Bài giảng "Lập trình Windows nâng cao: ADO.NET" trình bày các nội dung: Thư việnSystem.Data.SqlClient, lớp SqlConnection, lớp SqlCommand, lớp SqlDataAdapter, lớp SqlDataReader, lớp DataSet, lớp DataTable. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Lập trình Windows nâng cao: ADO.NET - Bùi Công Danh
- NỘI DUNG
Ôn tập ADO.NET
Trình bày mẫu các chức năng:
Đăng nhập
Cấu hình
Đổi mật khẩu
Nội dung tuần sau
07/09/2016 1
- ÔN TẬP ADO.NET
1. Thư viện System.Data.SqlClient
2. Lớp SqlConnection
3. Lớp SqlCommand
4. Lớp SqlDataAdapter
5. Lớp SqlDataReader
6. Lớp DataSet
7. Lớp DataTable
07/09/2016 2
- Mô hình đối tượng ADO.NET
07/09/2016 3
- Mô hình đối tượng ADO.NET
07/09/2016 4
- CẤU TRÚC CỦA ADO.NET
07/09/2016 5
- Các đối tượng trong ADO.Net
Đối tượng Command: thực thi câu lệnh SQL
hoặc một Stored procedure
Một Data Command là một thể hiện của class
OleDbCommand hoặc class SqlCommand
07/09/2016 6
- Các đối tượng trong ADO.Net
Các phương thức của DataCommand
Cancel(): Huỷ bỏ thực thi của một
SqlCommand
CreateParameter():Tạo một thể hiện mới cho
đối tượng SqlParameter.
07/09/2016 7
- Các đối tượng trong ADO.Net
Các phương thức của DataCommand
Cancel(): Huỷ bỏ thực thi của một SqlCommand
CreateParameter():Tạo một thể hiện mới cho đối
tượng SqlParameter.
07/09/2016 8
- Các đối tượng trong ADO.Net
ExecuteNonQuery(): Thực thi một câu lệnh T-SQL
dựa vào Connection và trả về số mẫu tin bị ảnh hưởng
như UPDATE, INSERT, DELETE.
ExecuteScalar(): Trả về giá trị đơn (Giá trị cụ thể như
1 table, 1 record, 1 filed …) từ một truy vấn dữ liệu.
ExecuteReader(): Gửi CommandText đến
Connection và xây dựng một SqlDataReader, trả về
tập các records
07/09/2016 9
- Các đối tượng trong ADO.Net
Các thuộc tính của Data Command
Connection: Command tham chiếu đến một connection, đối
tượng này dùng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu, nhận hay
trả về SqlConnection mà command sử dụng
CommandText: nhận hoặc trả về câu lệnh
T-Sql hay thủ tục để thực thi
07/09/2016 10
- Các đối tượng trong ADO.Net
CommandTimeout: nhận hay trả về thời gian chờ
thực thi
CommandType: nhận/ trả về giá trị cho biết loại
commandtext được gán, các giá trị gồm
StoredProcedure, TableDirect,Text. Mặc định là
Text
OleDbCommand cmd = new OleDbCommand(strsql,con);
(với strsql là câu truy vấn cụ thể )
07/09/2016 11
- Các đối tượng trong ADO.Net
DataReader: được sử dụng trong những ứng dụng
web với những thao tác ngắn với từng yêu cầu,
thường là chỉ để hiển thị dữ liệu.
Có 2 loại DataReader: OleDbDataReader và
SqlDataReader.
DataReader cung cấp cách truy xuất dữ liệu forward-
only, read – only.
07/09/2016 12
- Các đối tượng trong ADO.Net
Để dùng SqlDataReader phải khai báo một
SqlCommand. SqlCommand cung cấp một
phương thức ExecuteReader() mà nó trả về
một SqlDataReader khi thi hành một câu lệnh
SQL hoặc một stored Procedure
07/09/2016 13
- Các đối tượng trong ADO.Net
OleDbCommand cmd;
String strSql;
strSql = "select * from tblsv";
cmd = new OleDbCommand(strSql, con);
rd = cmd.ExecuteReader();
OleDbCommand cmd; Tương đương
String strSql;
strSql = "select * from tblsv";
cmd = new OleDbCommand();
cmd.Connection = con;
cmd.CommandText = strSql;
rd = cmd.ExecuteReader();
07/09/2016 14
- Các đối tượng trong ADO.Net
Phương thức của DataReader
Read(): Đọc tới record cuối cùng EOF.
NextResult(): di chuyển tới record kế tiếp
Để đọc giá trị của từng field. Sử dụng câu lệnh:
DataReader rs;// Khai báo
rs[“NameFiled”] or rs[index]
Chú ý: Nhớ Convert về kiểu chuỗi
Example: varName=Convert.ToString(rs[“Name”])
07/09/2016 15
- ÔN TẬP ADO.NET
2. Lớp SqlConnection
Để tương tác với database, bạn phải có một kết
nối tới nó. Kết nối giúp xác định database
server, database name, user name, password,
và các tham số cần thiết để kết nối tới
database. Một đối tượng connection được dùng
bởi đối tượng command vì thế chúng sẽ biết
database nào để thực thi lệnh.
07/09/2016 16
- ÔN TẬP ADO.NET
Mô hình sau cho ta thấy cách mà SqlConnection được sử
dụng bởi các đối tượng ADO.NET khác:
07/09/2016 17
- ÔN TẬP ADO.NET
3. Lớp SqlCommand
Quá trình tương tác với database cần phải biết hành động
nào bạn muốn xảy ra. Điều này được thực hiện bởi đối tượng
command. Bạn dùng đối tượng command để gửi một câu
lệnh SQL tới database. Một đối tượng command dùng một
đối tượng connection để xác định database nào sẽ được truy
xuất. Bạn có thể dùng một đối tượng command riêng lẻ để
thực thi lệnh trực tiếp, hoặc để gắn một tham chiếu của đối
tượng command cho một SqlDataAdapter – đối tượng giữ
các command sẽ làm việc trên một nhóm dữ liệu như sẽ đề
cập tới trong phần dưới.
07/09/2016 18
- ÔN TẬP ADO.NET
4. Lớp SqlDataAdapter
Đôi lúc dữ liệu mà bạn làm việc là read-only và bạn
ít khi cần thay đổi dữ liệu nguồn. Vài trường hợp cần
lưu trữ tạm dữ liệu trong bộ nhớ để hạn chế truy xuất
đến database. Data adapter làm điều này dễ dàng
bằng cách giúp bạn quản lý dữ liệu trong chế độ ngắt
kết nối. Data adapter sẽ đổ vào DataSet khi đọc dữ
liệu và thực hiện thay đổi dữ liệu một lượt vào
database.
07/09/2016 19
- ÔN TẬP ADO.NET
4. Lớp SqlDataAdapter
Data adapter chứa một tham chiếu đến đối tượng
connection và mở/đóng kết nối tự động khi đọc và
ghi dữ liệu vào database. Hơn nữa, data adapter chứa
đối tượng command cho những thao tác SELECT,
INSERT, UPDATE và DELETE trên dữ liệu. Bạn sẽ
có một data adapter được định nghĩa cho mỗi table
trong một DataSet và nó sẽ quản lý các giao tiếp với
database cho bạn. Tất cả những gì bạn cần làm là chỉ
cho data adapter khi nào nạp hoặc ghi vào
07/09/2016 20