Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy.
Biên soạn: Hoàng Thị Doan
ĐT: 0973 654 787
Email: htdoan_87@yahoo.com
1
Mục tiêu
• Hiểu về động viên và quá trình động viên
• Biết được các lý thuyết động viên đầu tiên và đương
thời về nhu cầu.
• Nắm được ứng dụng của các lý thuyết động viên
vào trong tổ chức.
2
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Khái niệm về động viên
Nỗ lực
Nhu cầu cá nhân
3
Động viên là sự sẵn lòng thể hiện mức độ cao của nỗ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức, trên cơ sở sự thoả mãn các nhu cầu cá nhân
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
• Động viên đúng => sự thay đổi tích cực trong thái độ và
hành vi => các mục tiêu được thực hiện.
• Muốn động viên => phải tạo ra động lực để thức đẩy
nhân viên.
Động lực: những gì thúc đẩy con người làm một điều
gì đó, sự khích lệ khiến cho con người cố gắng làm một điều gì đó.
• Muốn tạo động lực làm việc cho người lao động => họ
4
muốn làm việc
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Khi tạo động lực làm việc cần chú ý:
• Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ và
mong muốn. Tạo động lực không thể là sự đe dọa, hình phạt hay dụ dỗ.
• Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải
làm cho họ muốn làm công việc ấy.
• Mỗi cá nhân được tạo động lực bởi những yếu tố
khác nhau.
• Môi trường làm việc là một yếu tố then chốt trong
việc tạo động lực cho nhân viên.
5
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Áp lực
Nỗ lực
Nhu cầu chưa được thoả mãn
Tìm kiềm hành vi
Giảm áp lực
Nhu cầu thoả mãn
Hình 4.1: Quá trình động viên
6
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Giải thích
Những người được động viên là những người
đang ở trạng thái áp lực và để giải toả áp lực này, họ cần nỗ lực. Mức độ căng thẳng càng cao thì mức độ nỗ lực càng lớn, nếu những nỗ lực này đưa đến việc thoả mãn các nhu cầu thì căng thảng sẽ giảm.
7
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Cá́c lý thuyết về động viên
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Lý thuyết ERG
Lý thuyết X,Y
Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg
Thuyết mong đợi.
8
Quan điểm của Hackman và Oldham
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết cấp bậc nhu cầu của
Abraham Maslow.
Maslow Thang bbậậcc nhunhu ccầầuu Maslow Thang
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu cấp cao
Nhu cầu tự trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu câu an toàn
Nhu cầu cấp thấp
Nhu cầu sinh lý
9
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết về động cơ thúc đẩy con người Abraham Maslow (1943)
“Nhưng điều gì ảnh hưởng đến ước muốn của con người khi anh ta nhìn thấy rất nhiều bánh mì trong khi dạ dày lại thường xuyên no căng? Ngay lập tức những nhu cầu khác ‘cao hơn’ xuất hiện và những nhu cầu này, hơn là cái đói sinh lý, chiếm lĩnh cảm giác. Và khi đến lượt những điều này được thỏa mãn, một lẫn nữa những nhu cầu mới (còn cao hơn nữa) lại xuất hiện và cứ thế.”
10
Abragam Maslow (1908-1970)
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow (tt)
• A. Maslow cho rằng việc thoả mãn các nhu cầu cấp thấp là dễ hơn so với việc thoả mãn các nhu cầu cấp cao vì các nhu cầu cấp thấp là có giới hạn và có thể được thoả mãn từ bên ngoài.
=> muốn động viên người lao động => hiểu người lao động của bạn đang ở cấp độ như thế nào => đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thoả mãn nhu cầu của người lao động + đạt các mục tiêu tổ chức.
11
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
THỰC HÀNH SỐ 1
Hãy đánh dấu vào cột thích hợp để xác định các
12
điều sau có thể thoả mãn cấp độ nhu cầu nào theo sự phân loại của Maslow?
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
XÃ HỘI
TỰ T.H
SINH LÝ
AN TOÀN
TÔN TRỌNG
Một bình nước uống
Cảm giác bạn đang được tham vọng về sự nghiệp
Nhiệt độ tại nơi làm việc dễ chịu
Đáp ứng tốt các yêu cầu của công việc
Được chấp nhận là một thành viên quan trọng của nhóm.
