intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình mạng: Chapter 1 - Nguyễn Thị Thanh Vân

Chia sẻ: ảnh ảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

71
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Lập trình mạng - Chapter 1: Introduction" trình bày các nội dung: Giới thiệu kỹ thuật lập trình, kỹ thuật lập trình mạng, cơ bản về mạng (OSI, TCP/IP), giao thức TCP/UDP, mô hình Client/Server, trao đổi dữ liệu giữa các máy tính, giới thiệu kỹ thuật socket. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình mạng: Chapter 1 - Nguyễn Thị Thanh Vân

  1. Introduction GV: Nguyễn Thị Thanh Vân - CNTT 1
  2.  Giới thiệu  Kỹ thuật lập trình mạng  Cơ bản về mạng: OSI, TCP/IP  Giao thức TCP, UDP  Mô hình Client/Server  Trao đổi dữ liệu giữa các máy tính  Giới thiệu kỹ thuật socket Java Simplified / Session 22 / 2 of 2 45
  3.  Một ứng dụng chạy trên máy đơn cục bộ: không còn thích hợp với nhu cầu thực tế.  ứng dụng: tích hợp và triệu gọi lẫn nhau trên mạng Intranet, Internet một cách hiệu quả và an toàn: kỹ thuật lập trình mạng.  Yêu cầu người lập trình những hiểu biết và kỹ năng chuyên sâu hơn để tạo giao tiếp và trao đổi dữ liệu giữa các máy tính với nhau. Java Simplified / Session 22 / 3 of 3 45
  4.  Học lập trình mạng để làm gì? ◦ Có được sự hiểu biết để quản trị các dịch vụ có sẵn trên mạng tốt hơn. ◦ Có kiến thức để có thể lập được các tiện ích khai thác tài nguyên trên mạng internet ◦ Bước đầu lập được các ứng dụng server và client phục vụ cho một mục đích riêng nào đó. Java Simplified / Session 22 / 4 of 4 45
  5.  Thực hiện được nhiều chức năng: ◦ 1 Retrieve Data ◦ 2 Send Data  1 File storage  2 Massively parallel computing ◦ 3 Peer-to-Peer Interaction  1 Games  2 Chat  3 File Sharing ◦ 4 Server ◦ 5 Searching the Web ◦ 6 Electronic Commerce ◦ 7 Ubiquitous Computing ◦ 8 Interactive Television Java Simplified / Session 22 / 5 of 5 45
  6.  Các khái niệm  Các thành phần  OSI Model  TCP/IP  Giao thức TCP  Giao thức UDP  Các dịch vụ mạng Java Simplified / Session 22 / 6 of 6 45
  7. 3. Các khái niệm cơ bản:  Mạng máy tính: là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó  Đường truyền vật lý:  Kiến trúc mạng: Thể hiện cách nối các máy tính  với nhau ra sao và tập hợp các qui tắc, qui ước  mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo.  Hình trạng/đồ hình mạng – Topology: Topo Point to point, Broadcast  Giao thức mạng – Protocol Java Simplified / Session 22 / 7 of 7 45
  8.  Phân loại theo khoảng cách địa lý: ◦ LAN, WAN, MAN…  Phân loại theo đồ hình mạng (Topo): ◦ Point to point, ◦ Broadcast  Phân loại theo cách truyền tin ◦ Chuyển mạch kênh (circuit-switched), ◦ Chuyển mạch gói (packet-switched).  Phân loại theo kiến trúc quản lý: ◦ Peer to peer, ◦ Server based Java Simplified / Session 22 / 8 of 8 45
  9.  Đặc điểm: ◦ Thực hiện sự trao đổi thông tin giữa hai đối tượng theo thời gian thực. ◦ Đối tượng sử dụng làm chủ kênh dẫn trong suốt quá trình trao đổi tin ◦ Hiệu suất thấp vì có lúc cả 2 bên đều hết thông tin để truyền ◦ Lãng phí thời gian do có giai đoạn thiết lập kênh và giải phóng kênh ◦ Nội dung thông tin không mang thông tin địa chỉ ◦ Phù hợp với dịch vụ thoại ◦ Khi lưu lượng tăng đến một mức ngưỡng nào đó thì một số cuộc gọi có thể bị khoá, mạng từ chối mọi yêu cầu kết nối cho đến khi có thể Java Simplified / Session 22 / 9 of 9 45
  10. Java Simplified / Session 22 / 10 of10 45
  11. a. Môi trường truyền dẫn cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại... b. Thiết bị phần cứng:  Kết nối các môi trường truyền: Card mạng (NIC hay Adapter), Hub, Switch, Router...  Điều khiển quá trình truyền dữ liệu  Chạy các phần mềm: PC, Server  Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, Scanner c. Phần mềm mạng  Các protocol  Các hệ điều hành mạng  Các tài nguyên: file, thư mục  Các ứng dụng mạng Java Simplified / Session 22 / 11 of11 45
  12. Xuất phát từ ý tưởng Kiến trúc phân tầng: - Mục đích: giảm độ phức tạp của việc thiết kế và cài đặt mạng Hệ thống A Hệ thống B Tầng n Tầng n Giao Tầng i+1 Giao thức tầng i Tầng i+1 Tầng i Tầng i diện Tầng i-1 Tầng i-1 tầng i và tầng i-1 Tầng 1 Tầng 1 Liên kết vật lý Java Simplified / Session 22 / 12 of12 45
  13. - Mỗi mức được thiết kế để cung cấp một số dịch vụ xác định cho mức trên nó . Một số NSX: • SNA của IBM (6 layer) • DECnet của Digital Equipment Corporation (8) • Appletalk của Apple, • Netware của Novell Inc Java Simplified / Session 22 / 13 of 45
  14.  Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ thống mạng, gây ra sự khác nhau về: - Phương pháp truy nhập đường truyền - Giao thức giữa các mạng.  OSI: Reference Model for Open Systems Interconnection – Mô hình tham chiếu cho việc nối kết các hệ thống mở: • Xuất phát từ kiến trúc phân tầng • Xây dựng một khung chuẩn về kiến trúc mạng, làm căn cứ cho các nhà thiết kế và chế tạo các sản phẩm về mạng Java Simplified / Session 22 / 14 of14 45
  15.  OSI 7 layers Java Simplified / Session 22 / 15 of15 45
  16. Java Simplified / Session 22 / 16 of16 45
  17.  Một số đặc tính - Độc lập về hình thái của mạng. - Độc lập về phần cứng của mạng. - Mô hình địa chỉ toàn cầu. - Nền tảng client/server mạnh mẽ. - Các chuẩn về giao thức ứng dụng mạnh mẽ. Java Simplified / Session 22 / 17 of17 45
  18.  Có 4 tầng: ◦ Mức liên kết dữ liệu (Data Link/ Network Access) Giao tiếp với thiết bị phần cứng 1 cách phù hợp ◦ Mức mạng (Network / Internet) Đánh địa chỉ, routing, vận chuyển gói tin ◦ Mức chuyển (Transport) Đảm bảo dữ liệu được truyền một cách tin cậy ◦ Mức ứng dụng (Aplication) Các ứng dụng, các dịch vụ Java Simplified / Session 22 / 18 of18 45
  19. Java Simplified / Session 22 / 19 of19 45
  20. Java Simplified / Session 22 / 20 of20 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1