Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 6: Transistor hiệu ứng trường
lượt xem 66
download
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 6: Transistor hiệu ứng trường trình bày tổng quát về cấu tạo, ký hiệu JFET, nguyên lý hoạt động, đặc tính JFET, mạch khuếch đại JFET cực nguồn chung, mạch khuếch đại JFET cực thoát chung, mạch khuếch đại JFET cực cổng chung, phương pháp đo kiểm tra, MOSFET kênh liên tục - gián đoạn,... Mời các bạn cùng đón đọc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 6: Transistor hiệu ứng trường
- Bài 6: TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG I. Tổng quát 1. Cấu tạo – ký hiệu JFET: D(Thoát) D(Thoát) G(Cổng) P P G(Cổng) N N N P S(Nguồn) S(Nguồn) D (a) D (b) G G S S Cấu tạo và ký hiệu JFET
- 2.Nguyên lý hoạt động: • Vùng nghèo • Hoạt động JFET kênh N Tầng khuếch đạiJFET kênh P Hoạt động JFET kênh P
- 3. Đặc tính JFET: Đặc tính cong của JFET Thắt kênh (VP) Vùng đánh thủng ID Khi VDD ( và VDS) tăng từ 0 trở lên B VGS = 0 C thì ID sẽ tăng tỉ lệ thuận với VDD. ( A- B) Vùng từ A-B được gọi là vùng VGS = -1v điện trở. VGS = - 2v Tại điểm B thì đường đặc tuyến nằm ngang nên ID là một hằng số. VGS = - 3v VGS = - 4v VGS = - 5v VDS A VP = 6v VGS(OFF) = - 6v, ID = 0
- 4. Mạch khuếch đại JFET cực nguồn chung: +VDD 20v RL ID RL C1 C2 Ngõ ra G Tín hiệu VDS 1M RG -VG Mạch khuếch đại JFET nguồn chung
- 5. Mạch khuếch đại JFET cực thoát chung: +VDD 20V R1 3.3M C1 Ngõ ra Ngõ vào VGS R2 VG RL 470 ID RL 10k Mạch khuếch đại JFET thốt chung
- 6. Mạch khuếch đại JFET cực cổng chung: +VDD 20V RL ID RL 10k C2 G ID C1 VD RG ID RL 1k
- Sự khác nhau giữa JFET và Transistor lưỡng cực - JFET là một linh kiện điều khiển điện áp, còn Transistor lưởng cực là linh kiện điều khiển dòng điện. - JFET có trở kháng ngõ vào rất cao, nhiễu thấp và ổn định nhiệt tốt, transistor lưỡng cực là linh kiện có trở kháng ngõ vào thấp. - Trở kháng ngõ ra JFET cao hơn BJT.
- 7. Phương pháp đo kiểm tra: Cách đo JFET: Dùng V.O.M đặt ở thang đo Rx1 đo cực G so với D và S cho ta kết quả đo như sau: Ω GD = Ω GS = (đo nghịch) Ω GD = Ω GS = vài chục Ω Ω DS khoảng vài trăm Ω đến vài KΩ Cách thử JFET: Đặt 2 que đo của ohm kế ở thang Rx100 lên chân D và S (lúc này kim lên) Dùng 1 vật nhiễm từ trường bằng cách: dùng bút cọ xát lên vải hoặc dùng lược nhựa chải lên tóc, đưa vật nhiễm từ lên cổng G lúc này trên Ω kế kim sẽ thay đổi cho biết có dòng thay đổi qua kênh là FET tốt.
- II. MOSFET kênh liên tục- gián đoạn: 1. Caáu taïo-kyù hieäu: SiO2 S G D S D G • Vùng nghèo Kênh N Kênh P SUB( Đế) Kênh dẫn loại N MOSFET kênh gián đoạn
- 2. Hoạt động của MOSFET:Khi VGS = 0v, kênh dẫn điện có tác dụng như điện trở. Khi tăng điện thế VDS thì dòng điện ID tăng lên đến trị số giới hạn là IDSS (dòng IDS bão hoà). Điện thế VDS ở trị số IDSS cũng gọi là điện thế nghẽn VPO giống JFET. Khi VGS < 0: trường hợp này cực G có điện thế âm nên đẩy điện tử kênh N vào vùng nền P làm thu hẹp tiết diện kênh dẫn điện N và dòng ID bị giảm xuống do điện tử kênh dẫn điện tăng lên. Khi tăng điện thế âm ở cực G thì dòng điện ID càng nhỏ và đến trị số giới hạn dòng điện ID hầu như không còn. Điện thế này ở cực G gọi là điện thế nghẽn VPO. Khi VGS > 0: trường hợp phân cực cho cực G có điện thế dương thì điện tử thiểu số ở vùng nền P bị hút vào nền N nên làm tăng tiết diện kênh dẫn, điện trở kênh bị giảm và dòng ID tăng cao hơn trị số bão hoà IDSS. Trong trường hợp này dòng ID lớn dễ làm hư MOS- FET nên ít sử dụng.
- 3. Đặc tính MOSFET kênh liên tục ID Thể hiện dòng điện ID VGS = 0.6v theo VGS Dòng điện cực máng khi VGS=0 VGS = 0.4v VGS có thể thay đổi giá trị +VE hoặc -VE VGS = 0.2v VGS = 0v Vd: 2.5mA VGS = - 0.2v VGS = - 0.4v VDS Đặc tính MOSFET kênh liên tục
- 3. Đặc tính MOSFET kênh gián đoạn: Dòng điện ID sẽ hiện hữu khi điện áp VGS phân cực thuận và VGS > 0. ID VGS = 0.6v VGS = 0.4v Vd:10mA VGS = 0.2v VGS = 0v VDS
- III. Ứng dụng JFET: Bộ trộn âm thanh ( 3 kênh) V1 C1 10F R4 +VDD R1 1M 20V RL 100k V2 C2 10F 3.3k 10F R5 C5 R2 1M 100k G V3 C3 10F ID R6 R3 1M 100k R8 1k C4 20F Điều chỉnh volume Điện trở cách ly tín hiệu Mạch ứng dụng FET
- Một số hình dạng thực tế của FET 1 D (Thoát) 3 G (Cổng) 1 2 2 S (Nguồn) 3 JFET 2N5458 kênh N
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Điện tử căn bản_Bộ môn hệ thống nhúng
39 p | 396 | 146
-
Bài giảng điện tử công suất - ĐH Tôn Đức Thắng
60 p | 377 | 124
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 5: Transistor lưỡng cực (BJT)
32 p | 609 | 116
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 8: Thyristor (SCR)
14 p | 630 | 107
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 4: Diode bán dẫn
32 p | 260 | 83
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 1: Điện trở
15 p | 351 | 83
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 7: Vi mạch tích hợp IC
21 p | 264 | 69
-
Bài giảng Điện tử công suất - Chương 2: Chỉnh lưu
27 p | 307 | 64
-
Bài giảng Điện tử căn bản: Bài 4 - GV. Thái Kim Trọng
32 p | 271 | 55
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 2: Tụ điện
15 p | 210 | 52
-
Bài giảng Điện tử công suất _ Chương 6
2 p | 259 | 52
-
Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 3: Cuộn dây
21 p | 181 | 51
-
Bài giảng Điện tử căn bản: Bài 2 - Thái Kim Trọng
18 p | 212 | 41
-
Đề cương bài giảng Thực tập Kỹ thuật điện – điện tử - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
117 p | 32 | 9
-
Bài giảng Điện tử công suất - Chương 3: Biến đổi DC (P3)
13 p | 95 | 7
-
Bài giảng Điện tử công suất và ứng dụng (Mạch điện tử công suất, điều khiển và ứng dụng) - Chương 7: Điều khiển động cơ một chiều và xoay chiều dùng bán dẫn
19 p | 61 | 5
-
Bài giảng Điện tử số: Phần 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
57 p | 62 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn