![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Chương VI - GV. Thân Thị Diệp Nga
lượt xem 58
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em - Chương VI: Hệ hô hấp do GV. Thân Thị Diệp Nga thực hiện, trình bày về cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp, chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp, đặc điểm cơ quan hô hấp - sự hô hấp ở trẻ em, những rối loạn về hô hấp của trẻ em và vệ sinh hệ hô hấp cho trẻ em.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em: Chương VI - GV. Thân Thị Diệp Nga
- GIẢI PHẪU SINH LÝ TRẺ EM
- CHƯƠNG VI: HỆ HÔ HẤP
- I- CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ QUAN HÔ HẤP 1- Cấu tạo BỘ PHẬN DẪN KHÍ • Cơ quan nêuhấp gồm Hãy hô cấu Bộ phận dẫn khí & bộ tạo của hệ hô phận hô hấp hấp. BỘ PHẬN HÔ HẤP
- Các cơ quan trong hệ hô hấp
- a-Bộ phận dẫn khí (đường hô hấp). - Là 1 loạt các đường ống có đường kính khác nhau, khi hít vào hay thở ra không khí đều vận chuyển qua các ống đó. - Bộ phận dần khí bao gồm: khoang mũi- thanh quản- khí quản- phế quản.
- * Đường dẫn khí : - Mũi : - Họng : - Có nhiều lông mũi - Có lớp niêm mạc tiết chất nhày - Có lớp mao mạch dày đặc - Thanh quản: Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp - Khí quản: - Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau - Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục - Phế quản Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
- b- Bộ phận hô hấp: (gồm 2 lá phổi) • Trong mỗi lá phổi có các thuỳ phổi (phổi phải có 3 thuỳ, phổi trái có 2 thuỳ) mỗi thuỳ có nhiều tiểu thuỳ, tận cùng các tiểu thuỳ là phế nang (ở người có khoảng 300 triệu phế nang) thành phế nang rất mỏng, có mang lưới mao mạch dày đặc. • Sự trao đổi khí giữa túi phổi & máu được thực hiện qua thành phế nang và mao mạch.
- • Màng phổi: bao bọc bên ngoài phổi gồm lá thành & lá tạng (lá thành lót mặt trong lồng ngực, lá tạng phủ mặt ngoài của phổi) giữa lá thành & lá tạng có lớp dịch mỏng có tác dụng làm giảm sự ma sát giừa 2 lá và tránh sự va chạm của phổi với thành lồng ngực.
- *Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí: + Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí + Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
- 2-Chức năng O2 Hô hấp là quá trình Tiếp nhận O2 từ ngoài vào tế bào và thải CO2 ra môi trường CO2 O2 O2 CO2 CO2
- II. Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp : Đường dẫn khí: gồm các cơ quan Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản : Có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi. Hai lá phổi: Gồm rất nhiều phế nang, phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
- II- ĐẶC ĐIỂM CƠ QUAN HÔ HẤP- SỰ HÔ HẤP Ở TRẺ EM. • 1- Đặc điểm cơ quan hô hấp trẻ em. • Nhìn chung hệ hô của trẻem có kích thước nhỏ hơn người lớn và chưa trưởng thành. Trung tâm điều hoà thân nhiệt chưa hoàn thiện do đó trẻ dễ bị rối loạn hô hấp. Cấu tao và chứac năng sinh lý thay đổi theo quá trình phát triển của cơ thể trẻ.
- a-Khoang mũi: • Trẻ nhỏ (sơ sinh) khoang mũi nhỏ & ngắn cho nên không khí hít vào không được lọc sạch& sưởi ấm đầy đủ. • Niêm mạc mềm mịn, nhiều mạch máu do đó khi bị xây xát dễ bị viêm nhiễm, khi bị viêm nhiễm nhẹ niêm mạc cũng đã bị sưng tấy, phù nề, xuất tiết gây sổ mũi, khó thở đặc biệt ở trẻ nhỏ
- b- Thanh quản, khí quản, phế quản • ở trẻ em có đường kính nhỏ, tổ chức đàn hồi ít phát triển, sụn mềm dễ biến dạng, do đó khi bị viêm mhiễm trẻ hay bị khó thở, giản phế quản. • Dây thanh âm ngắn nên giọng trẻ thường cao hơn. Từ 12 tuổi trở đi dây thanh âm của trẻ trai dài hơn trẻ gái cho nên giọng trẻ trai trầm hơn.
