intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hen phế quản (asthma)

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

124
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hen phế quản (asthma) với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được cơ chế bệnh sinh của hen phế quản; trình bày được triệu chứng lâm sàng của hen phế quản; nêu được mục tiêu điều trị hen phế quản. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hen phế quản (asthma)

  1. HEN PHẾ QUẢN asthma
  2. Mục tiêu học tập 1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của hen  phế quản. 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của  hen phế quản. 3. Nêu được mục tiêu điều trị hen phế  quản.
  3. • Tài liệu học tập ­ Bài giảng bệnh học – Trường ĐH Dược HN  (2003) • Tài liệu tham khảo ­ Bài giảng bệnh học nội khoa – Tập 1  Trường ĐHY HN ( 1998) ­ Harrison’s Principles of Internal Medicine,  15thedition, McGraw Hill (2001) 
  4. Đại cương • Các nước phát triển TL mắc cao hơn các nước  chậm phát triển. • Việt Nam: TL mắc nông thôn 1%, thành thị 2%,  chiếm 18,7% bệnh phổi. • TL đỉnh 10­12 tuổi và 65 tuổi. • Trẻ nhỏ TL nam/nữ = 2/1. Trên 20 tuổi nữ mắc  nhiều hơn nam.
  5. Định nghĩa    Hen phế quản ( HPQ ) là một bệnh thuộc hệ  hô hấp được đặc trưng bởi sự tắc nghẽn  đường thở có hồi phục, viêm mạn tính và  tăng tính đáp ứng của đường thở đối với  nhiều kích thích khác nhau.
  6. • Nguyên nhân: chưa rõ ràng. Dị ứng là yếu tố  tiền đề. • Các yếu tố kích thích: ­ Các dị nguyên. ­ Thuốc : kháng sinh, NSAIDs, vaccin… ­ Vi khuẩn hoặc virus. ­ Thay đổi thời tiết. ­ Gắng sức. ­ Stress tinh thần.
  7. Cơ chế bệnh sinh • Viêm mạn tính có vai trò chủ yếu. • Đường hô hấp thâm nhiễm nhiều tế bào  lympho, BC ái kiềm, tế bào mast, đại thực  bào. • Tăng tính phản ứng của phế quản với nhiều  yếu tố.
  8. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng lâm sàng của HPQ là cơn hen phế  quản
  9. • Cơn HPQ thường xảy ra vào ban đêm, thay  đổi thời tiết, tiếp xúc với dị nguyên. • Khởi phát: ho khan, hắt hơi, sổ mũi, bó nghẹt  lồng ngực, hoảng hốt.. • Khó thở chậm, khó thở ra sau đó khó thở  nhanh, khó thở cả 2 thời kỳ. • Có tiếng cò cử bệnh nhân.
  10. • Nghe phổi:                ­ Ran rít, ran ngáy 2 bên phổi.                ­ Dấu hiệu phổi im lặng → rất nặng. • Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng nhẹ. • Kết thúc cơn hen bệnh nhân ho khạc đờm  trong, quánh, dính.                                            
  11. CẬN LÂM SÀNG
  12. • Chức năng hô hấp: Đo ngoài cơn hen ­ Rối loạn thông khí tắc nghẽn:                ­ VC bình thường.                ­ FEV1, PEF, Tiffeneau giảm.                ­ Chỉ số sức cản đường thở tăng. ­ Test kích thích phế quản, giãn phế quản (+)
  13. • Khí máu: ­ Pa02 giảm ( 85 – 95 mmHg ). ­ PaCO2 tăng ( 40 ± 2 mmHg ). ­ Sa02 giảm ( 97% ). ­ pH máu giảm khi nhiễm toan hô hấp(7,4 ±  0,02) 
  14. • Các xét nghiệm khác: ­ Công thức máu. ­ Xét nghiệm đờm. ­ Test da với dị nguyên.
  15. Phân loại thể hen phế quản • Hen ngoại sinh – Hen dị ứng. ­ Thường gặp ở trẻ em, người trẻ. ­ Có tiền sử gia đình, cơ địa dị ứng. ­ Cơn hen xảy ra có liên quan với dị nguyên. ­ Test da ( + ).
  16. • Hen nội sinh – Hen nhiễm khuẩn. ­ Xảy ra người lớn tuổi. ­ Không có tiền sử gia đình. ­ Không có tiền sử dị ứng. ­ Cơn hen xảy ra liên quan đến nhiễm khuẩn  đường hô hấp. ­ Test da ( ­ ).
  17. Thể hen khác • Hen phối hợp. • Hen ác tính. • Viêm mạn tính thể hen. • Hen do gắng sức. • Hen mạn tính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1