intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học - Chương 6: Cạnh tranh độc quyền và tập quyền

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Cạnh tranh độc quyền và tập quyền, sức mạnh độc quyền, cạnh tranh hoàn hảo,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học - Chương 6: Cạnh tranh độc quyền và tập quyền

Khoa KT –QTKD - ĐHCT<br /> <br /> Học kỳ 2, năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Các chủ đề thảo luận<br /> <br /> Chương 6<br /> <br /> z Cạnh tranh độc quyền<br /> z Tập quyền<br /> z Cartels<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền<br /> và tập quyền<br /> <br /> 2<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> z Đặc điểm<br /> <br /> z Sức mạnh độc quyền phụ thuộc vào mức<br /> độ sự khác biệt<br /> z Ví dụ:<br /> <br /> 1. Nhiều công ty<br /> 2. Tự do nhập, xuất ngành<br /> 3. Sản phẩm có tính thay thế cao nhưng<br /> không hoàn toàn (sản phẩm cùng loại<br /> nhưng có sự khác biệt)<br /> <br /> Kem đánh răng<br /> Xà bông<br /> Cà phê gói<br /> Xe đạp<br /> Hàng hoá thể thao<br /> Cửa hàng bán lẻ….<br /> <br /> 3<br /> <br /> Một doanh nghiệp cạnh tranh độc<br /> quyền trong ngắn hạn và dài hạn<br /> <br /> Một doanh nghiệp cạnh tranh độc<br /> quyền trong ngắn hạn và dài hạn<br /> $/Q<br /> <br /> Ngắn hạn<br /> <br /> $/Q<br /> <br /> MC<br /> <br /> Dài hạn<br /> <br /> z Ngắn hạn<br /> <br /> MC<br /> <br /> AC<br /> <br /> AC<br /> <br /> PSR<br /> PLR<br /> DSR<br /> DLR<br /> MRSR<br /> QSR<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đường cầu độ dốc đi xuống – sản phẩm có<br /> sự khác biệt<br /> Đường cầu khá co giãn - sản phẩm thay thế<br /> cao.<br /> MR < P<br /> Lợi nhuận tối đa khi MR = MC<br /> Doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế<br /> <br /> MRLR<br /> QLR<br /> <br /> Lượng<br /> 6<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Khoa KT –QTKD - ĐHCT<br /> <br /> Học kỳ 2, năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Cân bằng cạnh tranh độc quyền<br /> và cạnh tranh hoàn hảo (LR)<br /> <br /> Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền<br /> trong ngắn hạn và dài hạn<br /> <br /> Dài hạn<br /> <br /> $/Q<br /> <br /> Cạnh tranh hoàn hảo<br /> <br /> $/Q<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền<br /> Tổn thất vô ích<br /> <br /> Lợi nhuận sẽ hấp dẫn các công ty mới gia<br /> nhập ngành ( không có rào cản)<br /> Cầu của công ty cũ sẽ giảm thành DLR<br /> Giá và sản lượng của công ty giảm<br /> Sản lượng của ngành tăng<br /> Không có lợi nhuận kinh tế (P = AC)<br /> P > MC Æ có ít sức mạnh độc quyền<br /> <br /> MC<br /> <br /> PC<br /> <br /> AC<br /> <br /> D = MR<br /> <br /> MC<br /> <br /> AC<br /> <br /> P<br /> PC<br /> <br /> DLR<br /> MRLR<br /> QC<br /> <br /> Quantity<br /> <br /> QMC QC<br /> <br /> Quantity<br /> <br /> 7<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền và hiệu<br /> quả kinh tế<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền và hiệu<br /> quả kinh tế<br /> <br /> z Sức mạnh độc quyền định giá cao hơn<br /> giá cạnh tranh hoàn hảo. Nếu giá thấp<br /> hơn điểm tại đó MC = D, thặng dư tiêu<br /> dùng sẽ tăng vùng tam giác màu vàng –<br /> DWL.<br /> z Với lợi nhuận kinh tế bằng không ở dài<br /> hạn, công ty sẽ không sản xuất ở AC cực<br /> tiểu và tồn tại công suất dư thừa .<br /> <br /> z Doanh nghiệp đối mặt với đường cầu<br /> dốc xuống nên điểm lợi nhuận kinh tế = 0<br /> nằm bên trái ACmin<br /> z Công suất dư thừa không hiệu quả bởi vì<br /> chi phí bình quân có thể thấp hơn nếu có<br /> ít doanh nghiệp hơn<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> Tập quyền – Các đặc điểm<br /> <br /> z Nếu hiệu quả là xấu đối với người tiêu<br /> dùng, cạnh tranh độc quyền có nên bị<br /> điều tiết giá?<br />  Sức mạnh thị trường nhỏ. Thường có đủ<br /> doanh nghiệp cạnh tranh với đủ các hàng<br /> hoá thay thế giữa các doanh nghiệp – DWL<br /> nhỏ .<br />  Sự kém hiệu quả được cân bằng bởi lợi ích<br /> của sự đa dạng hoá sản phẩm.<br /> <br /> 11<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Sự không hiệu quả có thể làm người tiêu<br /> dùng thiệt hại<br /> <br /> z Một số ít các doanh nghiệp<br /> z Sản phẩm khác biệt có thể có hoặc không<br /> z Rào cản khi gia nhập<br /> Tính kinh tế quy mô<br /> Bằng phát minh sáng chế<br /> Công nghệ<br /> Chi nhiều tiền để được công nhận và danh<br /> tiếng<br /> Hành động chiến lược<br /> 12<br /> <br /> Khoa KT –QTKD - ĐHCT<br /> <br /> Học kỳ 2, năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Tập quyền<br /> <br /> Tập quyền<br /> <br /> z Ví dụ<br /> <br /> z Thách thức quản trị<br /> <br /> Xe máy<br /> Thép<br /> Nhôm<br /> Hoá dầu<br /> Thiết bị điện tử<br /> Máy tính<br /> <br /> Các quyết định chiến lược ngăn cản sự gia<br /> nhập<br /> z Đe<br /> <br /> doạ giảm giá để chống lại sự gia nhập<br /> ngành bằng việc xây dựng công suất thừa.<br /> <br /> Phản ứng của đối thủ<br /> z Bởi<br /> <br /> vì chỉ có một số công ty, mỗi công ty phải<br /> xem xét hành động của nó tác động đến phản<br /> ứng của đối thủ và đến lược nó phản ứng lại<br /> hành động của đối thủ.<br /> <br /> 13<br /> <br /> Tập quyền – cân bằng<br /> <br /> 14<br /> <br /> Tập quyền – cân bằng<br /> <br /> z Nếu một công ty quyết định cắt giảm giá,<br /> nó phải xem xét hành động của các công<br /> ty khác<br /> Có thể sẽ giảm giá ít hơn, bằng hay nhiều<br /> hơn<br /> Có thể dẫn đến chiến tranh giá cả và lợi<br /> nhuận các hãng đều giảm<br /> <br /> z Các quyết định, các phản ứng là động,<br /> và phát triển theo thời gian<br /> <br /> z Định nghĩa cân bằng<br />  Các hãng đang làm cái tốt nhất mà họ có thể và không<br /> có lý do để thay đổi giá hoặc sản lượng của họ<br />  Tất cả các hãng giả định rằng các đối thủ cạnh tranh của<br /> mình đang làm gì để nó làm điều tốt nhất mà nó có thể.<br /> z Cân bằng Nash - Nhà toán học Jonh Nash: 1951<br />  Mỗi hãng làm cái tốt nhất mà nó có thể nếu cho biết cái<br /> mà đối thủ của nó đang làm.<br /> z Chúng ta sẽ tập trung vào tình trạng thị trường có hai hãng<br /> độc quyền cạnh tranh nhau (duopoly - lưỡng độc quyền)<br /> <br /> 15<br /> <br /> Tập quyền<br /> <br /> 16<br /> <br /> Quyết định sản xuất của Hãng 1<br /> P1<br /> <br /> Mô hình tập quyền ở đó các hãng sản xuất<br /> một sản phẩm đồng nhất, mỗi hãng coi mức<br /> sản lượng của đối thủ cạnh tranh là cố định,<br /> và các hãng quyết định sản xuất cùng một<br /> lúc<br /> Hãng sẽ quyết định sản xuất bao nhiêu dựa<br /> vào nó nghĩ đối thủ sẽ sản xuất bao nhiêu<br /> <br /> Nếu hãng 1 nghĩ rằng hãng 2 sẽ sản xuất<br /> 50 đơn vị, Đường cầu của nó sẽ dịch chuyển<br /> sang trái với số lượng này.<br /> <br /> MR1(0)<br /> <br /> D1(75)<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Nếu hãng 1 nghĩ rằng hãng 2 sẽ sản xuất<br /> 75 đơn vị, Đường cầu của nó sẽ dịch chuyển<br /> sang trái bởi số lượng này<br /> <br /> MR1(75)<br /> <br /> MC1<br /> MR1(50)<br /> 12.5 25<br /> <br /> 17<br /> <br /> Hãng 1 và đường cầu thị trường,<br /> D1(0), nếu công ty 2 không sản<br /> xuất.<br /> <br /> D1(0)<br /> <br /> z Mô hình Cournot (Nhà kinh tế người<br /> Pháp: Augustin Cournot – 1838)<br /> <br /> D1(50)<br /> 50<br /> <br /> Q1<br /> 18<br /> <br /> Khoa KT –QTKD - ĐHCT<br /> <br /> Học kỳ 2, năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Tập quyền<br /> <br /> Đường phản ứng và cân bằng Cournot<br /> Q1<br /> <br /> z Đường phản ứng<br /> Mối quan hệ giữa sản lượng tối đa hoá lợi<br /> nhuận của hãng và số lượng mà nó nghĩ đối<br /> thủ sẽ sản xuất.<br /> Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của một<br /> hãng là một biểu đồ giảm dần so với số<br /> lượng mà nó nghĩ hãng 2 sẽ sản xuất.<br /> <br /> 100<br /> <br /> Đường phản ứng của hãng 1 biểu thị số lượng hãng sẽ sản xuất<br /> là một hàm số của số lượng nó nghĩ hãng 2 sẽ sản xuất .<br /> Điểm x tương ứng với đồ thị ở trên.<br /> <br /> 75<br /> <br /> Đường phản ứng của hãng 2 Q*2(Q1)<br /> Đường phản ứng của hãng 2 biểu thị số<br /> lượng hãng sẽ sản xuất là một hàm số<br /> của số lượng nó nghĩ hãng 1 sẽ sản<br /> xuất<br /> <br /> 50 x<br /> <br /> 25<br /> <br /> x<br /> Đường phản ứng<br /> của hãng 1 Q*1(Q2)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 50<br /> <br /> x<br /> 75<br /> <br /> x<br /> <br /> 100<br /> <br /> Q2<br /> <br /> 19<br /> <br /> Cân bằng Cournot<br /> <br /> Đường phản ứng và cân bằng Cournot<br /> Q1<br /> <br /> Trong cân bằng Cournot , mỗi hãng giả định<br /> chính xác số lượng mà đối thủ cạnh tranh của nó<br /> sẽ sản xuất và do đó tối đa hoá lợi nhuận của nó.<br /> <br /> 100<br /> <br /> 75<br /> <br /> Đường phản ứng<br /> của hãng 2 Q*2(Q1)<br /> <br /> 50 x<br /> <br /> 25<br /> <br /> Cân bằng<br /> Cournot<br /> <br /> x<br /> Đường phản ứng<br /> <br /> 20<br /> <br /> z Đường phản ứng của mỗi hãng cho biết<br /> hãng sẽ sản xuất bao nhiêu, cho trước<br /> sản lượng của hãng đối thủ.<br /> z Cân bằng trong mô hình Cournot, mỗi<br /> hãng giả định chính xác số lượng mà đối<br /> thủ cạnh tranh sẽ sản xuất và tối đa hoá<br /> lợi nhuận của mình sau đó.<br /> <br /> x<br /> <br /> Của hãng 1 Q*1(Q2)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 50<br /> <br /> 75<br /> <br /> x<br /> <br /> 100<br /> <br /> Q2<br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> Tập quyền<br /> <br /> Đường cầu tuyến tính<br /> <br /> z Cân bằng Cournot là một ví dụ của cân<br /> bằng Nash ( cân bằng Cournot-Nash )<br /> z Cân bằng Cournot không nói gì về tính<br /> năng động của quá trình điều chỉnh<br /> <br /> z Một ví dụ của cân bằng Cournot<br /> <br />  Khi cả hai hãng điều chỉnh sản lượng của<br /> nó, giả định sản lượng của đối thủ cố định<br /> sẽ không đúng.<br /> <br /> 23<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Hai hãng giống nhau gặp đường cầu thị<br /> trường là đường thẳng<br /> Chúng ta có thể so sánh cân bằng cạnh<br /> tranh và cân bằng khi cấu kết<br /> Đường cầu thị trường: P = 30 - Q<br /> Q là tổng sản lượng của 2 hãng:<br /> Q = Q1 + Q2<br /> Cả hai hãng đều có MC1 = MC2 = 0<br /> 24<br /> <br /> Khoa KT –QTKD - ĐHCT<br /> <br /> Học kỳ 2, năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Cân bằng tập quyền<br /> <br /> Cân bằng tập quyền<br /> MR1 = ∆R1 ∆Q1 = 30 − 2Q1 − Q2<br /> <br /> z Đường phản ứng của hãng 1: MR = MC<br /> Tổng<br /> doanh<br /> thu : R1<br /> Total<br /> Revenue<br /> <br /> MR1 = 0 = MC1<br /> <br /> = PQ1 = (30 − Q )Q1<br /> <br /> Đường<br /> phản<br /> ứng của hãng<br /> 1<br /> Firm 1'<br /> s Reaction<br /> Curve<br /> <br /> Q1 = 15 − 1 2 Q2<br /> <br /> = 30Q1 − (Q1 + Q2 )Q1<br /> <br /> Đường<br /> phản<br /> ứng của hãng<br /> 2<br /> Firm 2'<br /> s Reaction<br /> Curve<br /> <br /> = 30Q1 − Q12 − Q2Q1<br /> <br /> Q2 = 15 − 1 2 Q1<br /> Cân bằng Cournot: Q1 = Q2<br /> 15 – 1/2Q2 = Q2 => Q1 = Q2 = 10<br /> Q1 + Q2 = 20. Do dó P = 30 –Q = 10<br /> 25<br /> <br /> Ví dụ lưỡng độc quyền<br /> <br /> Ví dụ tập quyền<br /> <br /> Đường cầu P = 30 - Q<br /> và cả hai hãng đều có MC =0.<br /> <br /> Q1<br /> 30<br /> <br /> Đường phản ứng<br /> của hãng 2<br /> <br /> z Lợi nhuận tối đa khi cấu kết<br /> <br /> R = PQ = (30 − Q)Q = 30Q − Q 2<br /> MR = ∆R ∆Q = 30 − 2Q<br /> khi Q = 15 and<br /> và MR = MC<br /> MR = 0 when<br /> <br /> Cân bằng Cournot<br /> <br /> 15<br /> <br /> 26<br /> <br /> 10<br /> <br /> Đường phản ứng<br /> của hãng 1<br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 30<br /> <br /> Q2<br /> 27<br /> <br /> Lợi nhuận tối đa khi cấu kết<br /> <br /> 28<br /> <br /> Ví dụ lưỡng độc quyền<br /> Q1<br /> <br /> z Đường hợp đồng<br /> <br /> Đối với hãng, cấu kết là kết quả tốt nhất<br /> <br /> 30<br /> <br /> Đường phản<br /> ứng của hãng 2<br /> <br /> Q1 + Q2 = 15<br /> z Tổ<br /> <br /> hợp sản lượng bất kỳ của Q1 và Q2 cộng lại<br /> bằng 15 là tối đa hoá tổng lợi nhuận.<br /> <br /> Q1 = Q2 = 7.5<br /> <br /> Cân bằng cạnh tranh (P = MC; Lợi nhuận = 0)<br /> <br /> 15<br /> <br /> z Ít<br /> <br /> sản lượng nhưng lợi nhuận cao hơn so với<br /> cân bằng Cournot<br /> <br /> Cân bằng Cournot<br /> Cân bằng cấu kết<br /> <br /> 10<br /> 7.5<br /> Đường<br /> hợp đồng<br /> 29<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Đường phản ứng của hãng 1<br /> <br /> 7.5 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 30<br /> <br /> Q2<br /> 30<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2