Bài giảng Giao dịch quyền sử dụng đất
lượt xem 31
download
Bài giảng Giao dịch quyền sử dụng đất được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm; phân biệt các giao dịch quyền sử dụng đất; điều kiện chung để thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất; chuyển đổi; chuyển nhượng; tặng cho; thừa kế; góp vốn; cho thuê, cho thuê lại; thế chấp, bảo lãnh đất đai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giao dịch quyền sử dụng đất
- KHÁI NIỆM Là việc người sử dụng đất thực hiện quyền tài sản của mình đối với quyền sử dụng đất bằng cách đưa quyền sử dụng đất của mình vào giao dịch dân sự theo nội dung và hình thức nhất định phù hợp quy định của pháp luật đất đai
- PHÂN BIỆT CÁC GIAO DỊCH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Chuyển đổi: hai hoặc nhiều người sử dụng đất thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng đất cho nhau. Chuyển nhượng: người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho chủ thể khác để nhận lấy một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất chuyển nhượng. Thừa kế: là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người chết sang người thừa kế thông qua di chúc hoặc theo pháp luật. Tặng cho: người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho chủ thể khác mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo sự thỏa thuận.
- PHÂN BIỆT CÁC GIAO DỊCH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Góp vốn: người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình liên kết với tài sản của chủ thể khác để hợp tác sản xuất kinh doanh Cho thuê: người sử dụng đất chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho chủ thể khác sử dụng trong một khoản thời gian nhất định, bên thuê phải trả tiền thuê đất và trả lại quyền sử dụng đất khi hết thời hạn thuê + Bên cho thuê là người sử dụng đất dưới hình thức đất do Nhà nước giao cho thuê + Bên cho thuê là người sử dụng đất dưới hình thức đất do Nhà nước cho thuê cho thuê lại Người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ đã vay • Khoản nợ của người sử dụng đất thế chấp • Khoản nợ của chủ thể khác bảo lãnh
- ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIAO DỊCH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.
- CHUYỂN ĐỔI Điều kiện thực hiện: Khoản 1 điều 102 Nghị định 181 / 2004 NĐCP Chủ thể: hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp Hình thức sử dụng đất: không phải là đất thuê Đối tượng nhận chuyển đổi: hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
- CHUYỂN ĐỔI Thủ tục thực hiện: Điều 126 Luật đất đai và điều 147 Nghị định 181 / 2004. Nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gồm: Hợp đồng chuyển đổi QSD đất (có chứng thực); Giấy chứng nhận QSD đất
- CHUYỂN ĐỔI Thủ tục thực hiện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho VPĐK QSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ HS hợp lệ, VPĐK QSD đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý GCN QSD đất hoặc thực hiện thủ tục cấp GCN QSD đất đối với trường hợp phải cấp mới
- CHUYỂN ĐỔI Thủ tục thực hiện: Trường hợp các bên chuyển đổi phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì VPĐK QSD đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; VPĐK QSD đất thông báo cho các bên chuyển đổi thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên chuyển đổi nhận GCN QSD đất tại nơi đã nộp hồ sơ.
