intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng HIV và thai kỳ - TS.BS. Lê Thị Thu Hà

Chia sẻ: Sơn Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

161
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "HIV và thai kỳ" cung cấp các kiến thức giúp sinh viên có thể: Nắm được những vấn đề cơ bản của HIV, giải thích được các đường lây và cách phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con, mô tả được 4 thành tố trong phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và các hoạt động của chương trình phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng HIV và thai kỳ - TS.BS. Lê Thị Thu Hà

  1. HIV VÀ THAI KỲ TS. BS. LÊ THỊ THU HÀ MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1) Nắm được những vấn đề cơ bản của HIV 2) Giải thích được các đường lây và cách phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con. 3) Mô tả được 4 thành tố trong phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và các hoạt động của chương trình phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con. 4) Có các kỹ năng tư vấn và có khả năng làm tư vấn cho khách hàng về phòng chống lấy nhiễm HIV nói chung và phòng chống lấy truyền HIV từ mẹ sang con. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIV: Đặc điểm cấu trúc của HIV: - HIV là một loại virus gây suy giảm miễn dịch ở người. - HIV là một RNA virus gồm 9200 nucleotide - HIV là một “Retrovirus”:  Sự sao chép từ RNA thành DAN do men “sao chép ngược” xúc tác.  DNA được tạo ra sau đó cài lồng vào bộ gen của tế bào virus xâm nhập (T lymphocyte).  HIV sau đó nhân lên, sử dụng tổ hợp DNA phức hợp này. Page1
  2. II. CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN: HIV lây truyền như thế nào? Nguồn chứa HIV: - Máu, các dịch cơ thể: tinh dịch, dịch âm đạo, dịch não tủy, nước mắt, nước bọt… - Tuy có một lượng virus rất nhỏ trong nước mắt, nước bọt nhưng cho đến nay chưa có bằng chứng về chúng đóng vai trò trong việc lây nhiễm. Tế bào CD4 có vai trò gì? - Vai trò của tế bào CD4:  CD4 là một protein trên bề mặt của tế bào lympho T, có thể phát hiện bằng các máy đếm CD4; Số lượng tế bào CD4 là một chỉ số quan trọng đánh giá mức độ miễn dịch của cơ thể.  Số lượng CD4 bình thường ở người lớn là từ 1000-1200cell/mm3, khi số lượng CD4
  3. III. HỘI CHỨNG NHIỄM RETROVIRUS CẤP: 1. Phát ban: - Hồng ban hoặc sẩn đỏ, đường kính 5-10mm, tổn thương thường ở vùng mặt, ngực, nhưng có thể gặp ở tứ chi. - Phát ban thường xuất hiện sau 48-72h sau khi sốt và có thể kéo dài 5-8 ngày. - Có thể ngứa nhẹ nhưng thường là không ngứa. - Loét miệng, thực quản, hậu môn hoặc loét cơ quan sinh dục gây đau, vết loét nông có giới hạn rõ. 2. Biểu hiện của nhiễm HIV khác nhau: - Một số bệnh nhân có CD4 >200 có biểu hiện như mệt, sụt cân, tiêu chảy, hoặc nhiễm khuẩn hô hấp trên tái phát. - Một số bệnh nhân có CD4
  4. b. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tiến triển bệnh:  Tiến triển bệnh nhanh hơn với: o Hội chứng nhiễm Retrovirus cấp tính nặng hơn. o Nhiễm HIV do truyền máu. o Tuổi cao. o Nồng độ virus cao.  Tiến triển bệnh chậm hơn với; o Điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội với Cotrimoxazole. o Được bác sĩ có kinh nghiệm về HIV chăm sóc. o Được điều trị với phác đồ 3 thuốc kháng virus. 4. AIDS: - AIDS là giai đoạn tiến triển của nhiễm HIV, có một hoặc nhiều tiêu chuẩn sau:  CD4