- c- Phổi: - Trọng lượng tăng dần theo tuổi: + Sơ sinh phổi có trọng lượng 50 - 60 gr. + 6 tháng có trọng lượng gấp 2. 1 tuổi gấp 3, 12 tuổi gấp 10 lần lúc sơ sinh. - Phế nang: bề mặt hô hấp của phế nang ở trẻ em tương đối lớn so với người lớn (vì cơ thể trẻ đang lớn).
- • Màng phổi: màng phổi trẻ em mỏng dề bị giản khi hít thở vào sâu hoặc khi bị tràn khí tràn dịch màng phổi. • Tổ chức phổi của trẻ ít đàn hồi cho nên trẻ dề bị xẹp phổi, giản phế quản nhỏ khi trẻ bi bệnh viêm phổi, bệnh ho gà.
- 2 - Hoạt động hô hấp ở trẻ em. a - Nhịp thở: thay đổi theo lứa tuổi, trẻ càng nhỏ thở càng nhanh và nông, nhịp thở cuả trẻ như sau: Trẻ sơ sinh: 50 -60lần/ phút. Trẻ 6 tháng: 35-40lần/phút. 7- 12 tháng: 30-35 lần/phút 2- 3 tuổi: 25- 30 lần/phút. 4 – 6 tuổi: 20- 25 lần/phút (người lớn: nam 19lần/phút, nữ 20 lần/phút)
- b- Kiểu thở: Do đặc điểm xương lồng ngực của trẻ (xương sườn nằm ngang, khó di động khi hô hấp) do đó kiểu thở của trẻ có khác nhau. Trẻ nhỏ trước khi biết đi có kiểu thở bụng. Trẻ 2 tuổi trở lên có kiểu thở hỗn hợp (ngực, bụng). Trẻ > 10 tuổi: trẻ trai thở bụng, trẻ gái thở ngực. (Do lồng ngực trẻ mở rộng, cử động hô hấp lồng ngực tăng)
- III- NHỮNG RỐI LOẠN VỀ HÔ 1- Hiện tượng đói ôxy TRẺ dưỡng khí) HẤP Ở (Thiếu EM • Hiện tượng đói oxy xẩy ra khi phân áp oxy ở phế nang giảm do áp suất khí trời giảm. Phân áp oxy ở phế nang thay đổi rõ rệt khi áp suất khí trời tăng hay giảm: khi áp suất khí trời giảm thì phân áp oxy ở phế nang cũng giảm lúc đó xẩy ra hiện tượng thiếu dưỡng khí. • Hiện tượng đói oxy thường gặp: xe đông người, chật chội, đứng lâu. nhà cửa chật chội, nóng bức, đun nấu bếp củi, bếp than trong nhà.
- 2- Sổ mũi- ngạt mũi: Trẻ em thường bị ngạt mũi- sổ mũi do: - Trong niêm mạc mũi có nhiều mao mạch, tuyến nhầy, hệ thống thần kinh nhạy cảm với kích thích thời tiết làm cho hiện tượng bài tiết dịch tăng lên. - Khi trời lạnh sẽ làm tăng hiện tượng bài tiết dịch do giản mạch lám tăng lượng máu trong mũi nên nước mũi chảy ra nhiều. Vì vậy về mùa lạnh trẻ dễ bị sổ mũi, ngạt mũi do máu cương tụ làm hẹp khe mũi. - Ở trẻ em sổ mũi, ngạt mũi là hiện tượng phổ biến vì đường hô hấp của trẻ còn nhỏ, hẹp, ít tổ chức đàn hồi, nhiều mao mạch và bạch huyết.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 4: Giải phẫu sinh lý hệ thần kinh
162 p |
56 |
20
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ thần kinh
163 p |
85 |
17
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ sinh dục
134 p |
165 |
12
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 10: Giải phẫu sinh lý hệ sinh dục
133 p |
75 |
12
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ nội tiết
110 p |
87 |
11
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 9: Giải phẫu sinh lý thận niệu
92 p |
69 |
11
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 6: Giải phẫu sinh lý máu
105 p |
57 |
10
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ xương
171 p |
76 |
9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 1: Đại cương giải phẫu sinh lý
131 p |
66 |
9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 8: Giải phẫu hệ tiêu hóa
139 p |
58 |
9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 2: Giải phẫu sinh lý hệ xương
170 p |
65 |
9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ hô hấp
143 p |
100 |
8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý máu
106 p |
73 |
8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ cơ
165 p |
73 |
8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 11: Giải phẫu sinh lý hệ nội tiết
109 p |
64 |
8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 3: Giải phẫu sinh lý hệ cơ
164 p |
87 |
7
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ tuần hoàn
174 p |
58 |
5
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý thận niệu
93 p |
77 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)