Bài giảng Giãn phế quản những điểm mới trong chẩn đoán và điều trị - ThS.BS. Nguyễn Hồ Lam
lượt xem 1
download
Bài giảng Giãn phế quản những điểm mới trong chẩn đoán và điều trị do ThS.BS. Nguyễn Hồ Lam biên soạn gồm các nội dung: Tầm quan trọng của bệnh giãn phế quản; Những điểm lưu ý về chẩn đoán bệnh giãn phế quản; Hiểu biết gì mới thêm về bệnh sinh; Tiếp cận điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giãn phế quản những điểm mới trong chẩn đoán và điều trị - ThS.BS. Nguyễn Hồ Lam
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM GIÃN PHẾ QUẢN NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ThS.BS. Nguyễn Hồ Lam Bộ môn Nội – ĐH Y Dược TP.HCM 1
- NỘI DUNG 01. TỔNG QUAN 02. CHẨN ĐOÁN BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN Tầm quan trọng của bệnh giãn phế quản? Những điểm lưu ý về chẩn đoán bệnh giãn phế quản 03. CƠ CHẾ BỆNH SINH 04. TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ Hiểu biết gì mới thêm về bệnh sinh Điều trị chung à cá thể hoá
- TỔNG QUAN BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN GPQ là hội chứng lâm sàng: • Ho, khạc đàm kéo dài • Giãn và dày thành phế quản VỊ trí 3 / bệnh hô hấp Xác định HRCT Nguyên nhân đa dạng (40% không rõ) Chẩn đoán bệnh lý này gia tăng: • Gia tăng nhận thức • Phổ biến CT ngực • Phổ biến hơn dân số lớn tuổi • GPQ sau lao / Châu Á Weycker D, et al. Chron Respir Dis. 2017;14(4):377-384. Seitz AE, et al.Chest. 2012;142(2):432-439. Ringshausen FC, et al. Eur Respir J. 2019;54(6):1900499. Aliberti S, et al. BMC Pulm Med. 2020;20(1):15. Park DI, et al. Environ Res Public Health. 2021;18(17):9029. Feng J, et al. Respir Res. 2022;23:111.
- TỔNG QUAN BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN LÂM SÀNG GIÃN PHẾ QUẢN Ho khạc đàm, lượng đàm tương đối nhiều Đàm 3 lớp: bọt-nhày-mủ Màu sắc đàm: tình trạng cư trú vi khẩn + suy giảm chức năng hô hấp Triệu chứng khác: ho ra máu, sụt cân, đau ngực, khó thở, giảm gắng sức Khó thở (mMRC) liên quan mức độ nặng bệnh Khám lâm sàng: • Ran nổ, ran ngáy/rít • Suy kiệt • Tím tái, dấu hiệu đa hồng cầu Chalmers JD, et al. Nat Rev Dis Primers. 2018;4(1):45. Murray MP, et al. Eur Respir J. 2009;34(2):361-4.
- TỔNG QUAN BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN CHẨN ĐOÁN GIÃN PHẾ QUẢN Nghi ngờ lâm sàng: ho khạc đàm hằng ngày, nhiễm trùng hô hấp thường xuyên, phân lập tác nhân không thường gặp (< 50 tuổi, không hút thuốc, ho ra máu) BTS 2019 khuyến cáo chẩn đoán bệnh GPQ: bệnh cảnh lâm sàng phù hợp với sự hỗ trợ hình ảnh học (BAR > 1, phế quản không thu hẹp hoặc quan sát vùng dưới màng phổi 1 cm) Đánh giá mức độ nặng: • BSI (tuổi, BMI, FEV1, nhập viện trước Xét nghiệm: đây, đợt cấp trước đây, mMRC, cư trú Đánh giá nguyên nhân: vi khuẩn, hình ảnh học) (CTM, IgA, IgM, IgG, IgE cơ bản • FACED (FEV1, tuổi, cư trú, mức độ, Tuỳ theo nguyên nhân, 40% không rõ) mMRC) Đánh giá chức năng Hill AT, et al. Thorax. 2019;74:1-69. Vi sinh: Peudo., Stap., NTM, nấm và virus
- TỔNG QUAN BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN ĐỢT CẤP GIÃN PHẾ QUẢN Biến cố quan trọng: - Tiến triển bệnh - Giảm chức năng hô hấp - Kết cục xấu Định nghĩa đồng thuận 2017: - 3/6 triệu chứng: ho, thể tích đàm/độ dai dính đàm, đàm mủ, khó thở/giảm dung nạp gắng sức, mệt mỏi/khó chịu, ho ra máu. - Ít nhất 48 giờ - Thay đổi điều trị Chalmers JD, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2018;197(11):1410-1420. Flume PA, et al. ERJ Open Res. 2023;00021-02023. Hill AT, et al. Eur Respir J. 2017;49(6):1700051.
