
Bài giảng Khám sàng lọc bệnh lý tim mạch, hô hấp - BS.CKII. Nguyễn Quang Cảnh
lượt xem 0
download

Bài giảng "Khám sàng lọc bệnh lý tim mạch, hô hấp" trình bày các nội dung chính sau: Khám phân loại khám sức khỏe tim mạch; khám phân loại bệnh hô hấp;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khám sàng lọc bệnh lý tim mạch, hô hấp - BS.CKII. Nguyễn Quang Cảnh
- CỤC HẬU CẦN QUÂN KHU 7 BỆNH VIỆN QUÂN Y 7A KHÁM SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIM MẠCH- HÔ HẤP BÁO CÁO VIÊN: BS.CKII.NGUYỄN QUANG CẢNH CNK TIM- THẬN – KHỚP – BV QY 7A
- TẬP HUẤN PHÚC TRA SỨC KHỎE CHIẾN SỸ MỚI 2024 NỘI DUNG I. MỞ ĐẦU II. QUI TRÌNH KHÁM III. PHÂN LOẠI KHÁM SỨC KHỎE TIM MẠCH IV. PHÂN LOẠI KHÁM SỨC KHỎE HÔ HẤP V. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VI. KẾT LUẬN
- MỞ ĐẦU • Hội đồng khám phúc tra sức khỏe là Hội đồng chuyên môn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Thủ trưởng đơn vị (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) quyết định thành lập theo đề nghị của Chủ nhiệm Quân y đơn vị. • Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự: là việc khám sức khỏe ngay khi công dân nhập ngũ,do hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị nhập quân thực hiện nhằm đánh giá lại sức khỏe quân nhân theo tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Căn cứ
- Khám phân loại sức khỏe tim mạch 1. Khám lâm sàng: • Triệu chứng cơ năng: khó thở, đau ngực, hồi hộp trống ngực, ngất. • Thực thể : Ø Quan sát lồng ngực Ø Đo huyết áp, bắt mạch Ø Nghe tim: phát hiện tiếng thổi bệnh lý. • Khai thác tiền sử bệnh lý tim mạch, hô hấp, sử dụng thuốc, chất kích thích.
- Khám phân loại sức khỏe tim mạch • Một số bệnh lý gây tử vong nhanh • Hội chứng brugada • Viêm cơ tim • Hội chứng WPW, rối loạn • Bệnh cơ tim phì đại nhịp thất phức tạp • Bệnh tim bẩm sinh • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất • Đảo ngược phủ tạng • Suy tim • Bệnh lý van tim
- Hội chứng Bruganda Tổng quan: • Hội chứng Brugada là một bất thường về điện tâm đồ với tỷ lệ tử vong đột ngột cao ở những bệnh nhân có cấu trúc tim bình thường. • Được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992 bởi anh em nhà Brugada, căn bệnh này đã gia tăng theo cấp số nhân về số ca được báo cáo. Độ tuổi đột tử trung bình là 41, với độ tuổi được chẩn đoán từ 2 ngày đến 84 tuổi. • Tỷ lệ mắc bệnh cao ở Đông Nam Á, nơi trước đây được mô tả là Hội chứng đột tử về đêm không rõ nguyên nhân (SUNDS). Những điểm chính của Hội chứng Brugada • Thực sự chỉ có một loại hội chứng Brugada. • Chẩn đoán phụ thuộc vào kết quả ECG đặc trưng VÀ tiêu chí lâm sàng. • Việc phân tầng nguy cơ sâu hơn đang gây tranh cãi. • Điều trị dứt điểm = ICD. • ECG biểu hiện dấu hiệu Brugada có ý nghĩa đáng nghi ngờ.
- Hội chứng Bruganda Click icon to add picture Ø ECG gợi ý Ø Kết hợp: Ø Ghi nhận rung thất (VF) hoặc nhịp nhanh thất đa hình (VT). Ø Tiền sử gia đình đột tử do tim ở
- Hội chứng WPW Khoảng thời gian PR < 120ms Sóng Delta: xuất hiện phần đầu của phức bộ QRS Kéo dài QRS > 110ms • Thay đổi phân đoạn ST và sóng T bất hòa (tức là theo hướng ngược lại với hướng chính của phức hợp QRS.
