Bài giảng Hóa đại cương: Chương 6 - Nguyễn Kiên
lượt xem 8
download
Bài giảng "Hóa đại cương - Chương 6: Điện hóa học" cung cấp cho người học các kiến thức: Mở đầu, điện cực, pin điện, ứng dụng việc đo thế điện cực, nguồn điện một chiều, khái niệm về điện phân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa đại cương: Chương 6 - Nguyễn Kiên
- 9/26/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Chương 6: ĐIỆN HÓA HỌC - Mở đầu - Điện cực - Pin điện - Ứng dụng việc đo thế điện cực - Nguồn điện một chiều - Khái niệm về điện phân I- MỞ ĐẦU Trong phản ứng oxi hóa khử thông thường, electron chuyển trực tiếp từ chất khử sang chất oxi hóa và khi đó năng lượng của phản ứng hóa học biến thành nhiệt Thí dụ: Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4, ion Cu2+ đến trực tiếp thanh kẽm nhận electron, và khi đó năng lượng giải phóng ra dưới dạng nhiệt. Cu2+ + Zn = Cu + Zn2+, H = -230,12 kj.mol-1. Nếu thực hiện phản ứng trên trong đó quá trình oxi hóa ở một nơi, quá trình khử ở một nơi và cho dòng electron chuyển từ kẽm sang ion Cu 2+ qua một dây dẫn, thì khi đó năng lượng của phản ứng hóa học sẽ biến thành điện năng. e i Zn Cu CuSO4 ZnSO4 Zn2+ Cu2+ Như vậy, muốn biến hóa năng thành điện năng ta phải thực hiện sự oxi hóa ở một nơi và sự khử ở một nơi và cho electron chuyển từ chất khử sang chất oxi hóa qua một dây dẫn 1
- 9/26/2015 II- ĐIỆN CỰC 2.1- KHÁI NIỆM “Điện cực là 1 hệ thống gồm 1 bản kim loại được nhúng vào dung dịch muối của nó” Ví dụ: Điện cực đồng gồm có 1 bản đồng được nhúng vào dung dịch muối đồng. Người ta kí hiệu: Cu/Cu2+ Điện cực kẽm: Zn/Zn2+ Điện cực bạc: Ag/Ag+. Một cách tổng quát 1 điện cực kí hiệu Me/Me nXm. Trong đó: Me là kim loại. MenXm là muối của kim loại Me Mở rộng ra : “ Điện cực là 1 hệ thống gồm 1 bản kim loại được nhúng vào nước hoặc nhúng vào 1 dung dịch muối bất kỳ”. 2.2- SỰ HÌNH THÀNH THẾ ĐIỆN CỰC Thế điện cực xuất hiện là do lớp điện kép được hình thành giữa bề mặt thanh kim loại với dung dịch sát bề mặt kim loại Zn2+ Zn2+ Zn2+ e- e- e- Zn2+ Zn2+ Zn2+ e- Zn2+ e- e- Zn2+ Zn2+ Zn2+ Zn2+ e- e- e- Zn2+ Zn2+ Zn2+ e- Zn2+ e- e- Zn- 2+ Zn2+ Zn2+ e- Zn2+ e Zn2+ e- Zn2+ 2.3- BIỂU THỨC TÍNH THẾ ĐIỆN CỰC Thế điện cực kí hiệu là hoặc hoặc hoặc Công chuyển 1 mol ion kim loại từ bản cực vào dung dịch được xác định bằng biểu thức: Trong đó: n là số electron trao đổi giữa nguyên tử kim loại và ion của nó. A = - nF 6.1 F là hằng số Faradây.