Bài giảng Khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 3: Nội dung công tác khảo sát phục vụ thiết kế đường ô tô và sự khác biệt về nội dung khảo sát trong các bước thiết kế
lượt xem 5
download
Bài giảng Khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 3: Nội dung công tác khảo sát phục vụ thiết kế đường ô tô và sự khác biệt về nội dung khảo sát trong các bước thiết kế. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức về: các khái niệm chung; công tác khảo sát phục vụ thiết kế; sự khác biệt về nội dung khảo sát trong các bước thiết kế;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 3: Nội dung công tác khảo sát phục vụ thiết kế đường ô tô và sự khác biệt về nội dung khảo sát trong các bước thiết kế
- Trường Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh Khoa công trình giao thông Bộ môn Đường Bộ MÔN HỌC KHẢO SÁT THIẾT KẾ ĐƯỜNG Ô TÔ Tháng 10 năm 2017 1 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Chương 3: Nội dung công tác khảo sát phục vụ thiết kế đường ô tô và sự khác biệt về nội dung khảo sát trong các bước thiết kế 3.1 Các khái niệm chung: 3.1.1 Lưới khống chế mặt bằng (tọa độ) - Định nghĩa: Lưới khống chế mặt bằng là tập hợp các điểm được xác định nhờ phép đo (đo góc và đo dài) được tiến hành trên mặt đất rồi tính toán các tọa độ X, Y trong một hệ thống nhất. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 2 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Phân cấp: TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 3 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Lưới khống chế tam giác cấp nhà nước: TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 4 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Lưới khống chế trắc địa khu vực: TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 5 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Lưới cơ sở đo vẽ: Được xây dựng dưới dạng: - Đường chuyền kinh vĩ. - Đường chuyền toàn đạc - Chuỗi tam giác - Giao hội TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 6 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- Qui cách mốc khống chế mặt bằng : TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 7 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.1.2 lưới khống chế độ cao: - Khái niệm: Lưới khống chế độ cao là một hệ thống các điểm được đánh dấu bằng các dấu mốc vững chắc trên mặt đất. Tiến hành đo đạc và xác định cao độ của các mốc so với điểm cao độ mốc. - Hệ thống mốc quốc gia: Hệ hòn dấu (Hải Phòng). - Nguyên tắc thành lập: Từ toàn diện đến bố cục, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 8 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- - Phân loại + Lưới khống chế độ cao bao gồm: Lưới độ cao nhà nước và lưới đo đạc. + Lưới độ cao nhà nước: Có 4 hạng từ hạng I đến hạng IV. Độ chính xác giảm dần từ hạng I đến hạng IV. + Lưới khống chế độ cao đo đạc gồm: Lưới độ cao kỹ thuật, lưới độ cao đo vẽ, lưới độ cao trạm đo. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 9 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- - Phân loại + Lưới độ cao kỹ thuật: Là lưới làm cơ sở về độ cao cho lưới độ cao đo vẽ. Lưới độ cao kỹ thuật có thể bố trí dạng đường đơn, hệ thống có một điểm hoặc nhiều điểm nút, không cho phép bố trí và khép về cùng một điểm, chiều dài đường kỹ thuật theo qui định của qui phạm. + Lưới độ cao đo vẽ: Là cấp cuối cùng để chuyền cao độ về điểm mia. Cơ sở để phát triển lưới độ cao đo vẽ là các mốc cao độ nhà nước, mốc cao độ kỹ thuật… TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 10 