intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng: Khái niệm và phương pháp tiếp cận - PGS.TS. Bảo Huy

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

91
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nội dung được trình bày trong bài giảng "Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng: Khái niệm và phương pháp tiếp cận" gồm có: Khái niệm REDD, cơ sở và phương pháp tiếp cận REDD, chuẩn bị cho REDD. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nhiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng: Khái niệm và phương pháp tiếp cận - PGS.TS. Bảo Huy

  1. Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation (REDD) Concept – Methodology Giảm phát Giả há thải hải từ ừ suy thoái h ái và à mất ấ rừng ừ á niệm Khái ệ – Phương ươ g pháp p áp tiếp t ếp cận cậ PGS.TS. PGS TS Bảo Bả H Huy Trường Đại học Tây Nguyên
  2. NỘI Ộ DUNG TRÌNH BÀY 1. Khái niệm REDD 2 Cơ sở và phương pháp tiếp 2. cận REDD 3. Chuẩn bị cho REDD
  3. 1 Khái niệm về REDD 1.
  4. Tại sao có REDD - Đưa rừng vào công cuộc thích ứng với biến đổi khí hậu ` Đến năm 1997, 1997 hầu hết các nhà khoa học đều khẳng định rằng nhiệt độ trên toàn cầu đang tăng lên nhanh chóngg do g gia tăng g khí nhà kính trong g khí q quyển. y Trong g đó CO2 là một loại khí nhà kính quan trọng nhất. ` Rừng rất đặc biệt bởi nó vừa góp phần gây ra biến đổi khí hậu cũng vừa là tác nhân tích cực để giảm nhẹ biến đổi khí hậu: ` Mất rừng ừ và à suy th thoái ái rừng ừ có ó thể làm là tăng tă gần ầ 20% llượng phát hát thải CO2 toàn cầu; ` Rừng g được ợ duy y trì có thể g giúp p chúngg ta thích ứng g thông gqqua việc ệ cung cấp các dịch vụ sinh thái quý giá như hấp thụ và lưu giữ CO2
  5. Mất rừng và biến đổi khí hậu Dự báo khoảng 1.5 tỷ tấn carbon sẽ phát thải hàng năm do thay đổi sử ửddụng đất rừng ừ nhiệt hiệt đới. đới Chiế Chiếm 20% khí CO2 phát hát thải
  6. Vai trò của rừng với biến đổi khí hậu Tổng lượng Carbon của các hệ sinh thái rừng chiếm khoảng 638 Gt C (FAO, 2005), nhiều hơn lượng Carbon trong khí quyển
  7. Rừng nhiệt đới lưu giữ Carbon nhiều hơn 50% so với các kiểu rừng khác
  8. REDD là gì? Sự đền đáp và những triển vọng mới ` REDD cung cấp những sự đền ề đáp vềề tài chính để ể tránh mất rừng và suy thoái rừng. ừ ` REDD sẽ tạo ra sự kích thí h quản thích ả lý rừng ừ bềnbề vững và bình đẳng đối với người dân nghèo sinh sống trong hoặc gần các vùng có rừng. rừng
  9. Các câu hỏi hiện tại về REDD? ` REDD sẽ được thực thi như thế nào? ` Làm thế quản lý để giảm mất rừng, suy thoái rừng ? và giám sát lượng carbon rừng? ` Ai sở hữu carbon rừng và được nhận tiền từ tín chỉ carbon sản sinh từ REDD? ` Làm thế nào REDD gắn với lợi ích người dân sống trong và xung quanh rừng? ` Ai sẽ trả tiền cho REDD và như thế nào?
  10. Tiến trình tiếp cận REDD
  11. 2. Cơ sở và phương pháp tiếp cận REDD
  12. Tiến trình tiếp cận REDD
  13. REDD chi trả dựa trên đường carbon cơ sở (Baseline) Hấp thụ Hấ th C Lượng C cây rừng của rừng REDD REDD Baseline Baseline Thời gian i Thời gian i Chi trả: Khi cây rừng sinh Chi trả: Bể chứa Carbon trưởng của rừng được bảo vệ nằm trên đường baseline
