intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1985 đến năm 1918

Chia sẻ: Trần Phương Thùy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

361
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Lịch sử 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1985 đến năm 1918 thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Lịch sử 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1985 đến năm 1918 trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1985 đến năm 1918

  1. LỊCH SỬ 8 Bài 31- Tiết 50 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 I. Những sự kiện chính 2. Những nội dung chủ yếu 3. Bài tập thực hành
  2. I. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 HS làm bảng thống kê theo mẫu sau: Thời gian Quá trình xâm lược Cuộc đấu tranh của thực dân Pháp của nhân dân ta
  3. Thời gian Quá trình xâm lược của Pháp Đấu tranh của nhân dân ta 1.9.1858 Pháp đánh Đà Nẵng, mở đầu Quân dân ta đánh trả quyết liệt. cho cuộc chiến tranh xâm lược. 2.1859 Pháp đánh Gia Định. Quân dân ta đánh chặn đich. 2.1861 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Quân triều đình chống đỡ Đông Nam Kì. không nổi. Triều đình thoả hiệp kí hiệp ước. Nhân dân độc lập 5.6.1862 Pháp buộc triều đình Huế ký kháng chiến. Hiệp ước Nhâm Tuất. 6.1867 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Triều đình bất lực. Nhân dân NK Tây Nam Kì. nổi lên khởi nghĩa khắp nơi. 20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội lần I. 15.3.1874 Pháp buộc triều đình Huế ký Quân triều đình thất bại. Nhân Hiệp ước GiápTuất. dân tiếp tục kháng chiến. Triều đình Huế tiếp tục thoả hiệp. 25.4.1882 Pháp đánh thành Hà Nội lần II. 18.8.1883 Pháp đánh Huế. 25.8.1883 Pháp buộc triều đình Huế ký Triều đình Huế đầu hàng hoàn Hiệp ước Hác-măng. toàn. Phong trào kháng chiến của nhân dân vẫn tiếp tục. 6.6.1884 Pháp buộc triều đình Huế ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
  4. I. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH 2. Phong trào Cần vương (1885-1896) HS làm bảng thống kê theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện 5.7.1885 13.7.1885 1885-1888 1889-1896
  5. I. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH 2. Phong trào Cần vương (1885-1896) Thời gian Sự kiện 5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế. 13.7.1885 Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương”. 1885-1888 Phong trào diễn ra sôi nổi ở Trung Kì và Bắc Kì. 1889-1896 Phong trào tiếp tục duy trì, quy tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô, trình độ tổ chức cao.
  6. I. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH 2. Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX (đến năm 1918) HS làm bảng thống kê theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện 1905-1909 1907 1908 1916 1917 1911-1917
  7. I. NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH 2. Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX (đến năm 1918) Thời gian Sự kiện 1905-1909 Phong trào Đông du: Hội Duy Tân, học sinh yêu nước Việt Nam sang Nhật học. 1907 Đông Kinh nghĩa thục. 1908 Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì. 1916 Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế. 1917 Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên. 1911-1917 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước và những hoạt động bước đầu.
  8. I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU 1. Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? a) Muốn khai hóa văn minh cho người Việt Nam. b) Chiếm Việt Nam làm thuộc địa và căn cứ quân sự. c) Bảo vệ đạo Gia-tô. d) Triều đình Huế chống Pháp. 2. Nguyên nhân chính làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp? a) Triều đình Huế tổ chức và lãnh đạo nhân dân chống Pháp. b) Triều đình Huế đầu hàng Pháp ngay từ đầu. c) Triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn trước quân xâm lược Pháp. d) Nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp.
  9. I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU 3, Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX (từ sau năm 1884) - Thời gian: Nửa cuối thế kỷ XIX - Phạm vi: Chủ yếu là ở Trung kì và Bắc Kì - Thành phần tham gia: Các sĩ phu, văn thân và đông đảo nông dân yêu nước - Mức độ: Rất Quyết liệt - Phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang - Tính chất: Yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc - Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì có thể tiêu diệt được.
  10. I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU 4. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Nguyên nhân của sự chuyển biến: + Do tác động của công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam. + Những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào. + Tấm gương tự cường của Nhật Bản. - Những biểu hiện cụ thể: + Về chủ trương đường lối: Giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (Quân chủ lập hiến hay Dân chủ cộng hòa). + Về biện pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách với nhiều hình thức: đưa học sinh du học; truyền bá tư tưởng mới, kết hợp xây dựng lực lượng trong nước với sự giúp đỡ của bên ngoài. - Thành phần tham gia: Đông đảo, gồm nhiều tầng lớp xã hội ở thành thị và nông thôn
  11. I. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong Phong trào Cần vương theo mẫu sau: Tên Ba Đình Bãi Sậy Hương Khê Khởi nghĩa (1886-1887) (1885-1889) (1885-1895) Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa Bài học
  12. I. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong Phong trào Cần vương. Tên Ba Đình Bãi Sậy Hương Khê Khởi nghĩa (1886-1887) (1885-1889) (1885-1895) Người Phạm Bành, Nguyễn Phan Đình Phùng lãnh đạo Đinh Công Tráng Thiện Thuật Địa bàn Ba Đình (Nga Sơn, Bãi Sậy Thanh Hóa, Nghệ An, hoạt động Thanh Hóa) (Hưng Yên) Hà Tĩnh, Quảng Bình Nguyên nhân Các cuộc khởi nghĩa diễn ra thiếu sự phối hợp, chiến đấu đơn thất bại độc; tư tưởng “Trung quân ái quốc” không còn phù hợp; so sánh lực lượng chênh lệch. Ý nghĩa Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chống ngoại xâm, giành độc lập cho dân tộc. Bài học Phải đoàn kết toàn dân; có tư tưởng và giai cấp tiên ti ến lãnh đạo; có chiến thuật đánh giặc phù hợp.
  13. I. BÀI TẬP THỰC HÀNH 2. So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh theo mẫu sau: Xu hướng Bạo động của Phan Bội Châu Cải cách của Phan Châu Trinh Chủ trương Biện pháp Khả năng thực hiện Tác dụng Hạn chế
  14. I. BÀI TẬP THỰC HÀNH 2. So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh Xu hướng Bạo động của Phan Bội Châu Cải cách của Phan Châu Trinh Chủ Đánh Pháp giành độc lập, xây Vận động cải cách trong nước, trương dựng xã hội tiến bộ về mọi khai trí, tự cường kinh tế. mặt. Tập hợp lực lượng đánh Pháp. Mở trường học; đề nghị Pháp Biện pháp Trước hết là xây dựng lực chấn chỉnh lại chế độ phong lượng về mọi mặt kết hợp với kiến giúp Việt Nam tiến bộ. cầu viện Khả năng Phù hợp với nguyện vọng của Không thể thực hiện được vì trái thực hiện nhân dân, nhưng chủ trương với đường lối của Pháp. cầu viện Nhật khó thực hiện. Tác dụng Khuấy động lòng yêu nước, cổ Cổ vũ tinh thần học tập, tự vũ tinh thần dân tộc. cường, chống các hủ tục phong kiến. Hạn chế Ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai Biện pháp ôn hòa, xu hướng bắt lầm, nguy hiểm. tay với Pháp làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.
  15. I. BÀI TẬP THỰC HÀNH 3. Sưu tầm tài liệu để trình bày về cuộc đời và hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ thuở niên thiếu đến năm 1918 - Từ thuở niên thiếu cho đến năm 1908 - Từ năm 1908 đến năm 1911 - Từ năm 1911 đến năm 1918
  16. Nhà ở Dương Nỗ (Phú Vang_TTHuế) nơi Nhà Bác Hồ ở làng Sen (Nghệ An) Bác sống cùng Cha và anh năm 1898 Nhà lưu niệm Bác Hồ-112 Mai Thúc Loan (Huế) Trường Quốc Học Huế
  17. Trường Dục Thanh (Phan Thiết) Tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-re-vin Bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn)
  18. DẶN DÒ Các em tự ôn tập ở nhà, chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2