kéo xa về phía bắc tới khoảng vĩ<br />
tuyến 630N. Diện tích của lục địa rộng gần 13,2 triệu Km2. Nếu tính cả các băng<br />
thềm và các đảo ven bờ thì rộng tới 14,3 triệu km2.<br />
Lục địa Nam Cực nằm cách xa tất cả các lục địa và được bao bọc bởi các đại<br />
dương. Do lục địa nằm ở vùng cực, việc xác định phương hướng chỉ có thể phân<br />
thành hai bộ phận: phần phía đông và phần phía tây, lấy đường kinh tuyến 00 và<br />
1800 làm ranh giới.<br />
- Vùng Nam Cực<br />
Vùng Nam Cực là bộ phận rộng lớn bao gồm lục địa Nam Cực, các đảo và các<br />
vùng biển bao quanh lục địa. Về giới hạn, ranh giới hợp lí nhất của vùng Nam Cực<br />
là vị trí trung bình của frong cực đới, tức là ranh giới phân biệt giữa khối khí nam<br />
cực với khối khí ôn đới. Ở vị trí đó, nó cũng phù hợp với đường phân chia nước<br />
giữa vùng cực thường xuyên lạnh với nước các đại dương ấm hơn. Trong phạm vi<br />
đó, vùng Nam Cực phù hợp với vòng đai địa lí nam cực. Đường ranh giới đó đi qua<br />
giữa các vĩ tuyến 480 và 600 N. (Xem hình 1.1. Lược đồ vị trí châu Nam Cực).<br />
1.2. Sơ lược lịch sử khám phá và nghiên cứu lục địa Nam Cực<br />
Lục địa Nam Cực là lục địa có khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, lại nằm cách xa<br />
các luc địa đông dân cư nên đây là lục địa duy nhất chưa có người ở.<br />
Vào nửa cuối thế kỷ XVIII, nhà thám hiểm người Anh là James Cook đã đi<br />
gần tới lục địa Nam Cực. Ông đã tìm ra một loạt các đảo trong vùng Nam Cực,<br />
<br />
4<br />
<br />