intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux: Chương 8 - Nguyễn Trí Thành

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

81
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 8 của bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux trình bày về lập trình Shell. Trong chương này cung cấp cho người học một số nội dung như: Chương trình shell, trình soạn thảo văn bản trong Linux, các loại shell, các ký hiệu đặc biệt trong shell, sử dụng biến trong shell,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux: Chương 8 - Nguyễn Trí Thành

  1. Hệ ñiều hành UNIX-Linux Chương 8. Lập trình Shell Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 1
  2. Chương trình shell  Chương trình shell là một tập hợp các câu lệnh viết trong một file text  Nó giống chương trình .bat trong MSDOS nhưng có sức mạnh lớn hơn nhiều  Chương trình shell có thể nhận dữ liệu từ người dùng, từ file và in kết quả ra màn hình  Có thể dùng ñể tạo ra một lệnh riêng cho mình  Shell giúp tiết kiệm thời gian ñể làm các công việc hàng ngày  Các bước ñể tạo ra một chương trình shell  Sử dụng một chương trình soạn thảo text ñể tạo ra một file chương trình  Thay ñổi thuộc tính của file vừa tạo ra thêm thuộc tính khả thi: chmod +x ./script.sh  Có thể chạy luôn chương trình bằng lệnh: sh script.sh  Các chương trình shell nên ñặt ñuôi là .sh 2 Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10
  3. Trình soạn thảo văn bản trong Linux • Trình soạn thảo vim Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 3
  4. Trình soạn thảo văn bản trong Linux • Trình soạn thảo của mc Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 4
  5. Các loại shell  Muốn xem các loại shell có trong hệ thống ta sử dụng lệnh: cat /etc/shells  Muốn xem shell hiện tại: echo $SHELL  Phần này chỉ ñề cập ñến lập trình shell trong bash Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 5
  6. Các ký hiệu ñặc biệt trong shell Khi ñặt tên biến cần tránh xung ñột với các ký tự ñặc biệt này Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 6
  7. Sử dụng biến trong shell  Biến hệ thống ñược Linux tạo ra và quản lý (CHỮ IN HOA)  Biến người dùng: ñược người dùng tạo ra và quản lý (chữ thường) Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 7
  8. Quy tắc ñặt tên biến  Tên biến phải bắt ñầu với một ký tự chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_), tiếp theo là một hoặc một số ký tự chữ hoặc số  Biến ñược khởi tạo khi ta gán giá trị cho biến  Không thêm các dấu cách vào trước và sau dấu gán, khi gán giá trị cho biến  Biến trong Linux phân biệt chữ HOA thường  Tìm các biến hợp lệ và khong hợp lệ:  no=10  new_variable=“Test”  number= 10  1stnumber=10  Truy cập giá trị của một biến ta dùng ký tự $ trước tên biến, xóa 1 biến sử dụng lệnh unset var  echo $new_variable  Lệnh echo [tùy chọn] [chuỗi, biến] dùng ñể hiển thị văn bản hoặc giá trị của biến ra màn hình  Tùy chọn: -n không hiển thị ký hiệu xuống dòng, -e hiển thị các ký tự ẩn ñặc biệt sau trong chuỗi Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 8
  9. Trích dẫn (quoting)  Trích dẫn là cách bao quanh một chuỗi bằng cặp dấu nháy  Cho phép một số ký tự ñặc biệt giữ nguyên như các ký tự bình thường  Có 2 loại trích dẫn mạnh (‘ …’) và trích dẫn yếu (“ … ”)  Trích dẫn yếu vẫn biên dịch các biến trong chuỗi  echo “Giá trị của biến là: $var”  Trích dẫn mạnh bảo toàn toàn bộ các ký tự trong chuỗi  echo ‘Giá trị của tham số ñầu tiên là: $var’ → Giá trị của tham số ñầu tiên là: $var  ls -l '[Vv]*‘ → ls: [Vv]*: No such file or directory Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 9