- Hướng dẫn truyền ảnh hưởng HỘI CHỨNG WPW TYPE A đến sự xuất hiện của ECG trong nhịp xoang và trong nhịp tim nhanh. Các đường dẫn truyền phụ có thể ở bên trái hoặc bên phải và các tính năng ECG sẽ thay đổi tùy theo điều này: AP bên trái: tạo ra sóng delta dương ở tất cả các chuyển đạo trước tim, với R/S > 1 ở V1. Đôi khi được gọi là mẫu WPW loại A
- • HỘI CHỨNG WPW TYPE B AP bên phải: tạo ra sóng delta âm ở chuyển đạo
- Khám phân loại sức khỏe tim mạch 96 Huyết áp (tình trạng HA khi nghỉ, thường xuyên, tính bằng mmHg): - Huyết áp tối đa: • Thống nhất cách đo huyết áp: Theo Quy trình + 110 - 120 1 đo huyết áp đúng (Ban hành kèm theo Quyết + 121 - 130 hoặc 100 - 109 2 định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chẩn đoán và + 131 - 139 hoặc 90 - 99 3 điều trị tăng huyết áp): + 140 - 149 hoặc < 90 4 + 150 - 159 5 • 1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5 - 10 + ≥ 160 6 phút trước khi đo huyết áp. - Huyết áp tối thiểu: • 2. Không dùng chất kích thích (cà phê, hút + ≤ 80 1 thuốc, rượu, bia) trước đó 2 giờ. + 81 - 85 2 • 3. Tư thế đo chuẩn: Người được đo huyết áp + 86 - 89 3 ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp + 90 - 99 4 khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo + ≥ 100 5 ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi 97 Bệnh tăng huyết áp: hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế - Tăng huyết áp độ 1 4 không. - Tăng huyết áp độ 2 5 - Tăng huyết độ 3 6 • 4. Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế
- Khuyến cáo về đo huyết áp tại nhà 13
- Phân độ theo hướng dẫn của Bộ Y tế Phân độ huyết áp (Quyết định thu 3192/QĐ-BYT ngày trương Huyết áp tâm số Huyết áp tâm (mmHg) 31/8/2010): (mmHg) Huyết áp tối ưu < 120 và < 80 Huyết áp bình thường 120 - 129 và/hoặc 80 - 84 Tiền tăng huyết áp 130 - 139 và/hoặc 85 - 89 Tăng huyết áp độ 1 140 - 159 và/hoặc 90 - 99 Tăng huyết áp độ 2 160 - 179 và/hoặc 100 - 109 Tăng huyết áp độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110 Tăng huyết áp tâm thu đơn ≥ 140 và < 90 độc
- Định nghĩa và phân độ THA tại phòng khám theo VSH/VNHA 2021 (mmHg)* HA Tâm Thu HA Tâm Trương Bình thường 110 mmHg THA Tâm Thu đơn độc ≥140 và
- Khám mạch • Khám mạch: Chủ yếu bắt mạch quay, phải bắt 2 bên đồng thời. Khi thấy “mạch sinh đôi”, “mạch sinh ba” (ngoại tâm thu) thì phải nghe tim và đếm số ngoại tâm thu trong 1 phút. • + Nếu phát hiện ngoại tâm thu thì thực hiện nghiệm pháp vận động (chỉ áp dụng cho người không mắc bệnh tim): cho vận động tại chỗ (đứng lên ngồi xuống nhanh 20 - 30 lần hoặc chạy cao chân tại chỗ trong 5 phút). Nếu ngoại tâm thu giảm hoặc mất đi thì ghi nhận là ngoại tâm thu cơ năng, nếu ngoại tâm thu không giảm hoặc tăng lên thì cần đ-ưa đến khám chuyên khoa tại bệnh viện và làm điện tim. • + Nếu bắt mạch thấy loạn nhịp hoàn toàn thì phải nghe tim và đếm nhịp. • + Mạch th-ường xuyên khi nghỉ ≥ 90 lần/phút cần khám chuyên khoa tim mạch và nội tiết tại bệnh viện.
- Mạch 98 Mạch (tình trạng mạch khi nghỉ, thường xuyên đều, tính bằng lần/phút): • Nghiệm pháp Atropin: - 60 - 80 1 • Mạch thư-ờng xuyên khi nghỉ < 50 lần/phút. - 81 - 85 hoặc 57 - 59 2 • + Tiêm tĩnh mạch Atropin 1/4 mg x 04 ống (nếu hàm l-ượng 1/2mg thì dùng 02 ống). Tr-ước đó ghi điện tim - 86 - 90 hoặc 55 - 56 3 đạo trình DII, sau đó tiếp tục ghi từng đoạn DII ngay sau tiêm, sau 1 - 3 - 5 - - 50 - 54 3-4 7 phút. ( nghiệm • + Đánh giá: Nếu nhịp tim đạt ≥ 90 pháp lần/phút thì mạch chậm do c-ường atropine) phó giao cảm. Nếu nhịp tim < 90 lần/ phút thì mạch chậm có thể do bệnh lý - 91 - 99 4 nút xoang, cần đưa đến khám chuyên khoa tim mạch tại bệnh viện - ≥ 100 hoặc < 50 5, 6
- Mạch • Nghiệm pháp Lian: • Ng---ười đư---ợc thử ở t---ư thế đứng lấy mạch trư---ớc khi chạy. • + Chạy tại chỗ với tốc độ 10-12 b---ước trong 5 giây, chạy trong 5 phút. Khi chạy, cẳng chân gấp thẳng góc với đùi. Sau khi chạy 1 phút lấy mạch 15 giây đầu của từng phút 1, 2, 3, 4, 5. Trong khi đó, ng---ười đ---ược thử phải đứng im, không cử động, không nói. • - Kết quả: • + Nếu đầu phút thứ nhất mạch đã lên tới 140 lần /phút hoặc cao hơn là xấu không xếp từ loại 1 - 3 đ---ược.
