intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

bài giảng excel bổ ích

Chia sẻ: Bui Thi May | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:12

194
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I) Khái niệm về vùng dữ liệu:  Trong một Cơ sở dữ liệu dạng bảng Excel ta có thể: Trích lọc (Filter) Xóa (Delete) Rút trích (Extract) Những dữ liệu thỏa mãn một tiêu chuẩn nào đó

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: bài giảng excel bổ ích

  1. CHƯƠNG V CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE) I) Khái niệm về vùng dữ liệu: Trong một Cơ sở dữ liệu dạng bảng Excel ta  có thể: Trích lọc (Filter) Xóa (Delete) Rút trích (Extract) Những dữ liệu thỏa mãn một tiêu chuẩn nào đó
  2. 1- Vùng dữ liệu: (Database) Là vùng CSDL ít nhất 2 dòng. Dòng đầu tiên chứa các tiêu đề cột. Dòng còn lại chứa dữ liệu gọi là mẫu tin (Recoerd) 2- Vùng tiêu chuẩn (Criteria) 2- Là vùng chứa điều kiện để: Tìm kiếm, Xóa, rút trích hay trích lọc. Vùng này gồm ít nhất 2 dòng. Dòng đầu chứa tiêu đề, dòng còn lại chứa điều kiện 3- Vùng rút trích (Extract) 3- Là vùng trích dữ liệu chứa mẫu tin của vùng dữ liệu thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng rút trích cũng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề muốn rút trích
  3. II ) Phương pháp trích lọc: Có 2 phương pháp 1- Phương pháp lọc tự động (Auto Filter)  Đưa ô nhập vào vùng cần trích lọc  Vào menu Data/ Filter/ AutoFilter  Khi đó các nút mũi tên  sẽ xuất hiện ở các cột trong vùng cơ sở dữ liệu  Click vào mũi tên để chọn các giá trị của cột cần xác định điều kiện trích lọc. Khi đó các mẫu tin thỏa điều kiện thì được hiển thị  Muốn hiển thị các mẫu tin. Chọn menu Data /Filter/ Show All  Muốn bỏ trích lọc trên menu chọn Data/ Filter/ AutoFilter lần nữa
  4. Ví dụ ta có CDDL như sau: H ọ Tên Văn S ử Địa Ưu tiên Thanh 3 7 4A Kỷ 7 8 6A Hòang 5 5 3B Vi 8 1 8B Vũ 6 7 4A Đại 6 3 2B
  5. 2- Phương pháp lọc chi tiết (Advance Filter) Trong phương pháp này ta cần xác định vùng dữ liệu (database) và tạo trước vùng tiêu chuẩn Di chuyển con trỏ vào ô bất kỳ trong vùng dữ liệu Data/ Filter / Advanced Filter. Xuất hiện hộp thọai  Chọn Filter the list-inplace  Nhập vùng dữ liệu trong List range  Nhập vùng đkiện trong Criteria range  Nếu chọn Unique record only, dữ liệu lọc ra những dòng trùng nhau chỉ trình bày một dòng – Click OK để thực hiện
  6. 3- Phương pháp rút trích – Xác định vùng dữ liệu (database) – Tạo trước vùng tiêu chuẩn – Chọn vùng để rút trích  Đưa con trỏ vào ô bất kỳ trong vùng dữ liệu. Chọn Data/ Filter / Advanced Filter. Xuất hiện hộp thọai  Chọn Copy to another location – Nhập vùng dữ liệu trong List range – Nhập vùng đkiện trong Criteria range – Nhập địa chỉ của ô đầu của vùng rút trích trong khung copy to Nếu chọn Unique record only, dữ liệu lọc ra  những dòng trùng nhau chỉ trình bày một dòng
  7. 4- Các dạng tiêu chuẩn a. Tiêu chuẩn số: Ô điều kiện chứa kiểu số b. Tiêu chuẩn chuỗi:Ô điều kiện chứa kiểu chuỗi c. Tiêu chuẩn so sánh: Ô điều kiện chứa toán tử so sánh (> ; < ; > = ; < = ; < >) d. Tiêu chuẩn công thức: Ô điều kiện có kiểu công thức. Lưu ý 2 trường hợp  Ô tiêu đề của vùng tiêu chuẩn phải khác với tất cả tiêu đề của vùng dữ liệu  Trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của ô trong mẫu tin đầu tiên  Ví dụ: Trích lọc sinh viên có tổng điểm >=5
  8. 5- Liên kết tiêu chuẩn Có thể lọc, xóa hay rút trích các mẫu tin trong vùng dữ liệu bằng phép giao (AND) hay hội (OR) – Phép AND: Nếu các ô điều kiện khác cột – Phép OR: Nếu các ô điều kiện khác dòng Ví dụ: Trích lọc những sinh viên có điểm Văn >5 và điểm Địa >5. Ta lập vùng điều kiện như sau Văn Địa >5 >5 Ví dụ: Trích lọc những sinh viên có điểm Văn lớn hơn hoặc = 6. Ta lập vùng điều kiện như sau Văn >6 6
  9. III) Các Hàm DATABASE Các Hàm Database đều có cú pháp chung Tên Hàm(,,) – Database : Là vùng dữ liệu – Field: Tên tiêu đề cột hay địa chỉ ô chứa tiêu đề cột hoặc thứ tự cột – Criteria : Vùng tiêu chuẩn 1- Hàm DSUM: Hàm tính tổng trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu sau:
  10. H ọ tên Tuổi Lươ ng Phòng Thanh 26 TC 120 Kỷ 25 NS 150 Hòang 27 TC 230 Vi 24 TV 160 Vũ 24 KT 170 Đại 25 NS 210 Châu 26 KT 250 Ví dụ: Cho biết tổng Lương nhân viên thuộc Ví phòng “TC” =DSUM(A2:D9,"Lương",B11:B12) =DSUM(A2:D9,D2,B11:B12) =DSUM(A2:D9,4,B11:B12)
  11. 2- Hàm DMAX: Hàm tính giá trị lớn nhất trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Ví dụ: Cho biết nhân viên lớn tuổi nhất của phòng “TC” =DMAX(A2:D9,B2,B11:B12) =DMAX(A2:D9,"Tuổi",B11:B12) 3- Hàm DMIN: Hàm tính giá trị nhỏ nhất trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Ví dụ: Cho biết nhân viên nhỏ tuổi nhất của phòng “TC” =DMIN(A2:D9,B2,B11:B12) =DMIN(A2:D9,"Tuổi",B11:B12)
  12. 4- Hàm DCOUNT:Đếm số phần tử kiểu số trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Ví dụ:Đếm số nhân viên phòng “TC” có độ tuổi 26 =DCOUNT(A2:D9,B2,B11:B12) 5- Hàm DCOUNTA:Đếm số phần tử khác trống trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn 6-DAVEREGE: Tính trung bình cộng trên cột của vùng dữ liệu tại những mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn Ví dụ: Tính lương bình quân NV thuộc phòng TC =DAVERAGE(A2:D9,D2,B11:B12)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2