  10. Tính toán số học trên các biến  Tính toán trong shell ñược thực hiện với các ñối số nguyên  Các phép toán gồm có: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), mod (%)  Tính toán trên shell có dạng:  `expr `  Ví dụ var1=10 var2=20 sum=`expr $var1 + $var2 ` product=`expr $var1 \* $var2 ` echo “Tổng của $var1 và $var2 là: $sum, tích của chúng là $product” Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 10
  11. Tham số dòng lệnh trong chương trình shell  Là tham số ñược truyền vào cho chương trình trên dòng lệnh  Dùng ñể thông báo cho chương trình các tùy chọn, file cần xử lý  rm test.txt  ls –a /usr/local  myshell 10 30  Truy cập các tham số dòng lệnh thông qua các biến hệ thống $1, …, $9  echo $1 # hiển thị 10  echo $2 # hiển thị 30  Tổng số tham số trả lại qua biến $#, toàn bộ tham số thông qua $* hay $@, biến $0 trả lại tên chương trình  echo "Total number of command line argument are $#“  echo "$0 is script name“  echo "$1 is first argument“  echo "$2 is second argument“  echo "All of them are :- $* or $@" Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 11
  12. Tham số dòng lệnh trong chương trình shell (tiếp)  Làm sao truy cập các tham số có số thứ tự > 9?  Truy xuất thông qua $@ hay $*  Dùng lệnh shift  shift sẽ gán lại giá trị của các tham số vị trí bằng cách dịch trái giá trị của danh sách các biến  $1
  13. Giá trị logic trong shell  Ngược với C hay các ngôn ngữ lập trình thông dụng, trong shell giá trị 0 nghĩa là true còn giá trị khác 0 là false  Giá trị logic là một giá trị quan trọng trong các cấu trúc ñiều khiển  Giá trị logic trong bc Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 13
  14. Cấu trúc chương trình shell  Là một tập hợp các lệnh và các cấu trúc ñiều khiển  Mỗi lệnh ñược viết trên 1 dòng  Chú thích trong chương trình là phần nằm sau dấu #  Dòng chú thích ñầu tiên trong file chương trình shell sẽ báo cho hệ thống chọn shell (chương trình) nào ñể thực hiện chương trình (ngầm ñịnh là shell hiện tại)  #!/bin/bash  #!/usr/bin/perl  #!/bin/csh  #!/bin/rm ñiều gì sẽ xảy ra??? Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 14
  15. Cấu trúc ñiều khiển if  ðiều kiện if ñược sử dụng ñể ñưa ra các quyết ñịnh trong chương trình shell  Nếu ñiều kiện ñược cung cấp là ñúng thì các lệnh trong ñó ñược thực thi  ðiều kiện là một phép so sánh giữa 2 giá trị, một lệnh kiểm tra hay kết quả trả về của 1 chương trình  Cấu trúc if ñiều_kiện then #Khối ệnh sẽ ñược thực hiện nếu ñiều_kiện là ñúng fi  Ví dụ: if cat $1 then echo -e "\n\nFile $1, found and successfully echoed" fi  Trong linux các lệnh thường trả về trạng thái thành công hay lỗi, nếu thành công thì trả về giá trị 0, nếu bị lỗi thì sẽ trả về mã lỗi khác 0 Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 15
  16. Lệnh test hay []  ðược dùng ñể kiểm tra xem một biểu thức ñúng (0) hay sai (0)  Cú pháp  test biểu_thức  [ biểu_thức ]  Ví dụ: if test $1 -gt 0 then echo "$1 number is positive" fi if [ $1 -lt 0 ] then echo "$1 number is negative" fi Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 16
  17. Các toán tử số học trong chương trình shell Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 17
  18. Các toán so sánh chuỗi  Sử dụng toán tử so sánh chuỗi trong toán tử [[ ]] Ví dụ if [[ $1 != "-c" ]] ; then echo "The first argument must be -c!" fi if [[ -z $2 ]]; then echo “Missing the second argument!” fi Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 18
  19. Các toán tử kiểm tra file/thư mục Ví dụ  Chương trình hiển thị nội dung của 1 file nếu nó khác rỗng if [[ -f $1 ]] ; then if [[ -s $1 ]]; then cat $1 fi fi Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 19
  20. Các toán tử logic Ví dụ  Chương trình hiển thị nội dung của 1 file nếu nó khác rỗng if [[ -n $1 ]] ; then if [ -s $1 –a –f $1 ]; then cat $1 fi fi Unix operating system - Nguyen Tri Thanh - Sep-10 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2