(F= 96500 C). thế điện cực. Theo nhiệt động học: có thể coi sự hoà tan bản kim loại ở điện cực như 1 quá trình nhiệt động thuận nghịch. Khi đó công A được xác định bằng biểu thức: A = G Suy ra G = - nF 6.2 Ở điều kiện chuẩn G0 = - nF 0 G = G0 - RTln aMen+ Công thức 6.3; 6.4 được gọi là công R Hằng số khí lí tưởng ( R = 8,314 J/mol.K; R = 1,987cal/mol.K aMen+ Là hoạt độ của ion Men+ G0 = - RTlnK thức Nernst (Nec) RT RT Suy ra ε lnK lna n 6.3 nF nF Me RT Tại 1 nhiệt độ xác định ( T = const) thì giá trị: lnK ε 0 0 gọi thế điện cực tiểu chuẩn nF RT RT Suy ra ε ε0 lna Me n Gần đúng ε ε0 lnC Me n 6.4 nF nF 2
- 9/26/2015 2.4- GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐIỆN CỰC 1- ĐIỆN CỰC KIM LOẠI Me RT ε Me/Me n ε 0Me/Me n lnC Me n 6.5 Men+ nF 2- ĐIỆN CỰC KHÍ a- ĐIỆN CỰC KHÍ HIDRÔ Người ta bơm vào bình điện cực 1 luồng khí H2 tinh khiết có áp suất ổn định (P = 1atm). Lúc đó ta có điện cực Hyđrô tiêu chuẩn : (pt) /H2 (1atm) /2H+ (aH+ =1iongam/l) Phân tử H2 bị hấp phụ bên bề mặt của Pt và nó được hoạt hóa có cân bằng : H2 H2 2H 2H+ + 2e Do đó nó xuất hiện 1 điện thế và được gọi là thế Pt điện cực Hyđrô Điều kiện thiết lập được tiêu chuẩn hoá :PH2=1atm, Dd H2SO4 aH+= 1mol/l gọi là thế điện cực Hyđrô tiêu chuẩn. Điện thế của điện cực tiêu chuẩn hiđro được quy ước bằng 0 volt. Điện cực Hyđrô có độ chính xác cao. H2 b- ĐIỆN CỰC KHÍ Clo (Pt) Cl2/2Cl- Cl2 + 2e 2Cl- RT PCl2 Cl2 ε Cl /2Cl- ε 0Cl /2Cl- ln 2 Pt 2 2 2F CCl - Dd Cl- 6.6 PCl2 = 1atm Suy ra RT 1 Cl2 ε Cl /2Cl- ε 0Cl /2Cl- ln 2 2 2 2F CCl - 3- ĐIỆN CỰC OXI HOÁ – KHỬ Gồm thanh kim loại trơ (Pt, Au..) nhúng vào dung dịch chứa đồng thời hai dạng oxi hóa và khử của cùng một kim loại. a- ĐIỆN CỰC OXI HÓA – KHỬ CỦA SẮT (Pt)/ Fe3+, Fe2+ Pt Fe3+ + e Fe2+ RT CFe3 Fe2+ ε Fe3 /Fe2 ε 0 3 ln 6.7 Fe3+ Fe /Fe 2 F CFe2 Lưu ý: Trường hợp phản ứng ở điện cực có sự tham gia của ion H+ 8 Thí dụ: MnO4 - + 5e + 8H+ Mn2+ + 4H2O ε RT C MnO4 .CH MnO /Mn ε0 2 ln 6.8 4 MnO 4 /Mn 2 5F C Mn 2 3
- 9/26/2015 Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ b - ĐIỆN CỰC QUINHYDRON (Pt) /C6H4O2, C6H4(OH)2 Quinhydron C6H4O2.C6H4(OH)2. là hợp chất đồng phân tử, trong dung dịch phân li thành quinon C6H4O2. và hydroquinol C6H4(OH)2. C6H4O2.C6H4(OH)2. C6H4O2 + C6H4(OH)2 Pt C6H4O2 + 2e + 2H+ C6H4(OH)2. RT CC6H 4O2 .C2H ε ε0 H+ C6H4O2 C6H4(OH)2 ln 2F C C H (OH) 6 4 2 6.9 Vì CC6H4O2 CC6H4 (OH) 2 nên ta có: RT ε ε0 lnC H F 3- ĐIỆN CỰC KIM LOẠI CÂN BẰNG VỚI ANION MUỐI KHÓ TAN (ĐIỆN CỰC MUỐI) a - ĐIỆN CỰC CALOMEL: Hg / Hg2Cl2, Cl- RT Hg22+ + 2e 2Hg. ε Hg 2 /2Hg ε 0Hg 2 /2Hg lnC Hg 2 Hg 2 2 2F 2 Hg2Cl2 THg 2Cl2 6.10 C Hg 