  14. Phương pháp xây dựng baseline 1. Dữ liệu quá khứ vềề tài nguyên rừng và kinh tế ế xã hội 2. Mô hình biến đổi tài nguyên rừng: – Mô hình hóa phi không gian: Mối ố quan hệ mất ấ rừng với dân số, ố phát triển kinh tế. Diện ệ tích t c mất ất rừng ừ g = f(Dân ( â số, kinh tế, vịị trí, t , giao g ao tthông, ô g, địa hình, ....) – Phân tích không gian: Mối quan hệ giữa mất rừng với các nhân tố không gian địa lý: thôn thôn, xã, xã đường, đường rừng rừng, địa hình, hình ....
  15. Mô hình hóa Baseline Che phủ rừng - Mật độ dân số 100 90 % che phe rung = 29879 Mat do dan so -1.063 80 R² = 0 R 0.7351 7351 g tự nhiên 70 60 Tín chỉ Carbon của ện tích rừng 50 REDD $ 40 REDD % diệ 30 20 10 Baseline 0 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 Mật độ dân số (Người/km2)
  16. Giám sát Baseline • Đường cơ sở phải được xác minh một ộ lập cách độc ập và g giám sát một ộ cách đầyy đủ nhằm có đủ độ tin cậy để được cấp tín chỉ REDD. REDD • Các đường cơ sở cấp vùng hoặc cấp dự á sẽ chuẩn án ẩ xácá hơn vàà việc ệ duy trìì giám á sát sẽ đảm bảo mức độ tin cậyy cao hơn.
  17. REDD dựa vào nguyên tắc Bổ sung/Gia tăng • Tín chỉ REDD đềnề đáp cho những cải ệ g thiện gia tăng g lưu g giữ carbon so với kịch ị bản tham khảo về mặt giảm mất rừng và suy thoái rừng • Các nước, dự án REDD cần phải chứng minh sự gia tăng.
  18. REDD - Đền đáp cho những cải thiện gia tăng lưu giữ carbon 1200 Baseline B li Mức đóng góp (REL) 1000 REDD Lượng C lưu giữ ữ 800 600 Tín chỉ Carbon của 400 REDD L 200 Đóng góp của quốc gia, vùng trong giảm mất rừng 0 2010 2012 2014 2016 2018 2020 Thời gian
  19. REDD – Giảm thiểu Rò rỉ • Rò rỉ: Là sự chuyển phát thải trong vùng dự án ra ngoài ài vùng ù d dự án. á • Có ba kiểu rò rỉ: – Rò rỉ hoạt động: Nơi có một hoạt động (gây phát thải) chuyển ra ngoài vùng dự án. – Rò rỉ thị trường: Nơi hoạt động REDD làm giảm nguồn cung cấp từ vùng dự án dẫn đến tăng yêu cầu sản phẩm ngoài vùng dự án.án – Rò rỉ quốc tế: Nơi mà các công ty khai thác gỗ chuyển sang nước khác hoặc châu lục khác • Có thể giảm iả thiểu thiể ròò rỷỷ thông thô qua quản ả lý cảnh ả h quan và à một hệ thống giám sát khu vực, quốc gia. Càng có nhiều ều vùng, ù g, khuu vực, ực, nước ước ttham a ggia a vào ào một ột chế c ế độ giảm biến đổi khí hậu thì nguy cơ rò rỉ càng thấp.
  20. REDD – Dựa trên nguyên tắc Thường xuyên/Lâu dài • Bảo đảm tỉnh lâu dài?: Liệu rừng có thể tích trữ carbon một cách thường xuyên, y , lâu dài được ợ không? g • Các rủi ro dẫn đến không bảo đảm tính lâu dài, thường xuyên: – Các rủi ro về sinh thái – Cháy rừng, thiên tai. – Rủi ro từ chính phủ – Sự thay đổi trong chính phủ có thể làm đảo lộn các cam kết từ trước. – Các rủi ro từ phía người có nhu cầu – Nếu như giá trị thu được từ việc chuyển h ể đổi sử ử dụng d đất gia i tăng tă thì việc iệ tích tí h trữ t ữ carbon b sẽẽ khô không còn ò sinh lợi và nhu cầu tín chỉ carbon có thể giảm. • Các giải pháp: Có một số cách đảm bảo sự giảm phát thải carbon thường xuyên, ê lâlâu dài – Cấp tín chỉ tạm thời có thể hết hạn sau một số năm. – Vùng đệm cho tín chỉ – để dành một số tín chỉ làm bảo hiểm trong trường hợp carbon rừng bị mất trong tương lai – Làm loãng độ rủi ro – Giảm thiểu rủi ro bằng cách kết hợp REDD với các hoạtạ động ộ g khác như trồngg rừng g mới và các dự ự án sử dụng ụ g năng g lượng có hiệu quả hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0