- Chẩn Đoán Bệnh Giãn Phế Quản Tên “Giãn Phế Quản”: - Một bệnh hô hấp - Biểu hiện bất thường/hình ảnh học Thiếu định nghĩa chuẩn hoá cả về lâm sàng và hình ảnh học để xác định bệnh Năm 2021, GS Stefano Aliberti CS đề xuất 7 Stefano Aliberti et al. Respir Med. 2022;10(3):298-306
- 8
- Chẩn Đoán Giãn Phế Quản Hình ảnh học Tiêu chuẩn xác định GPQ: Dạng GPQ: 9
- Chẩn Đoán Giãn Phế Quản Hình ảnh học Tiêu chuẩn xác định GPQ bị ảnh hưởng: - BAR (bronchoarterial ratio) 0,7-1 - BAR > 1: 41% người > 65 tuổi, co mạch phổi, mạch phổi giãn - Kỹ thuật chụp Đặc điểm hình ảnh học gợi ý nguyên nhân: - Phân bố tổn thương: trên-dưới, trung tâm-ngoại biên - Dạng tổn thương - Tổn thương đi kèm - Ví dụ: thuỳ trên (sau lao, sarcoidosis, xơ nang, ABPA, thuỳ giữa (NTM, PCD, ARDS) 10 Milliron B et al. Radiographics. 2015;35(4):1011-30.
- Chẩn Đoán Giãn Phế Quản Xác định nguyên nhân GPQ • Bước quan trọng trong tiếp cận chẩn đoán GPQ ü Một vài nguyên nhân có điều trị tương Ứng ü Điều tri làm chậm hoặc ngừng tiến triển bệnh ü Tư vấn di truyền/ sinh sản • Khó khăn và thách thức: • Khuyến cáo ban đầu từ hướng dẫn quốc tế • Phân bố nguyên nhân thay đổi/địa lý • Nguồn lực 11 Raya Cohen et al. Clin Chest Med. 2022 Mar;43(1):7-22.
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN NC của David Araujo CS 2017: Giảm tỷ lệ GPQ không rõ nguyên nhân (GPQ liên quan COPD, bệnh mô liên kết, GERD , GPQ sau nhiễm trùng ¯) Araújo D et al. Eur Respir J. 2017;50(6):1701289.
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
- TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN Gramegna A et al. Bronchiectasis: The ENBARC manual: Springer; 2018. p. 65-76
- CƠ CHẾ BỆNH SINH GIÃN PHẾ QUẢN Flume PA, et al. Lancet. 2018;392(10150):880-890. Chalmers JD, et al. Nat Rev Dis Primers. 2018;4(1):45.
- CƠ CHẾ BỆNH SINH GIÃN PHẾ QUẢN Viêm nhiễm: vi khuẩn, NTM, virus, nấm liên quan hình thành bệnh/đợt cấp Chalmers JD, et al. Lancet Respir Med. 2023;S2213-2600(23)00093- 0. Araújo D, et al. Eur Respir J 2018; 51: 1701953.
- CƠ CHẾ BỆNH SINH GIÃN PHẾ QUẢN • Neutrophilic bronchiectasis • Eosinophilic bronchiecatsis
- ĐIỀU TRỊ GIÃN PHẾ QUẢN • Tiếp cận toàn diện à cá thể hoá • Những mặt điều trị cụ thể: 1. .Điều trị nguyên nhân nền GPQ 2. . Điều trị hỗ trợ chung 3. .Điều trị cá thể hoá trong giai đoạn ổn định 4. . Điều trị đợt cấp GPQ
- ĐIỀU TRỊ GIÃN PHẾ QUẢN NGUYÊN NHÂN NỀN • Giãn phế quản sau lao: 1. Điều trị thuốc giãn phế quản/tắc nghẽn 2. Điều trị làm sạch đường thở 3. Sử dụng kháng macrolide kéo dài lưu ý NTM Choi H, et al. J Clin Med. 2021;10(19):4542. Fong I, et al. Chron Respir Dis. 2022;19:14799731221098714.
- ĐIỀU TRỊ GIÃN PHẾ QUẢN NGUYÊN NHÂN NỀN • Giãn phế quản liên quan NTM: 1. Chỉ định điều trị cho các trường hợp thoả tiêu chuẩn bệnh phổi liên quan NTM 2. Định danh NTM quan trọng, hai nhóm: chậm (MAC) và nhanh (M. abscessus) 3. Trường hợp nặng, kháng thuốc, ho ra máu hay tạo hang có thể xem xét kết hợp phẫu thuật Daley CL, et al. Eur Respir J. 2020;56(1):2000535. Cowman S, et al. Eur Respir J. 2019;54(1):1900250.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN (Kỳ 3)
5 p | 192 | 40
-
ÁP XE PHỔI (Kỳ 1)
5 p | 177 | 23
-
Điều trị phổi tắc nghẽn mạn tính (Phần 6)
3 p | 113 | 19
-
TÂM PHẾ MẠN (Kỳ 2)
6 p | 154 | 17
-
Khí phế thũng (Kỳ 2)
5 p | 123 | 15
-
GIÃN PHẾ QUẢN (Kỳ 1)
5 p | 109 | 13
-
GIÃN PHẾ QUẢN (Kỳ 2)
5 p | 125 | 11
-
GIÃN PHẾ QUẢN (Kỳ 3)
5 p | 104 | 10
-
APXE PHỔI
10 p | 103 | 10
-
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH AP XE PHỔI
14 p | 75 | 8
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HISTODIL GEDEON RICHTER
4 p | 71 | 6
-
Nhận diện bệnh suyễn ở trẻ em
5 p | 121 | 5
-
Giãn phế quản không hồi phục
6 p | 78 | 5
-
HISTODIL
5 p | 56 | 4
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ATUSSIN UNITED LABORATORIES
5 p | 94 | 3
-
Albuterol và ipatropium
5 p | 108 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán COPD
14 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn