Khối lưu trũ hệ thống<br />
Tổng quan về khối cấu trúc lưu trữ bộ nhớ (Overview of Mass<br />
Storage Structure)<br />
Cấu trúc Đĩa (Disk Structure)<br />
Phiếu đính kèm Đĩa (Disk Attachment)<br />
Sự Lập lịch Đĩa (Disk Scheduling)<br />
Quản lý Đĩa (Disk Management)<br />
Quản lý Không gian Tráo đổi(Swap-Space Management)<br />
Cấu trúc hệ thống đĩa dự phòng (RAID Structure)<br />
Phiếu đính kèm Đĩa (Disk Attachment)<br />
Sự Thi hành lưu trữ ổn định (Stable-Storage Implementation)<br />
Những thiết bị lưu trữ cấp ba (Tertiary Storage Devices)<br />
Những vấn đề về hệ điều hành (Operating System Issues)<br />
Những vấn đề thực thi (Performance Issues)<br />
<br />
Đối tượng<br />
• Mô tả cấu trúc vật lý của thiết bị lưu trữ<br />
cấp 2 và 3 và kết quả tác động của nó<br />
• Giải thích những đặc trưng sử dụng của<br />
khối thiết bị lưu trữ<br />
• Thảo luận về hệ điều hành phục vụ cho<br />
khối lưu trữ bao gồm: hệ thống đĩa dự<br />
phòng (RAID) và HSM<br />
<br />
Tổng quan về khối cấu trúc lưu<br />
trữ bộ nhớ (Overview of Mass<br />
Storage Structure)<br />
• Phần lớn, đĩa từ là thiết bị lưu trữ thứ cấp của<br />
máy tính hiện đại<br />
• Đĩa quay từ 60 tới 200 vòng trên giây<br />
• Tốc độ truyền là tốc độ mà dữ liệu di chuyển<br />
giữa dĩa và máy tính<br />
• Định vị thời gian (random-access time) là<br />
thời gian di chuyển cánh tay đĩa tới trụ từ mong<br />
muốn (seek time) và thời gian cho cung từ<br />
mong muốn quay dưới đầu đọc (rotational<br />
latency:sự tiềm ẩn vòng quay))<br />
<br />
• Rơi đầu từ là kết quả của sự va chạm<br />
đầu từ với bề mặt đĩa. Đó là hổng<br />
• Đĩa có thể di chuyển được<br />
• Đĩa được gắn kết với máy tính qua cổng<br />
vào/ra<br />
• Busses vary bao gồm EIDE, ATA, SATA,<br />
USB, Fibre Channel , SCSI<br />
• Bộ điều khiển chủ trong máy tính sử dụng<br />
bus để điều chỉnh bộ điều khiển đĩa được<br />
xây dựng trong đĩa hay mảng lưu trữ<br />
<br />
Cơ chế Chuyển động của đầu từ<br />
Đĩa<br />
<br />