2 2 Suy ra RT THg 2Cl2 ε Hg 2 /2Hg ε 2 CCl 0 dd KCl Hg 22 /2Hg ln 2 2 2F CCl Điện cực calomel thường được dùng làm điện cực so sánh trong các phương pháp chuẩn độ điện thế hay xác định pH. Nó cũng được dùng thay thế cho điện cực hiđro chuẩn để xác định thế các điện cực khác. Nếu giữ nồng độ Cl- thì calomel không thay đổi. Khi KCl bão hòa thì: calomel = 0,24V b – ĐiỆN CỰC BẠC – BAC CLORIT: Ag /AgCl, HCl Ag AgCl Ag+ + 1e Ag. dd HCl RT TAgCl Suy ra ε Ag /Ag ε 0Ag /Ag ln F C Cl- 4- ĐIỆN CỰC THỦY TINH (SGK T136) III – PIN ĐiỆN Là một hệ thống gồm hai điện cực tạo thành mạch kín e i E pin = ℇ(+) - Ɛ(-) Zn Cu CuSO4 ZnSO4 Zn2+ Cu2+ 4
- 9/26/2015 IV - ỨNG DỤNG VIỆC ĐO THẾ ĐiỆN CỰC (SGK T136) 3.1- Xác định thế oxy hóa – Khử tiêu chuẩn của các cặp oxy hóa – khử (SGK T136) 3.2- Xác định pH bằng phương pháp điện hóa (SGK T137) 3.3- Xác định biến thiên năng lượng tự do (G0) của một phản ứng (SGK T138) 3.4- Chuẩn độ bằng phương pháp điện thế (SGK T138) V – NGUỒN ĐỆN MỘT CHIỀU (SGK T139) 3.1- PIN ĐIĐN (SGK T139) 3.2- ACQUY (SGK T139) VI – KHÁI NiỆM VỀ ĐỆN PHÂN (SGK T140) 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa đại cương Chương V: Dung dịch
6 p | 629 | 47
-
Bài giảng Hóa đại cương Chương II: Liên kết hóa học
7 p | 375 | 34
-
Bài giảng Hóa đại cương Chương IV: Tốc độ PƯ - cân bằng hóa học
3 p | 425 | 27
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 4 - Nguyễn Kiên
18 p | 382 | 20
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 1 - Nguyễn Kiên
8 p | 444 | 17
-
Bài giảng Hóa đại cương Chương III: Nhiệt hóa học
5 p | 179 | 16
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 5 - Nguyễn Kiên
13 p | 182 | 14
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 7 - Nguyễn Kiên
12 p | 145 | 13
-
Bài giảng Hóa đại cương Chương I: Cấu tạo nguyên tử
7 p | 109 | 9
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ: Chương 8 - Nguyên tố nhóm VI
20 p | 116 | 9
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ: Chương 2 - Hydrogen
10 p | 127 | 6
-
Bài giảng Hoá đại cương: Chương 0 - Nguyễn Văn Hòa (2022)
9 p | 25 | 4
-
Bài giảng môn học Hóa đại cương: Chương 7 - Huỳnh Kỳ Phương Hạ
19 p | 37 | 4
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 5 - Học viện Nông nghiệp việt Nam
13 p | 80 | 4
-
Bài giảng Hóa đại cương - Chương 6: Amin
13 p | 36 | 2
-
Bài giảng Hoá đại cương và vô cơ: Chương 1 - TS. Nguyễn Khắc Hồng
13 p | 16 | 2
-
Bài giảng Hóa đại cương - Chương 5: Axit carboxylic
13 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn