ERGONOMICS (ECGONOMI)
CÔNG THÁI HỌC
TỔ: BHLĐ, DS NNL, KHOA QLLĐ
Nội dung chính
1. Bản chất của Ecgonomi
2. Đối tượng, ý nghĩa của môn học
3. lược quá trình hình thành phát triển
1. Bn cht ca Ecgonomi
1.1. Khái niệm 1:
“Ecgônômi (hay các yếu
tố con người) một
ngành khoa hc liên quan
đến việc nghiên cứu sự
tương thích giữa con
người các yếu tố khác
của hệ thống công
việc bằng cách áp dng
thuyết, các nguyên tắc,
các số liệu các phương
pháp để thiết kế nhằm đạt
được tối ưu hoá lợi ích
của con người hiệu
quả hoạt động chung của
toàn hệ thống”. Theo
IEA
Thiết kế ergonomics c thế làm việc
1. Bn cht ca Ecgonomi
1.1. Khái niệm 2:
“Ecgônômi ng nghiệp môn khoa học về sự tương thích giữa môi trường m
việc các hoạt động nghề nghiệp với khả năng, kích thước các nhu cầu của
con người. Ecgônômi giải quyết các vấn đề về môi trường m việc vật chất, việc
thiết kế các công cụ công nghệ, thiết kế nơim việc, các nhu cầu công việc
tải trọng sinh lý, sinh đối với th con người”. Theo Michael J. Smith, trong
Bộ Bách khoa toàn thư về ATVSLĐ, tập 2, do Tổ chức Lao động quốc tế ILO
xuất bản lần thứ 4
Thiết kế
ergonomics các
thế làm việc
1. Bản chất của Ecgonomi
1.1. Khái niệm 3:
“Ecgônômi một hoạt động gồm
nhiều nguyên tc tập trung vào sự
tương thích giữa con người toàn bộ
môi trường làm việc của họ, với sự
quan tâm đến những người phải chịu
stress do phải làm việc trong môi
trường nóng, thiếu ánh sáng, ồn, cũng
như những vấn đề liên quan tới c
công cụ thiết bị ti ch làm việc.
Ecgônômi còn được coi như các yếu
tố con người những yếu tố kỹ thuật
liên quan đến con người”. Theo Từ
điển Lewis về An toàn sức khoẻ lao
động môi trường (J.W.Viconli -
USA 2000)
Thiết kế ergonomics
các thế làm việc