intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội nghị tuyên truyền pháp luật năm 2014 lĩnh vực bưu chính viễn thông - Vũ Hữu Thắng

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:11

110
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tìm hiểu quy định chung gồm 05 điều (điều 1 – điều 5); quy hoạch hạ tầng viễn thông thủ động tại địa phương của UBND tỉnh, thành phố gồm 05 điều (điều 6 – điều 10); quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp viễn thông gồm 5 điều (điều 11 – đến điều 15);... được tình bày cụ thể trong "Bài giảng Hội nghị tuyên truyền pháp luật năm 2014 lĩnh vực bưu chính viễn thông" của Vũ Hữu Thắng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội nghị tuyên truyền pháp luật năm 2014 lĩnh vực bưu chính viễn thông - Vũ Hữu Thắng

  1. UBND TỈNH LÀO CAI    HỘI NGHỊ TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT NĂM 2014                   LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG                                                                          Người thực hiện: Vũ Hữu Thắng                              Chức vụ             : Phó Trưởng phòng                              Đơn vị công tác : Phòng Bưu chính Viễn thông
  2. PHẦN 1. THÔNG TƯ SỐ 14/2013/TT­BTTTT Sự  cần  thiết  xây  dựng  quy  hoạch  hạ  tầng  viễn  thông  thụ  động  tại  địa  phương: Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của n ền  kinh tế quốc dân, là công cụ quan trọng để hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công  nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Viễn thông trên đia ba ̣ ̉ ̀n tinh trong nh ững năm vừa qua đã có sự phát triển nhanh chóng,  tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của ngành viễn thông vào  GDP của tinh ngày càng cao. Tuy nhiên, vi ̉ ệc viễn thông phát triển nhanh, bùng nổ, đã dẫn tới  những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới. Hơn thế nữa đây còn là ngành có sự phát triển, đổi mới từng ngày từng giờ. Đo đó mỗi địa phương cần phải xây dựng được quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động  của tỉnh trong vòng 05 năm và định hướng 10 tiếp theo. Để việc xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại mỗi địa phương có hiệu  quả và tối ưu về mặt thời gian, cũng như kinh phí, ngày 21/6/2013 Bộ Thông tin và Truyền thông  đã  ban  hành  Thông  tư  số  14/2013/TT­BTTTT  hướng  dẫn  việc  lập,  phê  duyệt  và  tổ  chức  thực  hiện quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
  3. NỘI DUNG THÔNG TƯ SỐ 14/2013/TT­BTTTT Thông tư gồm 4 chương 19 điều, bao gồm: Chương I. Quy định chung gồm 05 điều (điều 1 – điều 5). Chương II. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thủ động tại địa phương của UBND tỉnh, thành  phố gồm 05 điều (điều 6 – điều 10). Chương  III.  Quy  hoạch  hạ  tầng  viễn  thông  thụ  động  tại  địa  phương  của  doanh  nghiệp  viễn thông gồm 5 điều (điều 11 – đến điều 15). Chương IV. Tổ chức thực hiện gồm 4 điều (điều 16 – điều 19).
  4. CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG               Chương này gồm 05 điều, quy định những vấn đề có tính nguyên tắc chung: phạm  vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; mục tiêu và yêu cầu của việc xây dựng  quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.   Phạm  vi  điều  chỉnh:  hướng  dẫn  việc  lập,  phê  duyệt  và  tổ  chức  thực  hiện  quy  hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương (Điều 1) Đối tượng áp dụng:  các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, phê  duyệt, ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại  địa phương (Điều 2) Mục  tiêu:  Quy  hoạch  hạ  tầng  kỹ  thuật  viễn  thông  thụ  động  nhằm  bảo  đảm  cho  việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất  lượng  dịch  vụ,  an  toàn  mạng  lưới,  đồng  thời  đáp  ứng  yêu  cầu  bảo  vệ  cảnh  quan  môi  trường, nhất là tại các đô thị  Yêu cầu: chi tiết theo điều 05 Thông tư        
  5. CHƯƠNG II – III: QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNG  THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG            1. Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia (Điều 6, Điều 11) Nội dung UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông Mục tiêu ­ Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố  Xác định địa điểm hoặc tuyến hướng, quy mô  trí và xây dựng các công trình các khu vực trên địa bàn được sử dụng để xây  ­  Xác  định  địa  điểm  hoặc  tuyến  hướng,  quy  dựng; loại hình và thời điểm đưa vào sử dụng  mô các khu vực trên địa bàn được sử dụng để  công trình  xây dựng; loại hình và thời điểm đưa vào sử  dụng công trình Yêu cầu ­  Đáp  ứng  được  yêu  cầu  về  bảo  vệ  công  ­  Ngoài  các  yêu  cầu  như  quy  hoạch  của  trình: UBND tỉnh, thành phố , thì địa điểm xây dựng  ­ Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy: công  trình  viễn  thông  quan  trọng  liên  quan  ­  Đáp  ứng  yêu  cầu  về  hành  lang  an  toàn  kỹ  đến an ninh quốc gia của doanh nghiệp phải  thuật theo quy  định đối với các công trình có  bảo đảm an toàn, thuận lợi cho việc tổ chức,  lắp đặt đài vô tuyến điện; quản lý, khai thác mạng lưới. ­  Nội  dung  quy  hoạch  công  trình  viễn  thông  được bảo đảm bí mật theo quy định của pháp  luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Nội dung Theo mẫu 1 – Phụ lục kèm theo Theo mẫu 5 – Phụ lục kèm theo
  6.   2. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (Điều 7, Điều 12)           Nội dung UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông Mục tiêu ­ Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố  Xác định các địa điểm, quy mô, loại hình các  trí  và  xây  dựng  các  điểm  cung  cấp  dịch  vụ  điểm trên địa bàn được dùng để triển khai và  viễn thông công; thời điểm đưa vào sử dụng. ­ Xác định địa điểm, quy mô các điểm trên địa  bàn  được  dùng  để  triển  khai  và  thời  điểm  đưa vào sử dụng Yêu cầu ­  Điểm  cung  cấp  dịch  vụ  viễn  thông  công  Ngoài  những  yêu  cầu  như  quy  hoạch  của  cộng  được  ưu tiên xây dựng  tại nhà ga, bến  UBND  tỉnh,  thành  phố  thì  quy  hoạch  của  xe,  cảng  biển,  cảng  hàng  không,  cửa  khẩu,  doanh  nghiệp  viễn  thông  phải  doanh  nghiệp  trung tâm thương mại, các xã vùng sâu, vùng  phải đáp ứng các yêu cầu sau: xa,  biên  giới,  hải  đảo  nơi  khó,  hoặc  không  ­  Các  điểm  cung  cấp  dịch  vụ  viễn  thông  thể  triển  khai  mạng  truy  nhập  đến  cá  nhân,  không  có  người  phục  vụ  của  doanh  nghiệp  hộ gia đình và các địa điểm công cộng khác; phải có thiết kế mẫu để áp dụng thống nhất  ­  Điểm  cung  cấp  dịch  vụ  viễn  thông  công  trên địa bàn; cộng phải được xây dựng ở vị trí dễ quan sát,  Các điểm  cung  cấp  dịch vụ viễn thông công  thuận  tiện  cho  người  sử  dụng  dịch  vụ,  có  cộng  có  người  phục  vụ  của  doanh  nghiệp  thiết kế phù hợp với môi trường, cảnh quan  phải  có  biển  hiệu  áp  dụng  thống  nhất  trên  xung quanh và bảo đảm mỹ quan đô thị. địa. Nội dung Theo mẫu 2 – Phụ lục kèm theo Theo mẫu 6 – Phụ lục kèm theo
  7.             3. Quy hoạch cột ăng ten (Điều 8, Điều 13) Nội dung UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông Mục tiêu ­ Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí  ­ Xác định vị trí chính xác, loại, quy mô, mức độ  và xây dựng các cột ăng ten;  sử dụng chung của các cột ăng ten và thời điểm  ­ Từng bước hạn chế việc xây dựng các cột ăng  hoàn  thành  việc  chuyển  đổi  cột  ăng  ten  cồng  ten cồng kềnh, đặc biệt là các cột ăng ten cao trên  kềnh  được  lắp  đặt  trên  các  công  trình  đã  xây  50m,  đồng  thời  triển  khai  kế  hoạch  chuyển  đổi  dựng  sang  cột  ăng  ten  không  cồng  kềnh  trong  cột  ăng  ten  cồng  kềnh  sang  cột  ăng  ten  không  thời hạn của quy hoạch cồng  kềnh  trên  địa,  hoặc  hạn  chế  cột  ăng  ten  cồng kềnh đến mức thấp nhất. Yêu cầu ­ Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và                  Ngoài việc  đáp  ứng  các  yêu  cầu quy  định  tuân thủ các yêu cầu về thiết kế; như  quy  hoạch  của  UBND  tỉnh  thành  phố,  quy  ­ Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng  hoạch  cột  ăng  ten  của  doanh  nghiệp  phải  bảo  yêu cầu an toàn hàng không; đảm: ­ Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải  ­  Đáp  ứng  các  yêu  cầu  về  cấp  phép  xây  dựng  bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động  ­  Chỉ  được  lắp  đặt  loại  cột  ăng  ten  không  cồng  theo  quy  định  tại  Điều  41  Nghị  định  số  kềnh tại các khu vực theo quy định; 25/2011/NĐ­CP và các quy định của pháp luật có  ­ Hạn chế việc sử dụng chung quá nhiều ăng ten  liên quan; đối với các cột ăng ten loại 2;   ­  Tăng  cường  phủ  sóng  trong  nhà,  đồng  thời  áp  ­ Hạn chế xây dựng các cột ăng ten trên mặt đất  dụng các công nghệ, giải pháp kỹ thuật và băng  có chiều cao từ 100 mét trở lên đối với tất cả các  tần phù hợp; đẩy mạnh việc sử dụng các loại hệ  khu vực và từ 50 mét trở lên trong khu vực đô thị.  thống ăng ten thân thiện với môi trường, đặc biệt  tại các đô thị. Nội dung Theo mẫu 3 – Phụ lục kèm theo Theo mẫu7– Phụ lục kèm theo
  8. 4. Quy hoạch cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (Điều 9, Điều 14) Nội dung UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông Mục tiêu ­ Xác định các yêu cầu cụ thể đối với việc bố trí  ­ Xác định loại công trình hạ tầng kỹ thuật trên  và  xây  dựng  cột,  công  trình  hạ  tầng  kỹ  thuật  các khu vực, tuyến đường, phố được sử dụng để  ngầm; lắp  đặt  cáp  viễn  thông;  loại  và  số  lượng  cáp  ­  Từng  bước  hạn  chế  việc  treo  cáp  viễn  thông;  viễn  thông  tối  đa  sẽ  được  lắp  đặt  đối  với  mỗi  tăng  cường  sử  dụng  chung  cột  treo  cáp,  công  loại  công  trình  hạ  tầng  kỹ  thuật  và  thời  điểm  trình  hạ  tầng  kỹ  thuật  ngầm;  đồng  thời  triển  hoàn  thành  việc  ngầm  hoá  cáp  viễn  thông  trong  khai kế hoạch ngầm hóa cáp trên địa bàn. thời hạn của quy hoạch. Yêu cầu ­ Đối với tuyến đường có hạ tầng có thể đặt cáp  ­  Ngoài  việc  đáp  ứng  các  yêu  cầu  quy  định  tại  thì bắt buộc đi lắp đặt trong công trình này; khoản  2  Điều  9  Thông  tư  này,  quy  hoạch  công  ­ Nếu không thể ngầm hóa có thể treo cáp, nếu  trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông  không  có  cột  điện  có  thể  xây  dựng  cột  treo  cáp  của doanh nghiệp phải bảo đảm đáp ứng các yêu  viễn thông riêng biệt; cầu về cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ  ­  Đối  với  các  khu  đô  thị  mới,  khu  công  nghiệp,  thuật viễn thông thụ động theo quy định tại Điều  khu chế xuất... xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng  41 Nghị định số 25/2011/NĐ­CP ngày 06 tháng 4  phải lập, phê duyệt quy hoạch và triển khai xây  năm  2011  của  Chính  phủ  và  các  quy  định  của  dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp  pháp luật có liên quan. viễn thông;  ­ Các doanh nghiệp phải chung hệ thống cột treo  cáp,  công  trình  hạ  tầng  kỹ  thuật  ngầm,  nếu  tuyến, hướng của hệ thống cáp viễn thông giống  nhau; ­ Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm  phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu  cầu kỹ thuật. Nội dung Theo mẫu 4 – Phụ lục kèm theo Theo mẫu 8 – Phụ lục kèm theo
  9. 5. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động (Điều 10, Điều 15) UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông B1. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu;  B1. điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan; B2. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu hạ tầng kỹ  B2. Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông  thuật của các ngành khác có liên quan.  thụ  động  của  tỉnh,  thành  phố  đã  được  phê  duyệt,  B3. phân tích và lập báo cáo quy hoạch hạ tầng kỹ  hiện trạng và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật  thuật viễn thông thụ động trên địa bàn; viễn  thông  thụ  động  của  mình,  doanh  nghiệp  lập  B4. Tổ chức báo cáo quy hoạch cấp cơ sở; quy  hoạch  hạ  tầng  kỹ  thuật  viễn  thông  thụ  động  B5. Tổ chức báo cáo quy hoạch trước  Ủy ban nhân  trình  Ủy  ban  nhân  dân  tỉnh,  thành  phố  (Thông  qua  dân tỉnh, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông); B6. Hoàn thiện báo cáo quy hoạch cuối cùng; B3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp  B7.  Trình  Ủy  ban  nhân  dân  tỉnh,  thành  phố  phê  với các đơn vị liên quan thẩm định và trình  Ủy ban  duyệt,  công  bố  quy  hoạch  hạ  tầng  kỹ  thuật  viễn  nhân  dân  tỉnh,  thành  phố  phê  duyệt  quy  hoạch  hạ  thông thụ động trên địa bàn (bao gồm: thuyết minh  tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương  đồ  án  quy  hoạch;Sơ  đồ,  bản  vẽ  và  phụ  lục  kèm  của doanh nghiệp; theo;  Bản  đồ  quy  hoạch  hạ  tầng  kỹ  thuật  viễn  thông  thụ  động  trên  địa  bàn  theo  tỷ  lệ  1/5.000÷1/25.000).
  10. 5.2. Hồ sơ thẩm định phê duyệt và Công bố quy hoạch Nội dung UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông Hồ sơ ­ Thuyết minh đồ án quy hoạch; + Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch; ­ Sơ đồ, bản vẽ và phụ lục kèm theo;  + Thuyết minh đồ án quy hoạch, sơ đồ, bản  ­  Bản  đồ  quy  hoạch  hạ  tầng  kỹ  thuật  viễn  vẽ và phụ lục kèm theo;  thông  thụ  động  trên  địa  bàn  theo  tỷ  lệ  +  Bản  đồ  quy  hoạch  các  hệ  thống  hạ  tầng  1/5.000÷1/25.000. kỹ  thuật  viễn  thông  thụ  động  tỷ  lệ  1/5.000÷1/25.000; +  Kế  hoạch  thực  hiện  quy  hoạch  sau  khi  được phê duyệt. Công bố ­  UBND  tỉnh,  thành  phố  có  trách  nhiệm  tổ  ­  Các  doanh  nghiệp  có  trách  nhiệm  tổ  chức  chức công bố công khai, thông báo quy hoạch  công bố công khai, thông báo quy hoạch trên  trên  các  phương  tiện  thông  tin  đại  chúng  và  các phương tiện thông tin đại chúng và cổng  cổng  thông  tin  điện  tử  của  tỉnh,  đồng  thời  thông  tin  điện  tử  của  doanh  nghiệp,  đồng  gửi  về  Bộ  Thông  tin  và  Truyền  thông  (Cục  thời  gửi  về  Bộ  Thông  tin  và  Truyền  thông  Viễn thông). (Cục Viễn thông).
  11.             CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN   Chương này gồm 04 điều, quy định nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị, tổ chức trong  việc xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động. Trong chương này tập trung nhất  vào nhiệm vụ của UBND tỉnh, thành phổ và các doanh nghiệp viễn thông – đây là những  đơn vị  trực tiếp triển khai thực hiện tại địa phương.   UBND tỉnh, thành phố Doanh nghiệp viễn thông         a)  Lập  và  phê  duyệt  quy  hoạch  hạ  tầng  viễn  a)  Cung  cấp  dữ  liệu  phục  vụ  xây  dựng  quy  thông thu động 05 năm  một lần, định hướng 10  hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh. năm và bổ sung hàng năm. b) Lập và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch  b) Phê duyệt quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ  hạ  tầng  viễn  thông  thu  động  05  năm    một  lần,  động của các doanh nghiệp. định hướng 10 năm và bổ sung hàng năm. c)  Đưa  nội  dung  quy  hoạch  hạ  tầng  viễn  thông  c)  Tổ  chức  triển  khai  quy  hoạch  đã  được  phê  vào quy hoạch giao thông, xây dựng duyệt. d) Chỉ  đạo các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông  d) Căn cứ vào kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông  triển khai quy hoạch đã được phê duyệt. và  kế  hoạch  chỉnh  trang,  sắp  xếp  lại  hệ  thống  e)  Căn  cứ  quy  hoạch  đã  được  phê  duyệt  tiến  cột  ăng  ten  của  tỉnh,  thành  phố,  lập  và  tổ  chức  hành việc hạn ngầm, gọn hóa, sắp xếp hệ thống  triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm cáp viễn  cáp, trạm BTS cơ sở  bảo đảm hiệu quả việc sử  thông  và  chỉnh  trang,  sắp  xếp  lại  hệ  thống  cột  dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, an toàn  ăng ten của mình tại địa phương và cảnh quan môi trường tại địa phương. e) Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật  g) Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật  hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động  hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động  của đơn vị. trên địa bàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2