intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều trình bày các nội dung chính sau: Phác đồ sử dụng Actilyse, chỉ định phẫu thuật, đánh giá kết quả lâm sàng và theo dõi biến chứng,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều

  1. Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều Trung Tâm Đột Quỵ Não - Khoa PT Thần Kinh BỆNH ViỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ •  Chảy máu não: 20 – 30% •  Tỷ lệ tử vong trong CMN nặng: 50% - 78%. •  Tỷ lệ tử vong: 10 – 30%*. •  Nguyên nhân tử vong do sự tiến triển của phù não gây tăng áp lực nội sọ chèn ép vào thân não Rincon F, Mayer SA. Clinical review: Critical care management of spontaneous intracerebral hemorrhage. Critical Care. 2008;12(6):237. doi:10.1186/cc7092.
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ v  Điều trị nội khoa •  Kiểm soát huyết áp. •  Giảm áp lực nội sọ. •  Điều chỉnh chức năng sống v  Điều trị ngoại khoa: •  Mở sọ giải áp có hoặc không lấy máu tụ. •  Chọc hút ổ máu tụ dưới trợ giúp của hệ thống định vị có hoặc không tiêm thuốc tiêu huyết khối
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ •  Mục đích của PT: Loại bỏ khối máu tụ và các sản phẩm hóa giáng, giải phóng chèn ép não. •  Phẫu thuật mở sọ giải ép: Trước PT Sau PT Hiệu quả giảm áp nhanh, tổn thương nặng nề. •  Phẫu thuật chọc hút dẫn lưu và đưa chất tiêu sợi huyết vào ổ máu tụ: là PT can thiệp xâm lấn tối thiểu. Trước PT Sau PT
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ •  Thế giới Ø  Auer LM (1989), Montes JM (2000) … ứng dụng hệ thống định vị trong chọc hút máu tụ trong não. Ø  Carhuapoma JR (2011) PT can thiệp tối thiểu, chọc hút máu tụ dưới hướng dẫn định vị (Navigation) kết hợp đưa chất tiêu sợi huyết(r- TPA) vào ổ máu tụ - Thử nghiệm của BV trường Đại học Johns- Hopkin (Hoa Kỳ). •  Việt Nam Ø  Nguyễn Quang Bài (2001) chọc hút máu tụ không sử dụng định vị. Ø  Đào Văn Nhân (2008) sử dụng khung đinh vị (Stereotactic) Ø  Lương Quốc Chính (2014) dẫn lưu não thất mở kết hợp bơm r-tPA. Johnson RR. Stereotactic aspiration-thrombolysis of intracerebral hemorrhage and its impact onperihematoma brain edema. Neurocrit Care. 2008;8(3):322-9.
  6. ĐẶT VẤN ĐỀ 20 cm 3 cm PT mở sọ giải ép Chọc hút dẫn lưu
  7. ĐẶT VẤN ĐỀ Hệ thống định vị không khung (Navigation) •  Sử dụng dữ liệu của CLVT, CHT. •  Ưu điểm: Ø  Lập kế hoạch PT chủ động. Ø  Theo dõi trực tiếp hướng đi của dẫn lưu.
  8. ĐẶT VẤN ĐỀ Khuyến cáo: Đây được coi là kỹ thuật can thiệp tối thiểu (minimaly invasive). Kỹ thuật được ĐH Johns-Hopkin, Hoa Kỳ đưa vào thử nghiệm lâm sàng năm 2009. Hiện nay được áp dụng ở nhiều nước: Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản…
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc tiêu sợi huyết (r-tPA) Bơm r-tPA trực tiếp vào ổ máu tụ* *Carhuapoma, J.R., et al., Stereotactic aspiration-thrombolysis of intracerebral hemorrhage and its impact on perihematoma brain edema. Neurocrit Care, 2008. 8(3): p. 322-9
  10. PHƯƠNG PHÁP Phác đồ sử dụng Ac\lyse •  Liều dùng: 1mg + 2ml nước muối 0,9%/lần. •  Quy trình: Bơm 1mg + 2ml nước muối, kẹp 30 phút. Sau đó mở dẫn lưu hút máu tụ. Quy trình lặp lại sau mỗi 8h. •  Theo dõi sát ý thức, dấu hiệu thần kinh khu trú, xét nghiệm đông máu toàn bộ… •  Theo dõi dẫn lưu: Số lượng dịch, màu sắc.
  11. PHƯƠNG PHÁP •  Khi nào dừng Ac\lyse •  Giảm máu tụ. •  Chảy máu mới là biến chứng của sử dụng Acnlyse. •  Tình trạng lâm sàng nặng lên (phù não nến triển, tụt kẹt não …) chuyển phương pháp điều trị. •  Gia đình bệnh nhân từ chối điều trị thêm. •  Rút dẫn lưu càng sớm càng tốt, khi lâm sàng cải thiện về ý thức hoặc dẫn lưu không ra máu.
  12. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT 1. Tuổi: 18 đến 80. 2. Thời gian: 12 - 72 giờ, tính từ khi khởi phát. 3. Điểm Glasgow: 6 - 12. Không có triệu chứng thoát vị não. Hoặc ý thức xấu dần kể từ lúc nhập viện, điểm Glasgow giảm >2 so với lúc vào viện, CT sọ não có kích thước ổ máu tụ lớn hơn hoặc phù não tăng. 4. Thể tích ổ máu tụ ≥ 25ml, đè đẩy đường giữa ≤ 10mm. 5. Không có dị dạng mạch máu não (phình động mạch, dị dạng thông động tĩnh mạch …),khảo sát trên CTA hoặc DSA 6. Không có rối loạn chức năng đông máu Johnson RR. Stereotactic aspiration-thrombolysis of intracerebral hemorrhage and its impact onperihematoma brain edema. Neurocrit Care. 2008;8(3):322-9.
  13. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÂM SÀNG 1. Thang điểm Glasgow trước, sau PT và khi ra viện 2. Thang điểm Rankin sửa đổi (mRS). 3. Số lượng dịch dẫn lưu/ngày (ml). CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH Chụp CLVT kiểm tra sau 24h và trước khi rút dẫn lưu.
  14. THEO DÕI BIẾN CHỨNG •  Chảy máu tiếp diễn (do tổn thương mạch máu, biến chứng của Actilyse …). •  Phù não tiến triển gây tăng áp lực nội sọ. •  Tràn khí não. •  Động kinh. •  Nhiễm trùng.
  15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN v  Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi vào viện trên 15 bệnh nhân Đặc điểm lâm sàng Số BN Tỉ lệ(%) Điểm Glasgow nhập viện Liệt dây VII trung uơng 14 93,3 Liệt hoàn toàn nửa người 15 100 Dấu hiệu màng não 10 66,7 Mất phản xạ đồng tử với ánh 7 46,7 sáng bên chảy máu 47% 6-8 điểm Điểm NIHSS > 20 14 93,3 53% 9-12 điểm Vị trí chảy máu: -  Nhân xám trung ương 9 40 -  Thùy não 6 60 Huyết áp tâm thu, trung vị (Tối 161(100-185) thiểu- Tối đa)
  16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Thể |ch ổ máu tụ trước và sau phẫu thuật 24 giờ 160 140 140 THẺ TÍCH Ổ MÁU TỤ 120 100 80 60 60 58 40 34 20 25 10 0 Thể …ch lớn nhất Thể …ch trung bình Thể …ch nhỏ nhất Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật •  V trước hút = 58ml •  V máu tụ lớn nhất = 140ml, •  V hút được+ qua dẫn lưu trung bình = 64ml •  V 24 giờ sau phẫu thuật = 34ml •  Giảm trung bình 41%, nhiều nhất 78% và ít nhất 14%
  17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Diễn biến ý thức theo thang điểm Glasgow 14 12 12 10 11 10 8 8 6 4 2 0 Glasgow vào viện Glasgow trước mổ Glasgow sau mổ Glasgow ra viện •  Không có biến chứng chảy máu, nhiễm trùng não, màng não •  Điểm mRS 1 – 2: 5 bệnh nhân (33,3%); mRS 3 – 4: 8 bệnh nhân (53,3%) •  Có 2 bệnh nhân tử vong do nguyên nhân tuổi cao, có nhiều bệnh lý kết hợp ( suy thận, viêm phổi)
  18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Trước phẫu thuật: Sau phẫu thuật: Sau khi rút dẫn lưu: Glasgow 9 điểm, V= 45ml Glasgow 11 điểm, V= 25ml Glasgow 14 điểm, V= 10ml •  Bệnh nhân Trịnh Văn L. 58 tuổi •  Phẫu thuật dẫn lưu ổ máu tụ, bơm thuốc nêu sợi huyết •  Không có biến chứng chảy máu hay nhiễm khuẩn •  Kết quả ra viện: Glasgow 15 điểm, mRS 4 điểm.
  19. MINH HỌA LÂM SÀNG Bệnh nhân Trần Văn Đ. 51 tuổi Trước phẫu thuật: Glasgow 10 điểm, V máu tụ = 62ml, đè đẩy đường giữa 10mm
  20. MINH HỌA LÂM SÀNG Ngay sau phẫu thuật đặt dẫn lưu: Glasgow 11 điểm, V máu tụ = 42ml, phù não vừa, đè đẩy đường giữa 8mm, rút 60ml
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2