Quần áo bảo hộ lao động.
13
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
ĐÁP ÁN BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
XÃ HỘI
TỰ T.H
SINH LÝ
AN TOÀN
TÔN TRỌNG
Một bình nước uống
X
Cảm giác bạn đang được tham vọng về sự nghiệp
X
Nhiệt độ tại nơi làm việc dễ chịu
X X
Đáp ứng tốt các yêu cầu của công việc
X
Được chấp nhận là một thành viên quan trọng của nhóm.
Quần áo bảo hộ lao động.
X
14
X
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Hãy thử liệt kê 3 ví dụ về những gì một doanh
15
nghiệp có thể mang lại cho nhân viên để giúp họ thỏa mãn từng cấp độ nhu cầu theo thuyết của Abraham Maslow?
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
ĐÁP ÁN BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
SINH LÝ
Nhà ăn Bữa ăn giữa ca. Bàn ghế làm việc
AN TOÀN
ĐK làm việc an toàn. Quần áo bảo hộ lao động. Bảo hiểm y tế.
XÃ HỘI
Cơ hội là việc nhóm. Các câu lạc bộ. Cảm giác được là thành viên của công ty.
TÔN TRỌNG
Được khen ngợi khi hoàn thành CV. Được nhìn nhận như một nhân viên xuất sắc. Chức danh và quyền hạn đi kèm.
TỰ K. ĐỊNH
Cơ hội sáng tạo. Tiếng tăm về chuyên môn. CV có tính thách thức.
16
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Y
N
1. Nếu có một người bị mất việc trong khi đang phải nuôi gia đình, liệu anh ta có còn quan tâm đến các như nhu cầu tự trọng và NC xã hội không?
2. Nếu tình hình này trở lên tồi tệ hơn và anh ta thật sự sắp chết đói, thì liệu những nhu cầu khác có mất đi không?
3. Nếu một người cảm thấy bị thiếu hụt về tình cảm và bạn bè, họ có còn muốn đạt được những nhu cầu khác nữa không?
17
Theo thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow, hãy trả lời các câu hỏi sau:
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
LÝ THUYẾT ERG
• Lý thuyết này do Clayton Alderfer giáo sư đại học Yale đề xướng để khắc phục những vấn đề gặp phải trong học thuyết của Maslow.
• Ông cho rằng: hành động của con người bắt nguồn từ nhu cầu - cũng giống như các nhà nghiên cứu khác.
18
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết ERG (tt)
Bao gồm những đòi hỏi vật chất tối cần thiết cho sự tồn tại của con người, nhóm nhu cầu này có nội dung giống như nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn của Maslow.
Là đòi hỏi bên trong mỗi con người cho sự phát triển cá nhân, nó bao gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tôn trọng, tức là phần nhu cầu tôn trọng được thoả mãn từ nôị tại (tự trọng và tôn trọng người khác).
Nhu cầu tồn tại (Existence needs)
Nhu cầu quan hệ (Relatedness needs)
19
Nhu cầu phát triển (Growth needs)
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
là những đòi hỏi về những quan hệ và những tương tác qua lại giữa các cá nhân, bao gồm nhu cầu xã hội và một phần nhu cầu tôn trọng, tức là phần nhu cầu tô trọng được thoả mãn từ bên ngoài (được tôn trọng).
Lý thuyết ERG (tt)
Maslow Thang bbậậcc nhunhu ccầầuu Maslow Thang
Lý Lý thuy
thuyếếtt ERGERG
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu phát triể n
NC tự tự thể hiện + NC tự trọng nội tại
Nhu cầu tự trọng
1
2
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu quan hệ
NC XH + NC tự trọng từ bên ngoài
Nhu câu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Nhu cầu tồn tại
NC sinh lý + NC an toàn
20
3
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết ERG (tt)
Tôi mong có tất cả….
Con người cùng một lúc theo đuổi
21
việc thoả mãn tất cả các nhu cầu
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết ERG (tt)
2
2
1
NHU CẦU PHÁT TRIỂN
NHU CẦU QUAN HỆ
NHU CẦU TỒN TẠI
Khi một nhu cầu nào đó bị cản trở và không được thoả mãn thì con
người có xu hướng dồn nỗ lực của mình sang những nhu cầu khác
22
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết X,Y
• Douglas McGregor đã đưa ra hai quan điểm trái ngược
về nhu cầu như sau:
Lý thuyết Y Lý thuyết X
Douglas Mcgregor (1906-1964)
23
Giả định rằng con người không thích làm việc và cần phải được kiểm soát và chỉ dẫn. Cho rằng: con người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu thích công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự kiểm soát.
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
LÝ THUYẾT X
• Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn
tránh nó nếu có thể.
• Do học không thích làm việc nên cần phải thưởng nếu muốn họ làm việc và phải đe dọa áp dụng các hình thức phạt nếu họ không làm việc (Phương thức cây gậy và củ cà rốt).
• Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, muốn trốn tránh
trách nhiệm, ít hoài bão và thường mong muốn sự ổn đinh hơn bất cứ thứ gì khác.
24
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
LÝ THUYẾT X (tt)
25
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
LÝ THUYẾT Y
• Con người không phải không thích làm việc và trong những
điều kiện phù hợp họ có thể rất thích làm việc.
• Nếu như có sự gắn bó với mục tiêu của nhóm, họ sẽ muốn tự định hướng và làm chủ mình hơn là chờ sự điều khiển của cấp trên.
• Con người sẽ gắn bó với mục tiêu của nhóm nếu như công
việc có thể giúp họ thỏa mãn các nhu cầu cá nhân.
• Một người bình thường sẽ học cách chấp nhận và gánh vác
trách nhiệm trong những điều kiện thích hợp.
• Sự thông minh và óc sáng tạo luôn tiềm ẩn trong mỗi con người, nhưng nhìn chung chưa được khai thác đúng.
26
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Ứng dụng lý thuyết X, Y
Maslow Thang bbậậcc nhunhu ccầầuu Maslow Thang
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu cấp cao
Nhu cầu tự trọng
Ngày nay lý thuyết Y Ngày nay lý thuyết Y có hiệu lực hơn có hiệu lực hơn lý thuyết X lý thuyết X
Nhu cầu xã hội
Nhu câu an toàn
Học thuyết Y
Nhu cầu cấp thấp
Nhu cầu sinh lý
27
Học thuyết X
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
THUYẾT HAI NHÂN TỐ
- Frederick Herzberg-
• Herzberg chỉ ra rằng đối nghịch với bất mãn không
phải là thoả mãn mà là không bất mãn.
– Các nhân tố liên quan đến sự thoả mãn đối với công việc – còn được gọi là các nhân tố động viên
– Các yếu tố liên quan tới sự bất mãn – còn
được gọi là các nhân tố duy trì hay lưỡng tính
28
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg (tt)
• Đối với các nhân tố động viên: là các yếu tố mang lại
– Nếu các yếu tố này được giải quyết tốt => sự
thoả mãn => động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn.
– Nhưng nếu không được giải quyết tốt thì tạo ra
tình trạng không thoả mãn chứ chưa chắc đã bất mãn.
29
sự thỏa mãn trong công việc.
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg (tt)
• Đối với các nhân tố duy trì: Gây ra sự bất mãn nhưng
– Nếu giải quyết không tốt => sự bất mãn
– Nhưng nếu giải quyết tốt => tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc đã có tình trạng thoả mãn.
30
không làm tăng động lực làm việc.
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Frederick Herzberg cho rằng
Add Your Title
SỰ THỎA MÃN
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
cơ hội thăng tiến
Sự thách thức
….
31
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Frederick Herzberg cho rằng
SỰ BẤT MÃN
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Quan hệ đồng nghiệp
Đk làm việc
…
32
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Nhân tố duy trì
Nhân tố động viên
1. Phương pháp giám sát
1. Sự thách thức của công
việc
2. Hệ thống phân phối thu nhập
2. Các cơ hội thăng tiến
3. Quan hệ với đồng nghiệp
3. Ý nghĩa của các thành tựu
4. Điều kiện làm việc
4. Sự nhận dạng khi công việc
5. Chính sách của công ty
được thực hiện
6. Cuộc sống cá nhân
5. Ý nghĩa của các trách
nhiệm.
7. Địa vị quan hệ qua lại giữa các cá nhân.
33
Bảng 4.1: So sánh giữa người hài lòng và không hài lòng
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý Thuyết Hai Yếu Tố của HERZBERG
Lý Thuyết Thang Nhu Cầu của MASLOW
NHU CẦU TỰ THÂN VẬN ĐỘNG
Công việc thử thách Thành tích Trách nhiệm Trưởng thành trong công việc
Các yếu tố động viên
NHU CẦU VỀ SỰ TÔN TRỌNG
Sự tiến bộ Địa vị Sự công nhận
Quan hệ giữa các cá nhân Chính sách & cách quản trị
NHU CẦU LIÊN KẾT & CHẤP NHẬN
Các yếu tố duy trì
Các điều kiện làm việc An toàn nghề nghiệp
NHU CẦU AN NINH/AN TOÀN
NHU CẦU SINH HỌC
Tiền lương Cuộc sống riêng tư
34
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Ảnh hưởng của các nhân tố
Các nhân tố duy trì
Các nhân tố động viên
Ảnh hưởng của các nhân tố
Khi sai
Khi đúng
Khi đúng
Khi sai
Bất mãn
Thoả mãn
Không có sự bất mãn
Không có sự thoả mãn
Không động viên
Ảnh hưởng tiêu cực
Không có sự bất mãn
Động viên được tăng cường
35
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
ỨNG DỤNG
• Không thể mong đợi sự thoả mãn của người lao động bằng cách đơn giản là xoá bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn.
• Việc động viên người
lao động đòi hỏi phải
thoả đáng, đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và động viên, trách nhiệm của nhà quản trị là phải loại trừ sự bất mãn và tạo ra sự thoả mãn, không thể chỉ chú trọng một nhóm nào cả.
36
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết mong đợi
• Lý thuyết này dựa trên ý tưởng cho rằng con người sẽ
nỗ lực làm việc khi biết rằng những nỗ lực này sẽ mang lai kết quả như mình mong muốn.
Quan hệ giữa cố gắng – kết quả thực hiện công việc Quan hệ giữa kết quả thực hiện công việc và khen
thưởng
Quan hệ giữa khen thưởng và mục tiêu, nhu cầu cá
nhân
37
• Yếu tố quan trọng nhất được quan tâm trong lý thuyết này là nỗ lực đồng thời thể hiện các mối quan hệ:
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Thuyết mong đợi
Con người sẽ nỗ lực làm việc khi biết rằng những nỗ lực này sẽ mang lai kết quả như mình mong muốn
Động viên
Khen thưởng
Nỗ lực
Chu trình NHÂN – QUẢ
Hiệu quả CV
38
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Các mối quan hệ trong chu trình NHÂN-QUẢ
• Quan hệ giữa cố gắng – kết quả thực hiện công việc (Effort – Performance): mỗi cá nhân tự nhận thức được cố gắng của họ sẽ mang lại kết quả công việc ở mức độ nào đó.
• Quan hệ giữa kết quả thực hiện công việc và khen thưởng (Performance – Outcome): cho biết nhận thức của cá nhân về kết quả thực hiện công việc sẽ mang lại cho họ phần thưởng như thế nào.
• Quan hệ giữa khen thưởng và mục tiêu cá nhân: cho biết mức độ hài lòng của nhân viên khi được tổ chức khen thưởng có đáp ứng được mục tiêu hay nhu cầu cá nhân không và tính hấp dẫn của những phần thưởng này đối với cá nhân.
39
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết thiết lập mục tiêu
• Thiết lập mục tiêu là quá trình động viên nhân viên và làm rõ vai trò của họ thông qua các mục tiêu thực hiện công việc.
• Nhiều tổ chức áp dụng tiến trình thiết lập mục tiêu
có tên phổ biến là MBO (Management by Objectives – quản lý bằng mục tiêu). Theo tiến trình này, mục tiêu của tổ chức sẽ được đưa xuống cho từng đơn vị sản xuất, từng cá nhân.
40
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Nhân viên sẽ làm việc nhiều hơn nếu họ biết cụ thể nhiệm vụ của mình.
Cụ thể
Phù hợp
Phản hồi kết quả
Mục tiêu đặt ra phải tương thích với công việc và khả năng kiểm soát của nhân viên
Cho nhân viên biết họ đạt được hay không đặt được mục tiêu. Phản hồi cũng là hình thức động viên nhân viên để thỏa mãn nhu cầu phát triển của nhân viên
Tham gia đưa ra mục tiêu
Có tính thách thức
Tác động đến nhu cầu thành tích hay nhu cầu phát triển của nhân viên.
Có cam kết thực hiện
41
MỤC TIÊU
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
đặt ra được các mục tiêu có tính thách thức ở mức tối ưu và có khả năng động viên nhân viên hoàn thành mục tiêu này
Phù hợp với khả năng và nguồn lực cần thiết hiện có của nhân viên đồng, phù hợp với kiến thức và thông tin nhân viên có được,
Lý thuyết công bằng
Lý thuyết này cho rằng cá nhân thường so sánh tỷ lệ giữa thành quả (O: Outcome) của họ và những công sức (I: Inputs) của họ bỏ ra để có được thành quả đó với những người khác, từ đó phản ứng để loại bỏ bất cứ sự bất công bằng nào nếu có.
Công sức được hiểu là kỹ năng, sự cố gắng, kinh
nghiệm, thời gian làm việc và những đóng góp khác cho tổ chức
42
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Lý thuyết công bằng (tt)
Tỉ lệ so sánh Nhận thức
Không công bằng do khen thưởng dưới mức O/IA < O/IB
Công bằng O/IA= O/IB
Không công bằng do khen thưởng quá mức O/IA > O/IB
43
Câu hỏi: Khi nhân viên cảm thấy không công bằng vì họ bị thua thiệt so với người khác, thì họ sẽ phản ứng như thế nào?
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Quan điểm của Richard Hackman
và Grey R Oldham
Hackman và Oldham cho rằng các đặc trưng thiết yếu của công việc (thông tin phản hồi, sự tự chủ, kỹ năng đa dạng, kết quả có thể thấy được, tầm quan trọng) đều cần thiết trong việc tạo động lực làm việc cho nhân viên để họ làm tốt công việc.
44
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Đặc trưng thiết yếu của công việc
Nhân viên được lợi gì?
Nếu tất cả các đặc trưng thiết yếu này của CVđều hiện hữu thì
Phản hồi từ công việc
Nhận biết về các kết quả thực của CV
Sự tự chủ
Nhận thức được trách nhiệm đối với CV
ĐỘNG LỰC NỘI TẠI cao.
Sự đa dạng của kỹ năng.
Cảm nhận được ý nghĩa của CV
Công việc có kết quả nhìn thấy rõ
Tầm quan trọng của CV
45
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Ứng dụng các thuyết động viên
• Làm giàu công việc: tức là thiết kế lại công việc và
nơi làm việc sao cho nhân viên:
Có trách nhiệm hơn
Có nhiều cơ hội hơn để tự phát triển
Có thể tự kiểm soát nhiều hơn công việc mà
họ làm.
Có nhiều thông tin phản hồi hơn về kết quả
công việc.
46
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Ứng dụng các thuyết động viên (tt)
Động viên thông qua việc thiết kế công việc: đảm
bảo phù hợp giữa con người và công việc.
Bố trí người đúng việc: Xem xét công việc một
cách thực tế, luân phiên thay đổi công việc, vứt bỏ đi các giới hạn.
Bố trí việc đúng người: đa dạng hóa công viêc,
47
thú vị hóa công việc.
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
Ứng dụng các thuyết động viên (tt)
• Động viên thông qua phần thưởng
Phần thưởng được định nghĩa một cách rộng lớn là tất cả những gì (vật chất hoặc tâm lý) mà người lao động nhận được từ việc thực hiện nhiệm vụ của họ.
48
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
49
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN
• Tạo một môi trường làm việc hợp lý
• Khen thưởng cho nhân viên nếu họ xứng đáng
• Nâng cao giá trị thực của công việc.
• Cập nhập thông tin cho nhân viên.
• Phân công công việc một cách công bằng.
• Làm cho công việc trỏ lên vui nhộn.
• Quan tâm đến điều kiện làm việc của mọi người.
• Tạo cơ hội phát triển cho nhân viên.
• Tránh đe dọa về sự ổn định của công việc.
• Nêu rõ mục tiêu vè nhiệm vụ.
50
CHƯƠNG 4: ĐỘNG VIÊN
THE END
51