- CHUYỂN NHƯỢNG Điều kiện thực hiện: Điều 103 NĐ 181 / 2004 quy định tổ chức, HGĐ, cá nhân không được nhận chuyển nhượng QSD đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép . Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng QSD đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của HGĐ, cá nhân HGĐ, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho QSD đất chuyên trồng lúa
- CHUYỂN NHƯỢNG Điều kiện thực hiện: HGĐ, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho QSD đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó
- CHUYỂN NHƯỢNG Điều kiện thực hiện: HGĐ, cá nhân đã được Nhà nước giao đất lần đầu đối với đất nông nghiệp không thu tiền SD đất, đất ở được miễn tiền SD đất mà đã chuyển nhượng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở, nếu được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất nông nghiệp không thu tiền SD đất, đất ở được miễn tiền SD đất thì không được chuyển nhượng, tặng cho QSD đất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày được giao đất lần thứ hai (khoản 1 điều 104 NĐ 181 / 2004)
- CHUYỂN NHƯỢNG Điều kiện thực hiện: Điều 2 NQ 1126 / 2007 / UBTVQH quy định hạn mức nhận chuyển QSD đất Khoản 8 điều 2 NĐ 17 / 2006 quy định về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân dưới hình thức bán nền mà chưa xây dựng nhà ở; Chủ đầu tư được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế đối với diện tích đất đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng theo dự án được xét duyệt và tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng nội dung xây dựng và tiến độ ghi trong dự án đó
- CHUYỂN NHƯỢNG Thủ tục thực hiện: Nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có chứng thực); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSD đất) tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra và gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian tối đa là 4 ngày
- CHUYỂN NHƯỢNG Thủ tục thực hiện: Sau khi nhận thông báo của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ thông báo cho các bên chuyển nhượng đi nộp nghĩa vụ tài chính, thời gian tối đa là 3 ngày Các bên chuyển nhượng nộp nghĩa vụ tài chính và chuyển biên lai nộp tài chính cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Các bên chuyển nhượng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, thời gian tối đa là 3 ngày kể từ khi các bên thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
- TẶNG CHO Điều kiện chủ thể tặng cho: Hộ gia đình được Nhà nước giao đất (khoản 5 điều 113) Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ (khoản 1 điều 110) Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng QSD đất, chuyển từ thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả không có nguồn gốc từ Ngân sách NN (khoản 2 điều 112, mục đ khoản 1 điều 111 và khoản 3 điều 112) Hộ gia đình, tổ chức kinh tế thuê đất của Nhà nước trước ngày 1/7/2004 (thời điểm Luật đất đai 2003 có hiệu lực) hoặc thuê lại đất trong KCN mà đã trả tiền thuê đất, thuê lại đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất, thuê lại đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại
- TẶNG CHO Điều kiện chủ thể nhận tặng cho: Luật đất đai 2003 quy định các điều kiên người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài sử dụng đất được phép tặng cho QSD đất Người VN định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng hoặc được NN giao đất có thu tiền SD đất (khoản 1 điều 119 và khoản 1 điều 120) Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài được NN cho thuê đất mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (khoản 3 điều 119)
- TẶNG CHO Điều kiện thực hiện: Điều kiện về sự tự nguyện thỏa thuận giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho Điều kiện về giới hạn nhận tặng cho, chủ thể nhận tặng cho có điều kiện tương tự như trường hợp chuyển nhượng Điều 103 NĐ 181 / 2004 quy định tổ chức, HGĐ, cá nhân không được nhận tặng cho QSD đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép Tổ chức kinh tế không được nhận tặng cho QSD đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của HGĐ, cá nhân HGĐ, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận tặng cho, nhận tặng cho QSD đất chuyên trồng lúa nước
- TẶNG CHO Điều kiện thực hiện: HGĐ, cá nhân không được nhận tặng cho QSD đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó
- TẶNG CHO Điều kiện thực hiện: HGĐ, cá nhân đã được Nhà nước giao đất lần đầu đối với đất nông nghiệp không thu tiền SD đất, đất ở được miễn tiền SD đất mà đã chuyển nhượng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở, nếu được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất nông nghiệp không thu tiền SD đất, đất ở được miễn tiền SD đất thì không được tặng cho QSD đất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày được giao đất lần thứ hai (khoản 1 điều 104 NĐ 181/2004) Điều 2 NQ 1126/2007/UBTVQH quy định hạn mức nhận chuyển QSD đất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật Đất đai: Bài 4 - TS. Đặng Anh Quân
40 p | 403 | 61
-
Bài giảng Luật đất đai - Bài 5: Quyền của người sử dụng đất
76 p | 363 | 58
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 5 - Trương Trọng Hiểu
21 p | 183 | 33
-
Bài giảng Quyền của người sử dụng đất
20 p | 118 | 15
-
Quyền của người sử dụng đất
76 p | 158 | 14
-
Bài giảng Pháp luật đất đai – môi trường: Chương 4 - Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai
11 p | 119 | 7
-
Bài giảng Luật Dân sự 2 - Chương 2: Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
13 p | 41 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn