Bài giảng Dòng điện xoay chiều-Bài 4
lượt xem 7
download
Tài liệu tham khảo dành cho các bạn học sinh chuẩn bị ôn thi cao đẳng đại học môn vật lý chuyên đề Công suất mạch điện xoay chiều
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dòng điện xoay chiều-Bài 4
- §Æng ViÖt Hïng Bµi gi¶ng Dßng ®iÖn xoay chiÒu Bài giảng 4: CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU 1) Biểu thức của công suất u = U 0 cos ( ωt + φ u ) V = U 2cos ( ωt + φ u ) V Cho mạch điện xoay chiều có biểu thức điện áp và dòng điện i = I0 cos ( ωt + φi ) A = I 2cos ( ωt + φi ) A Công suất của mạch được cho bởi P = U.I.cosφ, với φ = φu – φi là độ lệch pha của u và i. 2) Điện năng tiêu thụ của mạch điện Điện năng tiêu thụ của mạch điện là W = P.t, với t là thời gian dòng điện chạy trong mạch, đơn vị giây, (s). Ví dụ . Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có L = 1/π (H). π u = 120 2 cos 100 πt + 6 V Biểu thức điện áp và dòng điện trong mạch là i = 2 2 cos 100 πt + π A 3 a) Tính giá trị của điện trở R. b) Tính công suất tiêu thụ của mạch điện. c) Tính điện năng mà mạch tiêu thụ trong 1 giờ. Hướng dẫn giải: R 2 + ( ZL − ZC )2 = 602 Z = 60 π π ZL − ZC → a) Tổng trở và độ lệch pha của u, i trong mạch là ππ 1 φ = 6 − 3 = − 6 tan − = =− 6 R 3 R 2 + 3R 2 = 602 R R = 30 3 . → Giải hệ trên ta được ZC − Z L = 3 π b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P = UI cos φ = 120.2.cos − = 120 3 W. 6 c) Điện năng mạch tiêu thụ trong 1 giờ (hay 3600 s) là W = P.t = 120 3.3600 = 432 3 kJ. II. HỆ SỐ CÔNG SUẤT 1) Khái niệm hệ số công suất Đại lượng cosφ trong công thức tính công suất P = UIcosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều. r 2) Công thức tính hệ số công suất UL P 2P a) Theo khái niệm hệ số công suất ta có cosφ = = UI U 0 I0 r r U LC U U I.R R R b) Theo giản đồ ta có cosφ = R = = cosφ = , (*) → r U I.Z Z Z I ϕ (*) là công thức tính giá trị của hệ số công suất trong các bài toán r O UR thường gặp. 3) Biểu thức tính công suất khi mạch có R r UC RU Ta có P = UIcosφ = UI. = .IR = I 2 R P = I 2 R. → ZZ Ví dụ 1: Cho mạch điện RL. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế 220 V, tần số 50 Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là 2A, và lệch pha so với điện áp góc π/4. a) Tìm R, L. b) Tìm công suất tiêu thụ của mạch. Hướng dẫn giải: a) Tổng trở của mạch là Z = 220/2 = 110 . Mobile: 0985074831
- §Æng ViÖt Hïng Bµi gi¶ng Dßng ®iÖn xoay chiÒu R 1 Độ lệch pha của u và i là π/4 nên cosφ = R = Zcos φ = 110. → = 55 2 . Z 2 Mặt khác, mạch chỉ có R và L nên u nhanh pha hơn i góc π/4. πZ π Z 55 2 0,778 Khi đó tan = L ⇒ ZL = R.tan = 55 2 L = L = → = (H) ω 100 π π 4R 4 1 b) Công suất tiêu thu của mạch là P = UI cos φ = 220.2. = 220 2 W. 2 Ví dụ 2 : Cho mạch điện xoay chiều RLC có U = 220 V, R = 100 , L = 0,5 (H), tụ C có điện dung thay đổi được. Dòng điện có tần số 50 Hz, tụ được điều chỉnh có giá trị C = 10–5 (F). a) Tính tổng trở của mạch. b) Tính cường độ hiệu dụng của mạch c) Tìm C để cường độ qua mạch cực đại. d) Tính hệ số công suất trong hai trường hợp trên. Hướng dẫn giải: ZL = ωL = 157 Ta có ω = 100π rad/s → 1 ZC = ωC = 318,5 a) Tổng trở của mạch Z = R 2 + ( ZL − ZC ) = 190 . 2 U 220 b) Cường độ hiệu dụng I = = = 1,16A. Z 190 U 220 c) Từ biểu thức I = = ta thấy để Imax thì Zmin hay mạch có cộng hưởng điện. R 2 + ( Z L − ZC ) Z 2 1 1 = 2.10−5 (F). Khi đó ZL − ZC = 0 ⇔ ω2 LC = 1 C = → = ω L (100π ) .0,5 2 2 d) Hệ số công suất của mạch điện: R 100 ♦ Khi C = 10−5 (F) cosφ = = → = 0,526. Z 190 R R ♦ Khi C = 2.10−5 (F) cosφ = → = = 1. Zmin R III. CÔNG SUẤT, HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI ĐOẠN MẠCH ĐIỆN THƯỜNG GẶP Mạch chỉ có R Mạch chỉ có L Mạch chỉ có C Đặc điểm : Đặc điểm : Đặc điểm : φ = 0 ⇒ cosφ = 1 P = UI = I2 R → π π φ = ⇒ cosφ = 0 P = 0 → φ = − ⇒ cosφ = 0 P = 0 → 2 2 Mạch RL Mạch RC Mạch LC Đặc điểm : Đặc điểm : Đặc điểm : Z = Z L − ZC Z = R 2 + Z2 P = 0 → Z = R + ZC 2 2 π φ = ± L 2 R R cosφ = P = I 2 R → cosφ = P = I 2 R → R + ZL R + ZC 2 2 2 2 tan φ = ZL tan φ = − ZC R R Mạch RL Mạch RLC (cuộn dây có thêm r ≠ 0 ) (cuộn dây có thêm r ≠ 0) R+r Hệ số công suất R0 Hệ số công suất cosφ = = R+r R0 R 0 + ZL (R + r)2 + ZL cosφ = = 2 2 2 R 0 + (ZL − ZC ) (R + r) + Z2 (ZL − ZC ) 2 2 2 2 ♦ Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch là L ♦ Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch là Mobile: 0985074831
- §Æng ViÖt Hïng Bµi gi¶ng Dßng ®iÖn xoay chiÒu U U P = I2 (R + r), I = P = I2 (R + r), I = (R + r) + (ZL − ZC ) 2 (R + r) + Z 2 2 2 L ♦ Công suất tỏa nhiệt trên R là ♦ Công suất tỏa nhiệt trên R là U U PR = I2 R, I = PR = I2 R, I = (R + r) + Z L (R + r) + (ZL − ZC ) 2 2 2 2 Chú ý: - Công suất P = UIcosφ là công suất tiêu thụ trên toàn mạch điện, còn công suất P = I 2 R là công suất tỏa nhiệt khi mạch có điện trở R, một phần công suất của mạch bị hao phí dưới dạng công suất tỏa nhiệt còn phần lớn là công suất có ích, khi đó P = Pcó ích + Phao phí ⇔ UIcos φ = Pcó ích + I 2 R 2 P P Mà I = Phao phí = → R U cos φ U cos φ Từ công thức tính công suất hao phí trên cho thấy để làm giảm đi công suất hao phí thì người ta tìm cách nâng cao hệ số công suất. Và trong thực tế thì không sử dụng những thiết bị mà có hệ số công suất cosφ < 0,85. Pcó ích - Hiệu suất của mạch điện (thiết bị tiêu thụ điện) là H = .100% P Ví dụ 1: Một mạch điện gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 0,5/π (H), một tụ điện có điện dung C = 10–4/π (F) và một điện trở thuần R = 50 mắc như hình vẽ. Điện trở cuộn dây nhỏ không đáng kể. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB có tần số f = 50 Hz và có giá trị hiệu dụng U = 100 V. a) Tính tổng trở và công suất tiêu thụ của đoạn mạch. b) Tính độ lệch pha của điện áp giữa hai điểm A và N đối với điện áp giữa hai điểm M và B. Hướng dẫn giải: 1 a) Ta có: ω = 100π, ZL = ωL = 50 , ZC = = 100 . ωC Tổng trở của mạch Z = R 2 + ( ZL − ZC ) = 50 2 . 2 U 100 Cường độ hiệu dụng của mạch I = = = 2A Z 50 2 Công suất tiêu thụ của mạch là P = I2R = 2.50 = 100 W. π π Z 50 b) Độ lệch pha của uAN và i thỏa mãn tan φ AN = L = = 1 φ AN = ⇔ φ u AN − φi = → R 50 4 4 Z − ZC −50 π π Độ lệch pha của điện áp hai điểm MB và i thỏa mãn tan φ AN = L = φ MB = − ⇔ φ u MB − φi = − → 0 0 2 2 Theo công thức chồng pha ta có độ lệch pha giữa hai điểm AN với hai điểm MB là ( )( ) π π 3π − φu = φu − φi − φ u − φi = −− = φu 4 2 4 AN MB AN MB Ví dụ 2: Một mạch điện AB gồm một điện trở thuần R = 50 , mắc nối tiếp với một cuộn dây có độ tự cảm L = 1/π (H) và điện trở hoạt động r = 50 . Điện áp hai đầu mạch là u AB = 100 2cos (100 πt ) V. a) Tính tổng trở của đoạn mạch. b) Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời đi qua đoạn mạch và biểu thức điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây. c) Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở, của cuộn dây và của đoạn mạch. d) Muốn cho cường độ dòng điện tức thời cùng pha với điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch thì phải mắc nối tiếp thêm vào đoạn mạch nói trên một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu ? Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch điện lúc đó. Hướng dẫn giải : a) Ta có cảm kháng của mạch ZL = ωL = 100 . (R + r) Tổng trở của mạch Z = + Z2 = 1002 + 1002 = 100 2 Ω. 2 L b) Viết biểu thức của i và ud ♦ Gọi biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φi) A. Mobile: 0985074831
- §Æng ViÖt Hïng Bµi gi¶ng Dßng ®iÖn xoay chiÒu U o 100 2 Io = = = 1A π Z 100 2 i = cos 100πt − A. → Ta có 4 tan φ = ZL = 100 = 1 ⇒ φ = π = φ − φ ⇒ φ = − π rad. R + r 100 u i i 4 4 ♦ Tổng trở của cuộn dây Zd = r 2 + Z2 = 502 + 1002 = 50 5 Ω. L Điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là U0d = I0 .Zd = 1.50 5 = 50 5 V. r 1 Độ lệch pha của của ud và i thỏa mãn tan φ d = = ⇒ φd ≈ 0, 46 rad. ZL 2 π π Mà φ d = φ u d − φi ⇒ φ ud = φ d + φi = 0, 46 − u = 50 5cos 100πt + 0, 46 − V → 4 4 c) Tính công suất tiêu thụ 2 I0 ♦ Trên điện trở R : PR = I2 R = R = 25 W. 2 I2 ♦ Trên cuộn dây có điện trở r : Pd = I2 r = 0 r = 25 W. 2 2 I0 ♦ Trên toàn mạch : P = I2 ( R + r ) = ( R + r ) = 50 W. 2 Z L − ZC d) Khi mắc thêm vào mạch một tụ có điện dung C thì độ lệch pha của u và i thỏa mãn tan φ = R+r 10−4 1 Để u và i cùng pha thì φ = 0 ⇔ ZL = ZC ⇔ ω2 LC = 1 C = → = F ω2 L π Khi đó thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện và cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt giá trị cực đại nên công suất U2 U2 tỏa nhiệt của mạch cũng đạt giá trị cực đại Pmax = I max ( R + r ) = (R + r) = = 100 W. 2 (R + r) R+r 2 10−4 Ví dụ 3: Cho mạch điện RLC có R = 100 3 , C = (F), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. 2π Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) V. Xác định độ tự cảm của cuộn dây khi a) hệ số công suất của mạch cosφ = 1. 3 b) hệ số công suất của mạch cosφ = . 2 Hướng dẫn giải : Từ giả thiết ta có ZC = 200 . R R Ta có công thức tính hệ số công suất cos φ = = R + (ZL − ZC )2 Z 2 2 a) Khi cos φ = 1 ⇔ R = Z ZL − ZC = 0 ⇒ ZL = 200 → L = → (H). π 3R R b) Khi cos φ = = ⇔ 4R 2 = 3Z 2 ← 4R 2 = 3R 2 + 3(ZL − ZC )2 ZL − ZC = ± → → = ±100 . 2 Z 3 Từ đó ta tìm được hai giá trị của ZL là ZL = 100 và ZL = 300 , tương ứng với các giá trị L = 1/π (H), L = 3/π (H). Ví dụ 4: (Trích đề thi TSĐH – 2010) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cosφ1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cosφ2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cosφ1 và cosφ2 là 1 1 1 2 A. cosφ1 = , cosφ 2 = B. cosφ1 = , cosφ 2 = . . 5 3 3 5 1 2 1 1 C. cosφ1 = , cosφ 2 = D. cosφ1 = , cosφ 2 = . . 5 5 22 2 Hướng dẫn giải: Mobile: 0985074831
- §Æng ViÖt Hïng Bµi gi¶ng Dßng ®iÖn xoay chiÒu Do điện áp hai đầu mạch không thay đổi trong hai trường hợp của R nên ta có 2 UC U C1 = 2U C2 ,U R1 = 2U R1 U 2 = U R1 + U C1 = U R 2 + U C2 ← U R1 + U C1 = 4U R1 + 1 ⇔ U C1 = 2U R1 →2 2 2 2 2 2 2 4 U R1 R1 1 cosφ1 = = = Z U 5 U = U 2 1 + U C1 = 5U R1 → → 2 R cosφ = U R 2 = 2U R1 = 2 2 U U 5 Vậy chọn C đúng. Mobile: 0985074831
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
5 p | 275 | 14
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 1): Đại cương về dòng điện xoay chiều
0 p | 61 | 8
-
ĐỀ 3 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG MẠCH ĐIỆN
0 p | 77 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giải pháp giúp học sinh làm nhanh các bài toán trắc nghiệm: Xác định khoảng thời gian đặc biệt trong dao động có tính chất điều hòa
43 p | 62 | 5
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 7): Ôn tập dòng điện xoay chiều – Đề thi đai học + cao đẳng các năm
35 p | 34 | 4
-
Bài giảng môn Công nghệ lớp 9 - Bài 4: Thực hành Sử dụng đồng hồ đo điện
18 p | 35 | 4
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 4 (Chủ đề 3): Công suất dòng điện xoay chiều
13 p | 56 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn