intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ năng hổ trợ nghề nghiệp trong chế biến thủy sản (Nghề: Chế biến thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kỹ năng hổ trợ nghề nghiệp trong chế biến thủy sản (Nghề: Chế biến thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu" gồm có 3 chương dạy thuộc thể loại lý thuyết như sau: Chương 01: Đạo đức nghề nghiệp; Chương 02. Kỹ năng cơ bản hỗ trợ nghề nghiệp; Chương 03. An toàn lao động và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ năng hổ trợ nghề nghiệp trong chế biến thủy sản (Nghề: Chế biến thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT BÀI GIẢNG MÔN HỌC: KỸ NĂNG HỖ TRỢ NGHỀ CHẾ BIẾN THỦY SẢN MÃ SỐ MÔN HỌC: MH 01 NGHỀ: CHẾ BIẾN THỦY SẢN (Lưu hành nội bộ) TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm…… ...........……… của ………………………………….. Bạc Liêu, năm 2020 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách bài giảng nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Bài giảng môn học “Kỹ năng hổ trợ nghề nghiệp trong chế biến thủy sản” cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đạo đức nghề nghiệp; những kỹ năng cơ bản hỗ trợ nghề nghiệp; an toàn lao động và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao. Tài liệu có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất. Bài giảng này là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo trung cấp nghề CBTS. Trong môn học này gồm có 3 chương dạy thuộc thể loại lý thuyết như sau: Chương 01: Đạo đức nghề nghiệp Chương 02. Kỹ năng cơ bản hỗ trợ nghề nghiệp Chương 03. An toàn lao động và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 3 MỤC LỤC ................................................................................................................ 4 Chương 1: Đạo đức nghề nghiệp .............................................................................. 7 1. Những vấn đề chung về đạo đức nghề nghiệp ................................................ 7 2. Đạo đức nghề nghiệp trong nghề Chế biến thủy sản ...................................... 9 Chương 2: Kỹ năng cơ bản hỗ trợ nghề nghiệp ...................................................... 11 1. Kỹ năng giao tiếp cơ bản ............................................................................... 11 2. Kỹ năng giao tiếp bằng truyền thông ............................................................ 15 Chương 3: An toàn lao động và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm .................... 19 1. Bảo hộ lao động và an toàn lao động ............................................................ 19 2. An toàn vệ sinh thực phẩm ............................................................................ 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 34 4
  5. BÀI GIẢNG MÔN HỌC Tên môn học: Kỹ năng hỗ trợ nghề chế biến thủy sản Mã môn học: MH07 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: là môn học cơ sở, được giảng dạy trước các môn học và các mô đun nghề nghiệp, có vai trò quan trọng trong cuộc sống và công việc của mỗi người. - Tính chất: + Tìm hiểu những vấn đề chung về đạo đức nghề nghiệp và các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của nghề CBTS. + Là môn học tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trong giao tiếp ứng xử xã hội. + Tìm hiểu về công tác bảo hộ lao động; vệ sinh trong lao động; các an toàn về điện, an toàn về cháy nổ, an toàn về hóa chất và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong CBTS. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Đạo đức và kỹ năng hỗ trợ nghề nghiệp mang vai trò và có ý nghĩa vô cùng quan trọng nhằm định hướng cho người học có những phẩm chất tốt về chuẩn mực đạo đức của nghề đang học; có những kỹ năng cơ bản để phát huy tốt nghề nghiệp của mình; tạo ra sản phẩm đạt chất lượng bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Mục tiêu của môn học: Sau khi học xong môn học người học sẽ đạt được: - Kiến thức + Trình bày được những vấn đề chung về đạo đức nghề nghiệp và các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của nghề Chế biến thủy sản + Mô tả được các kỹ năng giao tiếp cơ bản và trình bày được các sự cố thường gặp trong giao tiếp. + Nêu được yêu cầu về công tác bảo hộ lao động; vệ sinh trong lao động; các an toàn về điện, an toàn về cháy nổ, an toàn về hóa chất và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thủy sản. - Kỹ năng + Thực hiện được các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của nghề chế biến thủy sản. + Sử dụng được các kỹ năng cơ bản trong giao tiếp và xử lý được các tình huống, sự cố cơ bản có thể xảy ra trong quá trình giao tiếp. + Thực hiện được công tác bảo hộ lao động; vệ sinh trong lao động; các an toàn về điện, an toàn về cháy nổ, an toàn về hóa chất và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thủy sản. 5
  6. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm + Tuân thủ một số quy tắc, chuẩn mực về đạo đức của nghề chế biến thủy sản. + Tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp, có thái độ, tác phong nhanh nhạy, ứng xử khéo léo trong giao tiếp. + Tuân thủ một số nguyên tắc về an toàn lao động và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong nghề CBTS. Nội dung của môn học: 6
  7. Chương 1 ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP Mã chương: C01 Mục tiêu: Sau khi học xong chương này người học sẽ đạt được: + Áp dụng được những vấn đề chung về đạo đức nghề nghiệp và các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của nghề CBTS. + Thực hiện được các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của nghề CBTS. + Bản thân thực hiện được các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ một số quy tắc, chuẩn mực về đạo đức của nghề CBTS. A. Nội dung chính 1. Những vấn đề chung về đạo đức nghề nghiệp 1.1. Người lao động Đạo đức là những chuẩn mực hành vi của con người trong một môi trường xã hội. Vì sự tồn tại và phát triển của nòi giống và của xã hội, mỗi thành viên trong tập thể hay xã hội đều phải tuân thủ một số hành vi được xem là chuẩn mực vì những lợi ích chung và lợi ích riêng của bản thân. Đạo đức của người lao động là một thành viên trong môi trường sản xuất. Mục tiêu cuối cùng của sản xuất là tạo ra của cải vật chất ngày càng nhiều và dễ dàng hơn cho xã hội mà trong đó có bản thân người lao động. Vậy bất cứ một hành vi nào của người lao động làm cản trở việc sản xuất đều là hành vi vi phạm nguyên tắc đạo đức của người lao động. 1.2. Người sử dụng lao động - Đảm bảo điều kiện lao động an toàn là hoạt động có đạo đức nhất trong vấn đề bảo vệ người lao động. mặc khác nếu người lao động bị rủi ro tai nạn không chỉ ảnh hưởng xấu cho họ mà còn tác động đến vị thế cạnh tranh các doanh nghiệp. - Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng lượng, điện, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Người sử dụng lao động đảm bảo nơi làm việc đạt tiêu chuển về không gian, độ thoáng, độ sáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. - Người sử dụng lao động phải có các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm do máy móc, thiết bị. - Máy, thiết bị có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động cho ngưng hoạt động ngay thiết bị trên và khắc phục. 7
  8. - Nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại, người sử dụng lao độngtrang bị phương tiện kỹ thuật, thiết bị y tế hay bảo hộ lao động. - Người sử dụng lao động phải đảm bảo phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và quy cách theo quy định pháp luật. - Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động căn cứ vào sức khỏe, hướng dẫn, huấn luyện, thông báo cho người lao động về những quy định an toàn vệ sinh. - Người lao động làm việc nơi nhiễm độc, nhiễm trùng khi hết giờ người sử dụng lao động phải khử độc, khử trùng và vệ sinh cá nhân. - Người sử dng5 lao động chịu trách nhiệm để xảy ra tai nạn lao động theo quy định pháp luật. 1.3. Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Tính chính trực: Phải thẳng thắn, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh; Tính khách quan: Không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh hưởng không hợp lý nào chi phối các xét đoán chuyên môn và kinh doanh của mình; Năng lực chuyên môn và tính thận trọng: Thể hiện, duy trì sự hiểu biết và kỹ năng chuyên môn cần thiết nhằm đảm bảo rằng khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ chuyên môn có chất lượng dựa trên những kiến thức mới nhất về chuyên môn, pháp luật và kỹ thuật, đồng thời hành động một cách thận trọng và phù hợp với các chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật được áp dụng; Tính bảo mật: Phải bảo mật thông tin có được từ các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh, vì vậy, không được tiết lộ bất cứ thông tin nào cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của bên có thẩm quyền, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của pháp luật hoặc cơ quan quản lý hoặc tổ chức nghề nghiệp, và cũng như không được sử dụng thông tin vì lợi ích cá nhân của kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp hoặc của bên thứ ba; Tư cách nghề nghiệp: Phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan, tránh bất kỳ hành động nào làm giảm uy tín nghề nghiệp của mình. 1.4. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp phản ánh những kết quả nghiên cứu về bản chất tự nhiên của đạo đức, luân lý, nhân cách, về sự lựa chọn về mặt đạo đức của con người, về cách thể hiện triết lý đạo đức. Chuẩn mực đạo đức thường được thể hiện thành những quy tắc hay chuẩn mực hành vi của các thành viên một xã hội, nhóm cá nhân, tổ chức chuyên môn, nghề nghiệp. Khi đó, chuẩn mực đạo đức chính là tiêu chuẩn hành vi đạo đức của tổ chức. Đây là hình thức vận dụng phổ biến nhất của các chuẩn mực đạo đức trong thực tiễn. 8
  9. 2. Đạo đức nghề nghiệp trong nghề CBTS 2.1. Đối với cơ quan, tổ chức và xã hội - Rèn luyện phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp để luôn nhạy bén, sáng tạo trong tham mưu cho lãnh đạo - Phải chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, cương lĩnh, kỷ luật của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chấp hành nghiêm túc các quy chế, quy định và nội quy, kỷ luật của cơ quan. - Phải ra sức học tập, rèn luyện; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công tác. - Phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, thận trọng, khiêm tốn trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ. 2.2. Đối với công việc Hiểu biết, trách nhiệm yêu ngành, yêu nghề, vượt khó để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường duy trì bền vững nghề CBTS. Nhận thức rõ vị trí, vai trò, ý nghĩa công việc được giao, nắm vững chuyên môn, thường xuyên cập nhật quy định của pháp luật; không ngừng học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ và nghiên cứu, đề xuất cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc nuôi cá của bản thân. Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả, thời gian theo quy định; báo các kịp thời với cấp có thẩm quyền về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình nuôi; chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình; khi mắc khuyết điểm, sai lầm phải dũng cảm dám nhận khuyết điểm và nghiêm túc sửa chữa. Yêu ngành, yêu nghề, tự hào với công việc mình đang làm; tận tuỵ với công việc, chủ động, sáng tạo, không ngừng cống hiến trí tuệ, tài năng; vượt qua khó khăn hoàn thành tốt công việc được giao. 2.3. Đối với môi trường Bản thân phải ý thức được vai trò của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội và sự sinh tồn của con người. Cần tuyên truyền ý thức chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội của người dân, doanh nghiệp trong việc gìn giữ và bảo vệ môi trường; xây dựng ý thức sinh thái, làm cho mọi người nhận thức một cách tự giác về vị trí, vai trò, mối quan hệ mật thiết giữa tự nhiên - con người - xã hội. Hành vi bảo vệ môi trường hiện trở thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi con người. Đối với môi trường, cá nhân phải có những hành vi phù hợp với chuẩn mực xã hội, tập quán, dư luận xã hội. 2.4. Đối với đồng nghiệp và bản thân 9
  10. 2.4.1. Đối với đồng nghiệp - Đoàn kết, chân tình, thẳng thắn hợp tác giúp nhau cùng tiến bộ. - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ, chân thành, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc và trong cuộc sống; tôn trọng tập thể, mình vì mọi người; chống chia rẽ, bè phái, đố kỵ, chủ nghĩa cá nhân và cục bộ địa phương. - Thẳng thắn tự phê bình và phê bình, góp ý với thái độ tích cực, cầu tiến để cùng nhau rút kinh nghiệm, sửa chữa, thực hiện công việc với chất lượng tốt hơn. 2.4.2. Đối với bản thân - Nêu gương bản thân, có ý thức sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Thực hành nói đi đôi với làm; biết yêu thương những người xung quanh. - Gương mẫu chấp hành nội quy, quy định, kỷ cương, kỷ luật của cơ quan, đơn vị. - Gương mẫu trong sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, sống thân thiện với môi trường; giữ gìn, bảo vệ cảnh quan môi trường. B. Câu hỏi: Câu 1. Trình bày đạo đức nghề nghiệp của người CBTS. Câu 2. Trình bày những nguyên tắc và chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: - Đánh giá thông qua sự tiếp thu, trao đổi trên lớp của học viên; - Đánh giá thông qua các bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ; - Đánh giá thông qua kết quả thi kết thúc môn học; D. Ghi nhớ: - Đạo đức nghề nghiệp của người CBTS 10
  11. Chương 2 KỸ NĂNG CƠ BẢN HỖ TRỢ NGHỀ NGHIỆP Mã chương: C02 Mục tiêu: Sau khi học xong chương này người học sẽ đạt được: + Mô tả được các kỹ năng giao tiếp cơ bản và trình bày được các sự cố thường gặp trong giao tiếp. + Sử dụng được các kỹ năng cơ bản trong giao tiếp và xử lý được các tình huống, sự cố cơ bản có thể xảy ra trong quá trình giao tiếp. + Thực hiện được các kỹ năng một cách độc lập, tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản trong giao tiếp, có thái độ, tác phong nhanh nhạy, ứng xử khéo léo trong giao tiếp. A. Nội dung chính 1. Kỹ năng giao tiếp cơ bản 1.1. Kỹ năng lắng nghe - Lắng nghe chủ động và tập trung Khi lắng nghe hãy tập trung hết mức và nếu có thể hãy tạm dừng những công việc khác để tập trung vào câu chuyện của người nói. Mắt và người hướng về phía người nói, sử dụng phi ngôn từ kèm ngôn từ như: gật đầu mỉm cười; biểu đạt cảm xúc qua gương mặt để thể hiện lắng nghe; dạ; vâng; ồ; à, nhắc lại nội dung... để khuyến khích người nói chuyện. Điều này sẽ khiến cho người nói vô cùng hào hứng bởi họ biết là bạn đang lắng nghe họ 1 cách tập trung. - Lắng nghe tích cực: Khi lắng nghe hãy nghe 2 chiều của một vấn đề, nó sẽ giúp thẩm định những thông tin vừa nghe được và có những lời nói, ứng xử sao cho phù hợp. 1.2. Kỹ năng viết - Khái niệm: Viết theo nghĩa đơn giản là hành động đặt chữ, biểu tượng, số, từ, ý lên giấy theo quy luật, cấu trúc của ngôn ngữ (hoặc lên màn hình máy tính). Viết thường là để nhấn mạnh hoặc giải thích ý tưởng. Một bài viết tốt là một bài viết rõ ràng, xúc tích, đúng ngữ phápvà cú pháp, đúng hình thức trình bày, người đọc có thể dễ dàng hiểu được đúng và chính xác ý tưởng, mục đích của người viết. - Sự cần thiết và lợi ích của kỹ năng viết: + Phát triển tư duy logic. + Phát triển khả năng trình bày bằng văn bản. + Khi viết một điều gì đó, nó sẽ thực tế hơn so với những gì chỉ để trong đầu. 11
  12. + Giúp người đọc dễ hiểu ý nghĩa của bài viết. + Làm cho người khác biết về sự hiểu biết và thông thạo của mình. + Viết hiệu quả có thể thuyết phục và lôi kéo các hành động. + Viết còn thể hiện rất rõ tâm trạng, tính cách của mình. - Một số cách cải thiện kỹ năng viết: + Kiểm tra chính tả và ngữ pháp tất cả mọi thứ đã viết hay nói cách khác là học cách cẩn thận. + Bắt đầu với những chủ để ngắn và đơn giản. + Viết một cách thích hợp cho từng định dạng và lĩnh vực. + Đọc nhiều sách, tạp chí, báo và. + Bắt đầu với một phác thảo và phát triển từ đó. + Nếu có thể nên tham gia một lớp kỹ năng viết hiệu quả. + Hạn chế viết tắt. + Tránh quá việc quá hình thức hoặc quá đơn điệu. + Hiểu tâm lý độc giả. + Có thể là hơi lạ nhưng hãy đọc to những gì mình đã viết. 1.3. Kỹ năng đặt câu hỏi - Câu hỏi mở – Câu hỏi đóng: + Câu hỏi đóng thường nhận được câu trả lời là một từ, hoặc câu trả lời rất ngắn. Ví dụ khi hỏi “Bạn có khát nước không?” chỉ câu trả lời nhận được sẽ là “Có” hoặc “Không”; còn khi hỏi “Bạn sống ở đâu?” thông thường sẽ được trả lời bằng tên của toà nhà hoặc địa chỉ nơi bạn ở. + Câu hỏi mở sẽ dẫn đến câu trả lời dài hơn và thường bắt đầu bằng cụm từ cái gì, tại sao hay bằng cách nào? Một câu hỏi mở đánh vào kiến thức, sự hiểu biết, quan điểm hoặc cảm xúc của người trả lời. Bạn cũng có thể sử dụng các cụm từ “Bạn hãy kể với tôi…” hay “Hãy diễn giải…” để đặt câu hỏi mở. - Câu hỏi “hình nón”: Kỹ thuật đặt câu hỏi dạng hình nón bắt đầu từ những câu hỏi chung, sau đó đi vào trọng tâm trong mỗi câu trả lời để hỏi sâu hơn theo từng cấp độ. Loại câu hỏi này phổ biến khi người điều tra muốn lấy thông tin từ nhân chứng: Ví dụ: Câu hỏi “Có bao nhiêu người tham gia vào trận ẩu đả?” Trả lời “Khoảng 10” Câu hỏi “Người lớn hay trẻ em?” - Câu hỏi thăm dò: Sử dụng câu hỏi thăm dò là một cách tìm kiếm thông tin khác chẳng hạn Ví dụ “Khi nào anh cần bản báo cáo? Anh có muốn xem bản nháp trước khi tôi gửi cho anh 12
  13. bản cuối cùng không?”, hoặc để kiểm tra xem liệu có minh chứng nào cho điều vừa được đưa ra hay không, “Làm thế nào anh biết đội ngũ bán hàng không thể sử dụng dữ liệu mới?” - Câu hỏi dẫn dắt: Câu hỏi dẫn dắt hướng người khác trả lời theo cách bạn nghĩ bằng một vài phương pháp sau: Ví dụ: “Anh nghĩ dự án đó trễ bao lâu?”. Câu hỏi này thừa nhận rằng dự án trên sẽ không hoàn thành đúng thời hạn. “Lori rất có năng lực, anh nghĩ thế chứ?” hay “Phương án 2 tốt hơn phải không?” - Câu hỏi tu từ: Câu hỏi tu từ không thật sự không phải là câu hỏi vì không đòi hỏi câu trả lời mà chỉ là những câu khẳng định được viết dưới dạng câu hỏi : «Mẫu thiết kế của John rất sáng tạo phải không? » 1.4. Kỹ năng trả lời câu hỏi, trả lời phỏng vấn Cần phải lên kế hoạch để có thể vượt qua những câu hỏi phỏng vấn và trả lời chúng bằng những kĩ thuật tốt nhất của mình đồng thời kết hợp mọi thứ lại một cách chặt chẽ vào trong câu trả lời của mình. Ví dụ: Câu hỏi: Hãy nói về bản thân bạn? Trả lời: (câu trả lời nên tập trung vào những kĩ năng và kiến thức mà mình có hơn là kể về cuộc sống riêng tư). Hãy nói về nghề nghiệp hiện tại, những kinh nghiệm đã có trong các công việc trước đây, điều gì đã thúc đẩy và tại sao bạn lại thích công việc này. Câu hỏi: Điểm mạnh của bạn là gì? Trả lời: Chuẩn bị đưa ra những dẫn chứng hoặc chứng minh điểm mạnh của bản thân. Câu hỏi: Những thành tựu mà bạn đã đạt được trong sự nghiệp của mình cho tới thời điểm này là gì? Trả lời: Chọn những thành tựu liên quan đến công việc càng gần đây nhất càng tốt. Câu hỏi: Những điểm yếu của bạn là gì? Trả lời: Cố gắng chỉ đề cập đến một điểm yếu “ tốt ” và nó cũng có thể sẽ trở thành điểm mạnh của bạn, chẳng hạn “ tôi gặp khó khăn khi phải làm việc với những người thiếu trách nhiệm trong công việc; tiêu chuẩn làm việc của tôi rất cao và tôi cho rằng người khác cũng phải làm việc tương tự như tôi. Tôi đang học cách nói thẳng và yêu cầu người khác đóng góp nhiều hơn nữa trước khi tôi cảm thấy giận dữ bởi lượng công việc mà họ làm không tương xứng với lượng công việc của tôi”. 13
  14. Câu hỏi: Tại sao bạn lại tìm công việc mới? Trả lời: Giải thích là mình đang muốn tìm một thử thách mới, một tương lai nghề nghiệp tốt hơn hoặc muốn thay đổi môi trường làm việc mới. Nên nhớ không nên nói những điều không tốt về ông chủ trước đây của mình. 1.5. Kỹ năng đọc và tóm tắt Đọc lướt nhằm tìm hiểu một cách khái quát nội dung, các kiến thức từng phần sắp xếp theo từng đề mục của quyển sách. Mục đích của kỹ năng này giúp người đọc tìm được ý chính, bố cục, nắm vững vấn đề, luận điểm chính. Đọc tích cực là hoạt động tương tác với văn bản, đây cũng là kỹ năng tối cần thiết đối với sự thành công trong học tập và công việc, cũng như sự phát triển trí tuệ. Nhiều nghiên cứu cho thấy những sinh viên có cách đọc chủ động sẽ lưu giữ thông tin lâu hơn Tóm tắt là ghi lại những ý cơ bản, những dẫn chứng minh họa đã được chứng minh trong bài đọc. Trong sách giáo khoa mỗi câu, mỗi đoạn đều có một hoặc nhiều từ khóa quan trọng quyết định đến tư tưởng, nội dung của toàn bài. Để có khả năng tóm tắt được những từ khóa quan trọng, các bạn phải đọc thường xuyên và tạo cho mình thói quen nhận diện từ khóa. Dạng tóm tắt đầy đủ là phải ghi lại một cách ngắn gọn toàn bộ các thông tin, sự kiện. Dạng tóm tắt đơn giản là chỉ ghi tóm tắt những điểm nhấn trọng tâm, trọng điểm và quan trọng nhất, những nội dung còn lại chỉ ghi dưới dạng đề cương, nêu tên các vấn đề… 1.6. Kỹ năng thuyết trình Để thuyết trình thành công nên thực hiện các bước sau: - Tạo sự tự tin: Hãy có phong thái chững chạc, nở nụ cười và giao tiếp bằng mắt với mọi người để cho thấy mình không hề sợ hãi và hiểu rõ những gì mình nói. Thậm chí dù cảm thấy thực sự không tự tin nên tỏ ra cảm giác tự tin cũng sẽ giúp mình nhẹ nhõm và dễ khiến người khác tin mình hơn. Để có tự tin cần: + Tập nói trước gương; + Quay video bài diễn tự xem và nhờ người khác góp ý; + Thứ ba bạn hãy chịu khó cởi mở, chủ động làm quen, tham gia các hoạt động tập thể nhiều để tập khả năng phản xạ trong các tình huống trước đám đông. - Mở đầu thuyết trình phải gây ấn tượng: (thời gian 4 phút) Các cách giúp có được sự mở đầu ấn tượng: + Những câu hỏi bất ngờ + Mở màn bởi một câu chuyện hay một tình huống hài hước + Những con số thống kê 14
  15. + Chiếm lấy trái tim người nghe + Tạo ấn tượng qua giọng nói và tác phong chuyên nghiệp - Trình bày khoa học: + Xác định mục tiêu của bài thuyết trình. + Chuẩn bị nội dung cho bài thuyết trình - Giọng nói và ngôn ngữ cơ thể linh hoạt biểu cảm: Nhất thanh nhì sắc khi đọc bài thuyết trình cần lưu ý giọng phải có điểm nhấn trầm bổng có nhịp điệu (như một bài hát sẽ thấy mở đầu nhẹ nhàng đến điệp khúc cao trào và kết thúc sâu lắng), đừng đọc đều đều một giọng sẽ ru ngủ khán giả. - Giao lưu với mọi người: Hãy đặt thật nhiều câu hỏi mở để mọi người trả lời và cuối cùng mình là người chốt lại vấn đề. Hãy cho mọi người thấy mình có vẻ dễ thương hơn và gần gũi hơn. Thuyết trình không phải là một mình nói, hãy hỏi mọi người để cùng thảo luận và tìm ra câu trả lời, mọi người được tương tác sẽ hào hứng vào bị hút vào bài nói chuyện của mình. - Kết thúc ấn tượng: Hãy đưa ra kết luận chắc chắn và tiếp tục gắn kết với mọi người trong khi nhấn mạnh những điểm quan trọng nhất trong bài thuyết trình. 1.7. Kỹ năng thuyết phục - Tạo được lòng tin nhất định nơi người khác - Nắm bắt được sự tương đồng giữa mình và người nghe - Luôn có dẫn chứng đi kèm và lập luận chặt chẽ - Kỹ năng thuyết phục người khác với chiến thuật “rào trước đón sau” - Đưa ra những nhận xét đúng đắn, tinh tế về ưu điểm của người nghe - Ý kiến chuyên gia - Kỹ năng thuyết phục phù hợp với tâm trạng người nghe - Phong cách nói chuyện phù hợp với tính cách người nghe 2. Kỹ năng giao tiếp bằng truyền thông 2.1. Kỹ năng giao tiếp bằng điện thoại - Khi nghe điện thoại yêu cầu cần: + Đừng để người gọi độc thoại + Giọng nói từ tốn, vừa phải + Nghe với thái độ niềm nở, tích cực + Tránh ăn uống khi nói chuyện điện thoại + Luôn chuẩn bị sổ và bút sẵn trước mặt + Không bất ngờ gác máy + Nhắc lại nội cuộc trò chuyện 15
  16. - Khi gọi điện thoại yêu cầu cần: + Hãy xưng danh tính và mục đích cuộc gọi + Cân nhấc giờ và thời điểm gọi + Giọng nói nhẹ nhàng và truyền cảm + Chuẩn bị trước nội dung trao đổi + Không sử dụng thuật ngữ chuyên ngành + Nói lời tạm biệt khi kết thúc cuộc gọi 2.2. Kỹ năng giao tiếp bằng thư hoặc email Cách thức viết một lá thư hay Email: Ví dụ: “Bảng báo cáo kết quả nhiệm vụ”. - Chủ đề lá thư hay Email: Là câu chào mở đầu, như việc chào hỏi trước khi vào nhà người khác. Miêu tả ngắn gọn nội dung chính cần truyền đạt “Bảng báo cáo kết quả nhiệm vụ”. - Nội dung của lá thư hay Email: Nên trình bày ngắn gọn, súc tích nhưng phải đáp ứng đầy đủ thông tin. Những nội dung quan trọng đưa lên trước, tô đậm, đổi màu chữ…Nội dung phải logic từ trên xuống dưới để người đọc lướt qua có thể hiểu được. Nên gạch đầu dòng các ý, tách các đoạn văn rời ra, chèn hình ảnh, liên kết kèm theo (nếu có và cần) làm rõ vấn đề hơn. - Chèn ảnh, liên kết hoặc đính kèm tập tin: Nên đặt tên cho từng tệp, dễ hiểu và rõ ràng. Trong trường hợp đính kèm nhiều tệp cần bỏ chung vào một thư mục. Không nên nén lại vì không phải ai đều có phần mềm giải nén. - Phần cuối thư: Là mong muốn người đọc làm điều gì đó, sau đó có lời cảm ơn, lời chúc. Ví dụ: Cảm ơn anh B đã đọc Email này, em mong nhận được phản hồi của anh sớm. Chúc anh một ngày tốt lành! Trân trọng. Ms…. - Chữ ký: Một Email có chữ ký sẽ trở nên chuyên nghiệp hơn. - Một số lưu ý khi giao tiếp qua Email: + Dùng tiêu đề Email rõ ràng; + Sử dụng tên Email chuyên nghiệp; + Hiểu biết văn hóa công việc khác nhau các vùng miền; + Trả lời những Email gửi tới; + Xác nhận lại tên người muốn gửi; + Kiểm tra lỗi chính tả trước khi gửi. 2.3. Kỹ năng giao tiếp bằng mạng xã hội 16
  17. MXH ra đời lúc đầu chỉ với mục đích tạo môi trường và phương tiện giao tiếp thuận lợi cho con người, nhưng đến nay, MXH đã phát triển thành một thế giới đa dạng, phức tạp, với nhiều đặc thù. Phương thức giao tiếp, cách thức ứng xử trên MXH vì vậy cũng cần phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực của văn hóa giao tiếp chung, mang tính dân tộc và theo xu hướng chung của hội nhập kinh tế quốc tế. Khi giao tiếp trên MXH, bạn cần phải hành xử theo các nguyên tắc, định hướng chuẩn của văn hóa giao tiếp trên MXH. Đó là: - Có quan điểm, thái độ và hành vi phù hợp với luật pháp hiện hành - Tự chủ bản thân, giao tiếp chuẩn mực, có trách nhiệm với lời nói và hành vi trên mạng xã hội - Không ngừng học hỏi, chọn lọc, tận dụng thế mạnh và nguồn lực của MXH vào phát triển bản thân cũng như sự nghiệp B. Câu hỏi: Câu 1. Nêu sự cần thiết và lợi ích của kỹ năng viết. Câu 2. Nêu những yêu cầu về kỹ năng nghe và gọi điện thoại khi giao tiếp. C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: - Đánh giá thông qua sự tiếp thu, trao đổi trên lớp của học viên; - Đánh giá thông qua các bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ; - Đánh giá thông qua kết quả thi kết thúc môn học; D. Ghi nhớ: - Kỹ năng giao tiếp cơ bản - Kỹ năng giao tiếp bằng truyền thông 17
  18. Chương 3 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM Mã chương: C03 Mục tiêu: Sau khi học xong chương này người học sẽ đạt được: + Nêu được yêu cầu về công tác bảo hộ lao động; vệ sinh trong lao động; các an toàn về điện, an toàn về cháy nổ, an toàn về hóa chất và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong CBTS. + Thực hiện được công tác bảo hộ lao động; vệ sinh trong lao động; các an toàn về điện, an toàn về cháy nổ, an toàn về hóa chất và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong CBTS. + Tuân thủ một số nguyên tắc về an toàn lao động và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong nghề CBTS. A. Nội dung chính 1. Bảo hộ lao động và an toàn lao động 1.1. Bảo hộ lao động 1.1.1. Khái niệm bảo hộ lao động Bảo hộ lao động là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản pháp luật, các biện pháp về tổ chức kinh tế-xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến điều kiện lao động nhằm: - Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động. - Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. - Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và môi trường sinh thái nói chung, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. Từ khái niệm trên có thể thấy rõ tính pháp lý, tính khoa học, tính quần chúng của công tác bảo hộ lao động luôn gắn bó mật thiết với nhau và nội dung của công tác bảo hộ lao động nhất thiết phải thể hiện đầy đủ các tính chất trên. 18
  19. Hình 3.1. Hình minh họa cho bảo hộ lao động 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của bảo hộ lao động 1.1.2.1. Mục đích của bảo hộ lao động Giữ gìn sức khỏe, không bị tai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp, phục hồi sức khỏe kịp thời sau khi lao động ở các nơi có độc hại, cải thiện điều kiện lao động, giảm nhẹ lao động cho người lao động. Giảm tiêu hao sức khỏe, tăng năng suất, nâng cao ngày giờ công, đảm bảo tuổi nghề, tuổi thọ, duy trì sức khỏe lâu dài, thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất. Hạn chế tối đa mức thiệt hại tài sản, của cải xã hội. 1.1.2.2. Ý nghĩa của bảo hộ lao động a. Ý nghĩa chính trị Bảo hộ lao động thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển. Một đất nước có tỷ lệ tai nạn lao động thấp, người lao động khỏe mạnh, không mắc bệnh nghề nghiệp là một xã hội luôn luôn coi con người là vốn quý nhất, sức lao động, lực lượng lao động luôn được bảo vệ và phát triển. Công tác bảo hộ lao động làm tốt là góp phần tích cực chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống người lao động, biểu hiện quan điểm quần chúng, quan điểm quý trọng con người của Đảng và Nhà nước, vai trũ của con người trong xã hội được tôn trọng. Ngược lại, nếu công tác bảo hộ lao động không tốt, điều kiện lao động không được cải thiện, để xảy ra nhiều tai nạn lao động nghiêm trọng thì uy tín của chế độ, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị giảm sút. b. Ý nghĩa xã hội Bảo hộ lao động là chăm lo đời sống, hạnh phúc của người lao động. Bảo hộ lao động là yêu cầu thiết thực của các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời là yêu cầu, là nguyện vọng chính đáng của người lao động. Các thành viên trong mỗi gia đình ai cũng mong muốn khỏe mạnh, trình độ văn hóa, nghề nghiệp được nâng 19
  20. cao để cùng chăm lo hạnh phúc gia đình và góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát triển. Bảo hộ lao động đảm bảo cho xã hội trong sáng, lành mạnh, mọi người lao động khỏe mạnh, làm việc có hiệu quả và có vị trí xứng đáng trong xã hội, làm chủ xã hội, tự nhiên và khoa học kỹ thuật. Khi tai nạn lao động không xảy ra thì Nhà nước và xã hội sẽ giảm bớt được những tổn thất trong việc khắc phục hậu quả và tập trung đầu tư cho các công trình phúc lợi xã hội. c. Ý nghĩa kinh tế Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt. Trong lao động sản xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải mái, thì sẽ an tâm, phấn khởi sản xuất, phấn đấu để có ngày công, giờ công cao, phấn đấu tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất. Do vậy phúc lợi tập thể được tăng lên, có thêm điều kiện cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cá nhân người lao động và tập thể lao động. Chi phí bồi thường tai nạn là rất lớn đồng thời kéo theo chi phí lớn cho sửa chữa máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu... Tóm lại an toàn là để sản xuất, an toàn là hạnh phúc của người lao động, là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.3. Nội dung, tính chất của bảo hộ lao động 1.1.3.1. Nội dung của bảo hộ lao động Công tác bảo hộ lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Kỹ thuật an toàn; - Vệ sinh lao động; - Các chính sách, chế độ bảo hộ lao động. a. Kỹ thuật an toàn Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với người lao động. Để đạt được mục đích phòng ngừa tác động của các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất đối với người lao động, trong quá trỡnh hoạt động sản xuất phải thực hiện đồng bộ các biện pháp về tổ chức, kỹ thuật, sử dụng các thiết bị an toàn và các thao tác làm việc an toàn thích ứng. Tất cả các biện pháp đó được quy định cụ thể trong các quy phạm, tiêu chuẩn, các văn bản khác về lĩnh vực an toàn. Nội dung kỹ thuật an toàn chủ yếu gồm những vấn đề sau: - Xác định vùng nguy hiểm; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2