intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dòng khí trên âm

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dòng khí trên âm " trình bày các nội dung: Sự hình thành mặt tăng vọt nén, tăng vọt nén thẳng, hệ thức động học cơ bản, các biểu thức liên hệ khác. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa cơ khí và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dòng khí trên âm

  1. DÒNG KHÍ TRÊN ÂM
  2. • Dòng khí chuyển động với vận tốc trên âm khi bị hãm sẽ có một số tính chất đặc biệt do tính nén được của chất khí gây ra. • Xuất hiện những mặt gián đoạn (mặt sóng va, mặt tăng vọt nén): p, , v, T thay đổi giá trị đột ngột. • Mặt TVN thẳng: với phương dòng chảy • Mặt TVN xiên: tạo với phương dòng chảy một góc 900 • Ký hiệu "1" , "2": các thông số của dòng chảy ở trước và sau mặt TVN
  3. Mặt tăng vọt nén Mặt tăng vọt nén v>a v>a a) b) Quá trình trong tăng vọt nén là quá trình đoạn nhiệt nhưng không đẳng entrôpi.
  4. § 9-1 SỰ HÌNH THÀNH MẶT TĂNG VỌT NÉN • Sự tăng áp suất (nguồn kích động yếu) trong môi trường chất khí được truyền theo mọi phương với vận tốc bằng vận tốc âm. • Nếu các kích động tuần hoàn: không gian xung quanh nguồn kích động sẽ chứa đầy những sóng hình cầu (sau một khoảng thời gian tương đối lớn). • Nếu kích động đó xảy ra trong chất khí chuyển động: vùng truyền kích động phụ thuộc vào giá trị vận tốc của chất khí so với vận tốc truyền kích động.
  5. 2v v v
  6. 2v v v=a: Các kích động v= a yếu truyền trong một nửa mặt phẳng, tạo thành các vòng tròn đi qua một điểm.
  7. v>a: kích động tập 2v,t = 2s trung truyền trong nón V,t = 1s kích động (đường sinh: đường đặc trưng, đường kích động) 2a α α a 1 v>a sin v M Số Mach (M) càng lớn càng nhỏ
  8. p Sóng nén Đỉnh Sóng bành  trướng Chân x Sự hình thành mặt TVN: • Ở đỉnh sóng: áp suất lớn, do p = gRT nhiệt độ cao hơn ở chân sóng • a= kgRT : đỉnh sóng chuyển động nhanh hơn chân sóng về phía phải, sóng ngắn dần (bị nén), tạo thành mặt TVN • Về phía trái, do đỉnh sóng chuyển động nhanh hơn chân sóng sóng sẽ dài dần: sóng bành trướng.
  9. v t1 t2 t 3 t4 Vận tốc của dòng chảy ở miền sát 3 3 piston bằng vận tốc của piston x • Chất khí ngay trước piston bị nén: , p. T tăng vận tốc âm trước piston giảm dọc theo ống • Chất khí ngay sau piston bị loãng: , p, T giảm vận tốc âm sau piston tăng dọc theo ống • Sự truyền vận tốc dọc theo ống (trước và sau piston) tại thời điểm t1 t2, t3 biểu diễn bởi đường cong 1, 2, 3 • Mặt TVN hình thành ở miền trước piston
  10. Mặt tăng vọt V1, p1, ρ1, T1 V2, p2, ρ2, T2 v p T
  11. Liên hệ giữa vận tốc truyền mặt sóng nên mạnh vs và vận tốc của dòng khí sau mặt sóng v2 dx v2 vs • Sau thời gian dt, mặt sóng di chuyển dx=ds.dt, áp suất và khối lượng riêng trong miền 1-2 tăng từ p1 đến p2 và 1 đến 2. • Như vậy trong khoảng thời gian dt sẽ có trọng lượng chất khí từ 3-1 chảy vào 1-2:
  12. • dG = ( 2 - 1 )gFd.x • Trong đó F - diện tích tiết diện của ống • Mặt khác, từ phương trình liên tục ta suy ra vận tốc dòng khí v2 : • dg = 2 gFv dx 2 dt • vs = dt = v2 • Nếu áp dụng định lý biến thiên động lượng cho khối khí trong miền 1-2: d(m) = dt, ta được: • vsdm - (vs - v2 )dm = 2 Fv2 d.x = ( 2 - 1 )Fdt. • Từ đódx p 2 p1 suy ra: • vs= dt 1v 2
  13. • Áp dụng định lý biến thiên động lượng cho khối khí trong miền 1-2: d(m) = dt, ta được: • vsdm - (vs - v2)dm = 1Fv2d.x = ( 2 - 1 )Fdt. • Từ đó suy ra: dx p 2 p1 • Vs= dt 1v 2 p 2 p1 2 • Vs = 2 1 1 • Nếu sóng yếu p2 p1 , 2 1 ta có: dp • Vs = d =a • Nghĩa là sóng áp yếu trùng với sóng âm, còn trong trường hợp sóng nén mạnh v>a.
  14. § 9-2 TĂNG VỌT NÉN THẲNG • Một đặc điểm cơ bản là dòng chảy không thay đổi phương sau khi đi qua mặt tăng vọt nén thẳng (hình 9-7a). Ta tìm mối liên hệ giữa các thông số trước và sau mặt tăng vọt nén thẳng.
  15. • 1. Hệ thức động học cơ bản: • Viết phương trình biến thiên lưu lượng, động lượng và năng lượng trước và sau mặt tăng vọt nén có diện tích dS = 1 (hình 9-7b) V1 v2 V1 v2 ρ1      ρ2 ρ1      ρ2 p1 p2 p1 p2 T1 T2 a) Hình 9-7 b)
  16. • Phương trình lưu lượng v = 1 1 v 2 2 • Phương trình biến thiên động lượng khi bỏ qua lực ma sát và lực khối: • p2 – p1 = 1v1 v1 - 2 v2 v2 (9-7) • Phương trình năng lượng (Bécnuli) viết dưới dạng : k p v2 k 1 2 • = a* k 1 2 2(k 1)
  17. • 2. Hệ thức động lực cơ bản: • Tìm biểu thức liên hệ giữa 1, p1 với 2, 2p k 1 2 k 1 • p1 + p 2 = ( 1 + 2) a* ( 1v12 2 2 2) v 2k 2k p2 p1 p2 p1 • k 2 1 2 1 • Khối lượng riêng tỷ lệ với tỷ số giữa áp suất và khối lượng riêng trung bình trước và sau mặt tăng vọt nén.
  18. • 3. So sánh sự thay đổi áp suất và khối lượng riêng trong quá trình đoạn nhiệt và trong tăng vọt nén thẳng. • Quá trình đoạn nhiệt của chất khí lý tưởng, giữa áp suất và khối lượng riêng có mối liên hệ như sau: p2 2 k p1 1 • Ta thấy ngay rằng khi tăng áp suất, khối lượng riêng sẽ tăng vô hạn. • Nhưng trong tăng vọt nén thẳng sẽ không như vậy. ta viết hệ thức (9-14) dưới dạng:
  19. p1 (k 1) (k 1) 2 p2 p1 1 (k 1) (k 1) p2 • Biểu thức (9-16) thiết lập mối liên hệ giữa áp suất và khối lượng riêng trong tăng vọt nén thẳng. • Nó khác với phương trình đoạn nhiệt Poatxông (9-15). Biểu thức (9-16) gọi là va chạm đoạn nhiệt hay là đoạn nhiệt Huygôniô.
  20. Hình 9-8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2