Bài giảng Lập trình mạng - Chương 2: Lập trình mạng với thư viện Winsock của Windows
lượt xem 3
download
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 2: Lập trình mạng với thư viện Winsock của Windows. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Giới thiệu thư viện winsock, tạo socket trong windows, xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock, truyền/nhận dữ liệu, xây dựng chương trình giao tiếp không kết nối dùng winsock, chế độ blocking của socket. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lập trình mạng - Chương 2: Lập trình mạng với thư viện Winsock của Windows
- Chương 2: Lập trình mạng trong windows CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock - Giao tiếp lập trình mạng cho phép phát triển ứng dụng giao tiếp trên cùng một máy hoặc nhiều máy khác nhau thông qua môi trường mạng - Winsock được hỗ trợ sẵn trong windows cho phép lập trình mạng với giao thức TCP/IP hoặc IPX - Lập trình Winsock trong windows ta sử dụng thư viện WINSOCK2.H, WS2_32.LIB - Phiên bản winsock hỗ trợ cho các hệ điều hành Windows như sau: CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Khởi động Winsock - Trước khi chạy ứng dụng winsock cần khởi động thư viện winsock, winsock DLL bằng hàm WSAStartup int WSAStartup( WORD wVersionRequested, LPWSADATA lpWSAData ); wVersionRequested : version của winsock lpWSAData : trỏ tới struct LPWSADATA CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Khởi động Winsock - typedef struct WSAData { WORD wVersion; WORD wHighVersion; char szDescription[WSADESCRIPTION_LEN + 1]; char szSystemStatus[WSASYS_STATUS_LEN + 1]; unsigned short iMaxSockets; unsigned short iMaxUdpDg; char FAR * lpVendorInfo; } WSADATA, * LPWSADATA; CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Kết thúc Winsock Gọi hàm int WSACleanup(void); CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 2. Tạo socket trong windows - Cú pháp SOCKET socket ( int af, int type, int protocol ); af: họ địa chỉ giao thức, thiết lập là AF_INET nếu ta sử dụng IPv4 type: kiểu giao thức của socket, thiết lập là SOCK_STREAM cho TCP/IP, SOCK_DGRAM cho UDP/IP Protocol: thiết lập là IPPROTO_TCP đối với TCP, IPPROTO_UDP đối với UDP CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 2. Tạo socket trong windows - Địa chỉ winsock quản lý địa chỉ thông qua SOCKADDR_IN structure SOCKADDR_IN structure có dạng sau struct sockaddr_in { short sin_family; u_short sin_port; struct in_addr sin_addr; char sin_zero[8]; }; sin_family : AF_INET sin_addr : lưu trữ địa chỉ IP sin_port : port sin_zero : make the SOCKADDR_IN structure the same size as the SOCKADDR structure. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Server client socket socket bind Address resolution listen connect accept CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.1 Server binding: int bind( SOCKET s, const struct sockaddr FAR* name, int namelen ); Khi socket được tạo ra cần dùng hàm bind để bind tới địa chỉ s: socket name: kiểu địa chỉ socket struct sockaddr namelen: kích thước của name CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Đoạn lệnh tạo socket và bind SOCKET s; SOCKADDR_IN tcpaddr; int port = 5150; s = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP); tcpaddr.sin_family = AF_INET; tcpaddr.sin_port = htons(port); tcpaddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY); bind(s, (SOCKADDR *)&tcpaddr, sizeof(tcpaddr)); CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Listenning: lắng nghe kết nối từ client int listen( SOCKET s, int backlog ); backlog : chiều dài tối đa của hàng đợi kết nối CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock accepting: chấp nhận kết nối SOCKET accept( SOCKET s, struct sockaddr FAR* addr, int FAR* addrlen ); addrlen: tham chiếu tới kích thước của SOCKADDR_IN structure CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET ListeningSocket; SOCKET NewConnection; SOCKADDR_IN ServerAddr; SOCKADDR_IN ClientAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: // Create a new socket to listen for client connections. ListeningSocket = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP); // Set up a SOCKADDR_IN structure that will tell bind that we ServerAddr.sin_family = AF_INET; ServerAddr.sin_port = htons(Port); ServerAddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY); // Associate the address information with the socket using bind. bind(ListeningSocket, (SOCKADDR *)&ServerAddr, sizeof(ServerAddr)); // Accept a new connection when one arrives. NewConnection = accept(ListeningSocket, (SOCKADDR *) &ClientAddr,&ClientAddrLen)); // At this point you can do two things with these sockets. Wait // for more connections by calling accept again on ListeningSocket // and start sending or receiving data on NewConnection CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: closesocket(NewConnection); closesocket(ListeningSocket); // When your application is finished handling the connections, // call WSACleanup. WSACleanup(); CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET s; SOCKADDR_IN ServerAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); // Create a new socket to make a client connection. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET s; SOCKADDR_IN ServerAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); // Create a new socket to make a client connection. s = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP); CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client // server IP: 136.149.3.29 ServerAddr.sin_family = AF_INET; ServerAddr.sin_port = htons(Port); ServerAddr.sin_addr.s_addr = inet_addr("136.149.3.29"); // Make a connection to the server with socket s. connect(s, (SOCKADDR *) &ServerAddr, sizeof(ServerAddr)); // At this point you can start sending or receiving data on // the socket s. We will describe sending and receiving data closesocket(s); // When your application is finished handling the connection, call // WSACleanup. WSACleanup(); } CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 4. Truyền/nhận dữ liệu Hàm send và WSASend (dùng cho socket version 2) Hàm send: int send( SOCKET s, const char FAR * buf, int len, int flags ); buf : bộ đệm truyền dữ liệu flags: trạng thái send MSG_DONTROUTE, or MSG_OOB CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Chương 2 4. Truyền/nhận dữ liệu Hàm WSASend : int WSASend( SOCKET s, LPWSABUF lpBuffers, DWORD dwBufferCount, LPDWORD lpNumberOfBytesSent, DWORD dwFlags, LPWSAOVERLAPPED lpOverlapped, LPWSAOVERLAPPED_COMPLETION_ROUTINE lpCompletionRoutine ); lpBuffers : buffer kiếu LPWSABUF dwBufferCount : số lượng buffer lpNumberOfBytesSent : số lượng bytes đã truyền dwFlags: số bản sao lpOverlapped and lpCompletionRoutine : thông số về đường truyền I/O CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lập trình mạng
119 p | 1921 | 1059
-
Bài giảng Lập trình mạng: Phần 1
75 p | 157 | 24
-
Bài giảng Lập trình mạng với Java
66 p | 148 | 21
-
Bài giảng Lập trình mạng: Phần 2
112 p | 136 | 16
-
Bài giảng Lập trình mạng: Ôn tập thi hết môn Lập trình mạng - Phạm Trần Vũ
17 p | 121 | 11
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - ThS. Trần Đắc Tốt
89 p | 119 | 10
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - Lương Ánh Hoàng
17 p | 122 | 10
-
Bài giảng Lập trình mạng - Lương Ánh Hoàng
81 p | 93 | 10
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 0 - ĐH Công nghệ Đồng Nai
4 p | 106 | 7
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 1 - Trương Đình Huy
14 p | 33 | 6
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chapter 1 - Nguyễn Thị Thanh Vân
59 p | 70 | 6
-
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 5: Lập trình Web - CGI
112 p | 75 | 5
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 2 - Phạm Trần Vũ
38 p | 80 | 4
-
Bài giảng Lập trình mạng: Mạng máy tính và lập trình mạng - Nguyễn Hữu Thể
25 p | 82 | 4
-
Bài giảng Lập trình mạng - Chương 1: Giới thiệu Lập trình mạng
18 p | 63 | 4
-
Bài giảng Lập trình mạng: Tổng quan về lập trình mạng - Bùi Minh Quân
18 p | 71 | 4
-
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 3 - Phạm Trần Vũ
24 p | 88 | 3
-
Bài giảng Lập trình mạng: Giới thiệu môn học - TS. Nguyễn Hoài Sơn
13 p | 95 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn