YOMEDIA
Bài giảng Hình học 11 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 2 )
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:10
68
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Hình học 11 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 2 ) thông tin đến các bạn những kiến thức về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng; định lí ba đường vuông góc; góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hình học 11 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 2 )
- Bài 3. Đường thẳng vuông góc
với mặt phẳng (Tiết 2 )
a’ a
c
b
P
- Bài cũ
Ghi tóm tắt các tính chất về mối liên hệ giữa
quan hệ song song và quan hệ vuông góc của
đường thẳng và mặt phẳng (Tính chất 1, 2, 3 )
?
Chứng minh tính chất 3 ?
- 3. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ
vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng
Tính chất 1. a b
a) Mặt phẳng nào vuông góc với một
trong hai đường thẳng song song thì
vuông góc với đường thẳng còn lại.
P
b) Hai đt phân biệt cùng vuông góc với
một mặt phẳng thì song song với nhau.
Tính chất 2. a
a) Đt nào vuông góc với một trong hai mp
song song thì vuông góc với mp còn lại.
b) Hai mp phân biệt cùng vuông góc với P
một đt thì song song với nhau.
Q
- 3. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ
vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng
Tính chất 3.
a) Cho đt a và mp(P) song song với nhau.
Đt nào vuông góc với (P) thì cũng vuông aa
góc với a. a’
b) Nếu một đt và một mặt phẳng ( không A a’
chứa đt đó) cùng vuông góc với một đt thì
chúng song song với nhau.
b
P
- 4. Định lí ba đường vuông góc
Định nghĩa 2:
l
Phép chiếu song song M
lên mặt phẳng (P) theo l
phương l vuông góc M'
M'
với mặt phẳng (P) gọi
là phép chiếu vuông P
góc lên mặt phẳng (P).
- 4. Định lí ba đường vuông góc
Định nghĩa 2:
Phép chiếu song song lên
mặt phẳng (P) theo phương
B
l vuông góc với mặt phẳng
(P) gọi là phép chiếu vuông A
a
góc lên mặt phẳng (P).
Định lí 2:
Cho đường thẳng a không
vuông góc với mặt phẳng (P) A’ B
và đường thẳng b nằm trong a’ ’
(P). Khi đó, điều kiện cần và b
đủ để b vuông góc với a là b P
vuông góc với hình chiếu a’
của a trên (P).
- 5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
a
Định nghĩa 3:
Nếu đường thẳng a
vuông góc với mặt phẳng
(P) thì ta nói rằng: Góc P
0
giữa đt a và mp (P) bằng
90 .
A
Nếu đt a không vuông a
góc với mp (P) thì góc giữa
a và hình chiếu a’ của nó
trên (P) gọi là góc giữa đt a I A’
và mp (P). P
a’
- Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình
vuông cạnh a; SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
và SA = a 6 .
Câu 1.
Câu 2. Góc giữa s
đườ
Góc gi ng th
ữa đ ẳng SC
ường
thẳvà mp(ABCD) là:
ng SD và
mp(ABCD) là:
A. Góc ASC a
A. Góc ASD
B. Góc SCD
d
B. Góc SDA
C. Góc SCB
b
D. Góc SCA
C. Góc SDB c
D. Góc SDC
- Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình
vuông cạnh a; SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
và SA = a 6 .
Câu 3. Chứng minh rằng : s
a. SC vuông góc với BD;
b. SD vuông góc với CD;
K
a
Câu 4. Tính góc giữa: d
a. đt SC và mp (ABCD);
b. đt SC và mp (SAB); O
b
c. đt SB và mp (SAC); c
d. đt AC và mp (SBC);
- a
B A M
a
P
A
a
B’ A’
a’
P
I A’
a’
P
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...