  5. c. Giai đoạn lâm sàng III:  Sụt cân, >10% trọng lượng cơ thể.  Tiêu chảy mạn tính không rõ nguyên nhân, >1 tháng.  Sốt kéo dài không có nguyên nhân >1 tháng (sốt thành cơn hoặc sốt liên tục).  Nấm Candida miệng (tưa).  Bạch sản lông ở miệng.  Lao phổi trong vòng 1 năm gần đây.  Nhiễm khuẩn nặng (VD: viêm phổi, viêm cơ hóa mủ).  Dự phòng: o Dự phòng Cotrimoxazole. o Các dự phòng khác theo kế hoạch điều trị.  Điều trị ARV: o Nếu không có CD4, điều trị ở giai đoạn III có tổng số lymphocyte 1 tháng hoặc mệt mỏi kéo dài và sốt kéo dài không rõ nguyên nhân >1 tháng).  Các bệnh nhiễm trùng cơ hội chỉ điểm: o Nấm thực quản, PCP, lao ngoài phổi, viêm võng mạc CMV, viêm màng não Cryptococcus, nhiễm Toxoplasma não, bệnh lý não HIV, U lympho, Ung thư xâm lấn cổ tử cung, Sarcoma Kaposi, loét Herpes simplex >1 tháng.  Dự phòng: o Dự phòng Cotrimoxazole. o Các dự phòng khác theo kế hoạch điều trị.  Điều trị ARV: Tất cả các bệnh nhân giai đoạn IV. IV. LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON: 1. Thời điểm lây truyền của HIV: - Trước sinh (khi mang thai, trong tử cung): 25% - Khi sinh (lúc chuyển dạ và sinh con): 50% Page5 - Sau sinh (qua bú mẹ): 25%.
  6. 2. Lây truyền HIV trong thời kỳ mang thai: Màng nhau có tác dụng bảo vệ thai nhi. - HIV từ máu mẹ có thể xâm nhập vào thai nhi thông qua màng nhau thai. - Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, màng nhau thai mỏng dần, tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của HIV từ mẹ sang con. - Tế bào CD4 có HIV có thể xâm nhập vào thai nhi thông qua màng nhau thai. V. QUY TRÌNH PHÒNG CHỐNG LÂY TRUYỀN TỪ MẸ SANG CON: - Nêu được 5 điểm trong chiến lược phòng chống lây truyền HIV từ mẹ sang con của nước ta. - Trình bày được cách điều trị dự phòng để tránh lây nhiễm HIV từ mẹ sang con. 1. Chiến lược phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con hiện nay: - Thông tin giáo dục tư vấn: Trong việc này vai trò của người nữ hộ sinh và điều dưỡng là rất quan trọng để lưu ý cho người phụ nữ cách phòng bệnh, tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục (dùng bao cao su nam, nữ, các chất diệt virus), tránh lây truyền trong gia đình (dùng chung bàn chải đánh răng, dao cạo). - Vận động người phụ nữ có thai và người chồng hay người bạn tình thử HIV để có thái độ xử trí rõ ràng đối với thai nghén. Nếu có điều kiện thì bao giờ người phụ nữ cũng cần biết mình có bị nhiễm HIV hay không trước khi quyết định có thai. - Nếu người phụ nữ có thai từ chối thử HIV, cần phải thông báo cho bà ta biết là có khả năng 15-30% trẻ bị lây nhiễm từ mẹ nếu không dùng thuốc dự phòng trong khi mang thai. - Ngay cả trong trường hợp người phụ nữ có thai mà HIV (-) cũng phải tư vấn cho khách hàng cách phòng tránh nhiễm và nên thử lại HIV vào quý III của thai kỳ để loại trừ việc bị nhiễm HIV trong khi có thai. - Trường hợp người có thai mà HIV (+) thì phải tư vấn và vận động phá thai để giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con. Nếu người mẹ và gia đình sau khi được tư vấn vẫn muốn giữ thai thì cho điều trị thuốc chống retrovirus. 2. Các yếu tố nguy cơ trong lây truyền HIV từ mẹ sang con: Các yếu tố nguy cơ lây truyền cao được nhiều người công nhận là: Page6
  7. a. Về phía mẹ:  Nồng độ virus trong huyết tương cao.  Tình trạng miễn dịch kém: có bệnh nhiễm khuẩn.  Không dùng thuốc chống virus từ trước.  Có bệnh lây truyền qua đường tình dục. b. Về phía con:  Sinh non, nhẹ cân
  8.  Cần tư vấn về các biện pháp tránh thai và tránh lây lan sang người khác khi phá thai.  Sau khi phá thai chuyển thai phụ về Trung tâm y tế dự phòng để được quản lý và điều trị. o Nếu thai phụ muốn giữ thai:  Quản lý thai nghén.  Tư vấn cho thai phụ về nguy cơ lây truyền cho con và khả năng chỉ phòng lây nhiễm được trong ¾ trường hợp mặt dù đã uống thuốc đầy đủ. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ: 1) Nêu đặc điểm của HIV. 2) Kể được các đường lây truyền HIV. 3) Mô tả 4 giai đoạn lâm sàng của nhiễm HIV. 4) Nêu được quy trình phòng cống lây truyền từ mẹ sang con. Page8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0