- Nghe tim • Khi nghe tim cần mô tả rõ tiếng thứ nhất (T1) và tiếng thứ hai (T2) ở các vị trí mỏm tim, liên s-ườn II và III cạnh ức trái, mũi ức. Khi phát hiện tiếng thổi tâm thu cần mô tả c-ường độ, thời gian và âm sắc; phân biệt rõ tiếng thổi tâm thu cơ năng hay thực thể. • Tiếng thổi tâm thu cơ năng th-ường nhỏ, ngắn và không thô ráp, mất đi khi vận động hoặc thay đổi t-ư thế. • Tiếng thổi tâm thu thực thể: to, cường độ cao, kéo dài, không mất đi khi vận động hoặc thay đổi tư thế.
- Nguyên nhân của tiếng thổi theo thời điểm trong chu kỳ tim hẹp van động mạch chủ, hẹp eo động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại,hở van động mạch chủ, thông liên nhĩ Giữa tâm thu (tiếng phụt) , thông liên thất) Sa van hai lá Giữa-cuối tâm thu Rối loạn chức năng cơ nhú Hở van hai lá Toàn tâm thu Hở ba lá Thông liên thất Hở van động mạch chủ: • Bất thường van tim do mắc phải hoặc bẩm, giãn vòng tăng huyết áp), rộng mép van (ví dụ, giang mai) • Van động mạch chủ có hai lá bẩm sinh kèm theo thông liên thất hoặc không Đầu tâm trương (tiếng phụt Hở van động mạch phổi: ngược) • Bất thường bẩm sinh hoặc mắc phải • Giãn vòng van (ví dụ, tăng áp động mạch phổi, hội chứng Marfan) • Tứ chứng Fallot • Thông liên thất Huyết khối dạng bóng ở van nhĩ thất Tăng lưu lượng máu qua van hai lá không hẹp (ví dụ, hở hai lá, thông liên thất, còn ống động mạch) Tăng lưu lượng máu qua van ba lá không hẹp (ví dụ, hở van ba lá thông liên nhĩ, Giữa tâm trương bất thường trở về tĩnh mạch phổi) Khối u tâm nhĩ trái hoặc phải Hẹp hai lá (ví dụ, do thấp tim, hẹp hai lá bẩm sinh, tim ba buồng nhĩ) Hẹp van ba lá

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG MUỘN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
8 p |
112 |
19
-
CÁC TAI BIẾN TRUYỀN MÁU MUỘN
6 p |
102 |
15
-
Viêm gan Virut C (Kỳ 2)
5 p |
101 |
10
-
MỤC ĐÍCH KHÁM LÂM SÀNG CƠ QUAN HÔ HẤP
15 p |
183 |
9
-
Bài giảng Ca lâm sàng: Các giai đoạn bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường - ThS. Huỳnh Ngọc Phương Thảo
53 p |
80 |
9
-
Bài giảng Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch trong cơ sở khám chữa bệnh
54 p |
53 |
4
-
Bài giảng Một số nhận xét về đặc điểm các bệnh nhân đến khám hội chẩn bệnh thalassemia tại trung tâm chẩn đoán trước sinh
20 p |
79 |
3
-
Kết quả khám sàng lọc phát hiện ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm PAP tại xã Pờ Ly Ngài, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang năm 2024
7 p |
4 |
2
-
Bài giảng Khám sàng lọc trẻ lành - bệnh: Cách làm bệnh án Nhi khoa - PGS.TS Trần Thị Mộng Hiệp
55 p |
2 |
0
-
Bài giảng Khám sàng lọc các bệnh lý tâm thần trong phúc tra sức khỏe chiến sĩ mới - BS. Đặng Trần Khang
22 p |
1 |
0
-
Bài giảng Khám sàng lọc bệnh lý tim mạch, hô hấp - BS. Nguyễn Quang Cảnh
42 p |
4 |
0
-
Bài giảng Khám sàng lọc bệnh lý tiêu hóa trong khám tuyển nghĩa vụ quân sự
23 p |
4 |
0
-
Bài giảng Khám sàng lọc các bệnh lý ngoại khoa trong khám tuyển nghĩa vụ quân sự - BS. Bùi Thanh Hoàng
34 p |
3 |
0
-
Bài giảng Thang điểm đánh giá và các nội dụng cần lưu ý trong sàng lọc các bệnh lý tâm thần kinh trong khám phúc tra nghĩa vụ quân sự - BSCK2. Kiều Mạnh Hà
26 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