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2 Công tác khảo sát phục vụ thiết kế: 3.2.1 Khảo tuyến - địa hình đường: 3.2.1.1 Khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV: a. Qui phạm đo vẽ:Căn cứ theo Qui phạm tạm thời của Tổng Cục Địa chính ban hành năm 1996, các yếu tố đặc trưng như sau (Phụ lục 6.1 – Qui trình khảo sát 22 TCN-263-2000): TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 11 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.1 Khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV: - Chiều dài cạnh lưới tọa độ Hạng IV : từ 2Km – 5Km. - Sai số trung phương đo góc : + 2,0” - Sai số trung phương tương đối cạnh đáy: 1/120.000 - Sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất: 1/70.000 - Giá trị góc nhỏ nhất trong tam giác : 300 - Sai số khép góc tam giác cho phép : + 8’ TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 12 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.1 Khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV: - Quy cách mốc theo 22 TCN 263-2000. + Mặt mốc : 40x40cm. + Đáy mốc : 50x50cm. + Cao : 45cm + Bệ mốc : 60x60x10cm +Tim mốc bằng sứ, vật liệu làm mốc bê tông đổ mác 200. Trên mặt mốc ghi số hiệu mốc, ngày tháng năm xây dựng. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 13 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.1 Khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV: *Yêu cầu về tài liệu gốc sử dụng: - Điểm tọa độ gốc: Tọa độ Nhà nước hạng III, mua của Trung tâm thông tin Tài nguyên – môi trường và nhà đất. - Tọa độ Nhà nước: sử dụng tọa độ theo hệ VN- 2000. *Phương pháp đo: thực hiện bằng GPS đo tĩnh (Static) TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 14 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.1 Khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV: *Lập lưới khống chế cao độ hạng IV: - Lập lưới khống chế cao độ thuỷ chuẩn hạng IV được xây dựng theo tiêu chuẩn cấp nhà nước. Các mốc cao độ hạng IV được tiến hành đo theo phương pháp đo cao hình học. - -Sai số khép cao độ phải thỏa mãn yêu cầu fh ± 20 mm (L là chiều dài đường đo, tính bằng Km) - Cao độ mốc lấy theo cao độ mốc quốc gia (Hệ Hòn Dấu). - Khối lượng thực hiện : chiều dài tuyến + chiều dài dẫn mốc về công trình. - Lưới khống chế cao độ thủy chuẩn hạng IV được kết hợp xây dựng trên cơ sở lưới tọa độ hạng IV. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 15 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.2 Thiết lập lưới đường chuyền cấp II: *Qui phạm đo vẽ: - Mục đích: triển khai lưới tọa độ nhằm tăng dày điểm tọa độ, bình sai đảm bảo yêu cầu kỹ thuật giữa 2 điểm tọa độ hạng IV. Sử dụng mốc này để đo xác định tọa độ giao lộ, tim đường, đo vẽ bình đồ địa hình chi tiết, thi công và nghiệm thu. - Khoảng cách giữa các điểm đường chuyền cấp 2 trung bình khoảng (150m -:- 250m)/điểm. Tất cả các điểm đường chuyền cấp 2 cũng là điểm của lưới độ cao cấp kỹ thuật. Chiều dài của đường chuyền cấp 2 được giới hạn bởi 2 mốc tọa độ hạng IV liền nhau. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 16 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.2 Thiết lập lưới đường chuyền cấp II: *Qui cách mốc : - Mặt mốc : 20cm x 20cm, - Đáy mốc : 30cm x 30cm, - Chiều cao mốc : 40cm, - Vật liệu làm mốc : bê tông mác 200, - Tim mốc : bằng sứ. - Trên mặt mốc ghi ký hiệu và số hiệu mốc cùng với ngày, tháng, năm xây dựng. - Độ chính xác của máy sử dụng để thiết lập ĐC2: + Độ chính xác đo góc : ±5”, + Độ chính xác đo dài : ±(5mm+3ppmxD). TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 17 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.2 Thiết lập lưới đường chuyền cấp II: * Các thông số cơ bản của hệ lưới ĐC2 : - Chiều dài cạnh của lưới : 80m< S < 350m, - Độ chính xác đo góc : mb ≤ ±10”, - Độ chính xác đo cạnh : 5mm±5ppmxD. - Sai số khép tương đối đường chuyền: :[S] ≤ 1/8000 + fx : sai số khép gia số tọa độ theo trục x; + fy : sai số khép gia số tọa độ theo trục y; + S : chiều dài giữa 2 điểm hạng IV. + Sai số khép góc : ≤ 20” (n là số góc đo). - Lưới đường chuyền cấp 2 được triển khai trên tuyến từ mốc tọa độ hạng IV và được đo khép vào mốc toạ độ hạng IV. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 18 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.2 Thiết lập lưới đường chuyền cấp II: * Yêu cầu về tài liệu gốc sử dụng :Đo triển khai theo tọa độ các điểm GPS đã lập. * Thực hiện đo điểm mốc Đường chuyền cấp 2: - Phương pháp đo: thực hiện bằng máy điện tử toàn đạc và gương quang học. - Số lượng điểm tọa độ Đường chuyền cấp 2: Chiều dài tuyến/chiều dài cạnh trung bình 200m. - Vị trí chôn mốc: vị trí đất ổn định đường ngắm thông thoáng về 2 điểm đường chuyền cấp 2 kế tiếp. TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 19 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
- 3.2.1.3 Lập lưới cao độ thủy chuẩn kỹ thuật: - Lưới cao độ Thủy chuẩn kỹ thuật: được thực hiện bằng phương pháp đo cao độ hình học với các loại máy cao độ có độ chính xác theo quy định. - Đo triển khai lưới thủy chuẩn kỹ thuật từ kết quả lưới thủy chuẩn hạng IV đã dẫn về các điểm GPS hạng IV. Đo tổng quát kiểm tra lưới cao độ hạng IV trên các điểm GPS, bình sai và hiệu chỉnh nếu cần thiết. - Độ chính xác yêu cầu: fh < 30 (mm). (L: Chiều dài đường đo tính bằng Km). TRƯỜNG ĐH GTVT TP HCM 20 You created this PDF from an application that is not licensed to print to novaPDF printer (http://www.novapdf.com)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 8 - Khảo sát địa chất công trình
19 p | 281 | 70
-
Bài giảng Quản lý chất lượng công trình: Phần 8 - ThS. Đặng Xuân Trường
17 p | 254 | 61
-
Bài giảng Cơ sở thiết kế máy phần 2: Chương 9 - Trần Thiên Phúc
4 p | 180 | 22
-
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 4: Những đặc trưng kỹ thuật của đất và đá
18 p | 50 | 7
-
Tập bài giảng Thiết kế hình học và khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 2: Đặc điểm của người lái, người đi bộ, và sự chuyển động của xe trên đường
2 p | 91 | 6
-
Bài giảng môn Cơ sở thiết kế máy (Phần 2): Chương 9 - Trần Thiên Phúc
4 p | 89 | 6
-
Bài giảng Khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 1: Mục đích, nhiệm vụ và các bước trong khảo sát đường ôtô
19 p | 13 | 5
-
Bài giảng Khảo sát thiết kế đường ô tô - Chương 2: Điều tra giao thông phục vụ lập dự án thiết kế đường ô tô
12 p | 16 | 5
-
Bài giảng Thiết kế nền mặt đường - Chương 6: Thiết kế nâng cấp cải tạo đường cũ
22 p | 24 | 4
-
Bài giảng Công trình thủy: Chương 2 - PGS.TS. Nguyễn Thống
19 p | 31 | 4
-
Bài giảng Sửa chữa, gia cố kết cấu công trình: Chương 2 - TS. Vũ Hoàng Hiệp
18 p | 28 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 17 - ThS. Đỗ Tú Anh
13 p | 39 | 3
-
Bài giảng Thiết kế đường ô tô: Chương 8
15 p | 94 | 3
-
Bài giảng Sửa chữa, gia cố kết cấu công trình
19 p | 34 | 2
-
Bài giảng Cơ sở thiết kế máy: Chương 2 - ThS. Dương Đăng Danh
8 p | 33 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 20 - ThS. Đỗ Tú Anh
9 p | 41 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý máy: Chương 4 - Nguyễn Văn Thạnh
28 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn